I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Trình bày dược cấu tạo của mắt, các đặc điểm và chức năng của mỗi bộ phận của mắt.
- Trình bày được khái niệm về sự điều tiết và các đặc điểm liên quan như : Điểm cực viễn, điểm cực cận, khoảng nhìn rỏ.
- Trình bày được các khái niệm: Năng suất phân li, sự lưu ảnh. Nêu được ứng dụng của hiện tượng này
- Nêu được 3 tật cơ bản của mắt và cách khắc phục, nhờ đó giúp học sinh có ý thức giữ vệ sinh về mắt
2.Kỉ năng:
- Vận dụng kiến thức vào giải các bài toán cơ bản về mắt
3.Thái độ:
- Cĩ ý thức nghim tc trong học tập. Biết cch bảo vệ mắt
4.Trong tm:
- Các tật của mắt, cách sửa
Tiết 61 theo ppct Ngày soạN:26/03/2010 MẮT I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Trình bày dược cấu tạo của mắt, các đặc điểm và chức năng của mỗi bộ phận của mắt. - Trình bày được khái niệm về sự điều tiết và các đặc điểm liên quan như : Điểm cực viễn, điểm cực cận, khoảng nhìn rỏ. - Trình bày được các khái niệm: Năng suất phân li, sự lưu ảnh. Nêu được ứng dụng của hiện tượng này - Nêu được 3 tật cơ bản của mắt và cách khắc phục, nhờ đó giúp học sinh có ý thức giữ vệ sinh về mắt 2.Kỉ năng: - Vận dụng kiến thức vào giải các bài tốn cơ bản về mắt 3.Thái độ: - Cĩ ý thức nghiêm túc trong học tập. Biết cách bảo vệ mắt 4.Trong tâm: - Các tật của mắt, cách sửa II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Mô hình cấu tạo của mắt để minh họa. Các sơ đồ về các tật của mắt. Học sinh: Nắm vững kiến thức về thấu kính và về sự tạo ảnh của hệ quang học. Hoạt động 1 (10 phút) : Tìm hiểu năng suất phân li của mắt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Vẽ hình, giới thiệu góc trông vật của mắt. Giới thiệu năng suất phân li. Vẽ hình. Ghi nhận khái niệm. Ghi nhận khái niệm. III. Năng suất phân li của mắt + Góc trông vật AB là góc tưởng tượng nối quang tâm của mắt tới hai điểm đầu và cuối của vật. + Góc trông nhỏ nhất e = amin giữa hai điểm để mắt còn có thể phân biệt được hai điểm đó gọi là năng suất phân li của mắt. Khi đó, ảnh của 2 điểm đầu và cuối của vật được tạo ra ở hai tế bào thần kinh thị giác kế cận nhau. Mắt bình thường e = amin = 1’ Hoạt động 2 (25 phút) : Tìm hiểu các tật của mắt và cách khắc phục. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Vẽ hình 31.5. Yêu cầu học sinh nêu các đặc điểm của mắt cận thị. Vẽ hình 31.6 Yêu cầu học sinh nêu cách khắc phục tật cận thị. Vẽ hình 31.7. Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm của mắt viễn thị. Yêu cầu học sinh nêu cách khắc phục tật viễn thị. Giới thiệu đặc điểm và cách khắc phục mắt bị tật lão thị. Vẽ hình. Nêu các đặc điểm của mắt cận thị. Vẽ hình. Nêu cách khắc phục tật cận thị. Vẽ hình. Nêu đặc điểm mắt viễn thị. Nêu cách khắc phục tật viễn thị. Ghi nhận đặc điểm và cách khắc phục mắt bị tật lão thị. IV. Các tật của mắt và cách khắc phục 1. Mắt cận và cách khắc phục a) Đặc điểm - Độ tụ lớn hơn độ tụ mắt bình thường, chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm trước màng lưới. - fmax < OV. - OCv hữu hạn. - Cc ở rất gần mắt hơn bình thường. b) Cách khắc phục Đeo thấu kính phân kì có độ tụ thích hợp để có thể nhìn rỏ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết. Tiêu cự của thấu kính cần đeo (nếu coi kính đeo sát mắt) là : fk = - OCV. 2. Mắt viễn thị và cách khắc phục a) Đặc điểm - Độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt bình thường, chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm sau màng lưới. - fmax > OV. - Nhìn vật ở vô cực phải điều tiết. - Cc ở rất xa mắt hơn bình thường. b) Cách khắc phục Đeo một thấu kính hội tụ có tụ số thích hợp để: - Hoặc nhìn rỏ các vật ở xa mà không phải điều tiết mắt. - Hoặc nhìn rỏ được vật ở gần như mắt bình thường (ảnh ảo của điểm gần nhất muốn quan sát qua thấu kính hiện ra ở điểm cực cận của mắt). 3. Mắt lão và cách khắc phục + Khi tuổi cao khả năng điều tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thể thủy tinh cứng hơn nên điểm cực cận CC dời xa mắt. + Để khắc phục tật lão thị, phải đeo kính hội tụ tương tự như người viễn thị. Hoạt động3 (5 phút) : Tìm hiểu hiện tượng lưu ảnh của mắt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu sự lưu ảnh của mắt. Yêu cầu học sinh nêu ứng dụng sự lưu ảnh của mắt. Ghi nhận sự lưu ảnh của mắt. Nêu ứng dụng về sự lưu ảnh của mắt trong diện ảnh, truyền hình. V. Hiện tượng lưu ảnh của mắt Cảm nhận do tác động của ánh sáng lên tế bào màng lưới tiếp tục tồn khoảng 0,1s sau khi ánh sáng kích thích đã tắt, nên người quan sát vẫn còn “thấy” vật trong khoảng thời gian này. Đó là hiện tượng lưu ảnh của mắt. Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 203 sgk và 3.12, 3.15 sbt. Tóm tắt những kiến thức cơ bản. Ghi các bài tập về nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY V. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1.Khi đeo kính để sửa tật cận thị thì: a.Giới hạn nhìn rõ ngắn nhất của mắt sẽ tăng lên. b.Điểm cực cận gần hơn so với điểm cực cận của mắt thường. c.Phải đeo thấu kính có tiêu cư dương. d.Cả a,b đều đúng. 2.Mắt bị tật viễn thị: a.Có tiêu điểm ảnh F’ trước võng mạc. b.Nhìn vật ở vô cùng phải điều tiết. c.Đeo thấu kính hội tụ hay phân kì có độ tụ thích hợp. d.Có điểm cực viễn ở vô cùng.
Tài liệu đính kèm: