I. MỤC TIÊU: sau bài học, học sinh đạt được:
1. Kiến thức:
- Biết được đặc điểm của tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc.
- Phân tích được những thuận lợi, khó khăn do các đặc điểm đó gây ra đối với sự phát triển đất nước Trung Quốc.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ (lược đồ), biểu đồ, tư liệu trong bài, liên hệ kiến thức đã học để phân tích đặc điểm tự nhiên, dân cư Trung Quốc.
3. Thái độ:
- Có thái độ xây dựng mối quan hệ Việt – Trung.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.
- Sử dụng bảng số liệu thống kê.
- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ.
- Sử dụng biểu đồ.
Tiết 24 – Bài 10 : CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA ( TRUNG QUỐC) Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ Xà HỘI Người soạn: Trần Thị Thơm GVHD: Dương Thị Thu Thuỷ Ngày soạn: 15/02/2016 Ngày dạy: 22/02/2016. Lớp dạy: 11A6 I. MỤC TIÊU: sau bài học, học sinh đạt được: 1. Kiến thức: - Biết được đặc điểm của tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc. - Phân tích được những thuận lợi, khó khăn do các đặc điểm đó gây ra đối với sự phát triển đất nước Trung Quốc. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ (lược đồ), biểu đồ, tư liệu trong bài, liên hệ kiến thức đã học để phân tích đặc điểm tự nhiên, dân cư Trung Quốc. 3. Thái độ: - Có thái độ xây dựng mối quan hệ Việt – Trung. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. - Sử dụng bảng số liệu thống kê. - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ. - Sử dụng biểu đồ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bản đồ địa lí tự nhiên Trung Quốc. - Các bảng số liệu, biểu đồ trong sách giáo khoa. - SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng 2. Chuẩn bị của học sinh - Sách giáo khoa, vở ghi, tập bản đồ thế giới. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS 2. Bài mới: Mở bài: Ở bài trước cô và các em đã cùng nhau tìm hiểu về đất nước Nhật Bản. Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu một quốc gia cũng nằm trong khu vự Đông Á và tiếp giáp với biên giới phía bắc nước ta đó là Trung Quốc. Để hiểu rõ hơn về đất nước này cô và các em vào bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và lãnh thổ ( 7 phút) - Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở. - Hình thức: Cả lớp/cá nhân Bước 1: GV giới thiệu khái quát về đất nước Trung Quốc, sau đó yêu cầu HS nghiên cứu SGK và quan sát bản đồ các nước trên Thế giới để trả lời các câu hỏi sau: - Hãy xác định vị trí địa lý và lãnh thổ của Trung Quốc: + Nằm ở khu vực nào của châu Á? + Hệ tọa độ địa lí? + Giáp với những quốc gia và vùng biển nào? - Nhận xét vị trí địa lý có ảnh hưởng như thế nào đến tự nhiên và phát triển kinh tế của Trung Quốc? Bước 2: HS dựa vào bản đồ trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung Bước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên ( 17 phút) - Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực quan - Hình thức: nhóm Bước 1: GV hướng dẫn HS cách xác định kinh tuyến 1050Đ, yêu cầu HS dùng bút chì kẻ đường kinh tuyến 1050Đ vào lược đồ hình 10.1 trong SGK. Bước 2: GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên và những thuận lợi, khó khăn ở các miền tự nhiên: - Nhóm 1,3: Tìm hiểu về miền Đông. - Nhóm 2,4: Tìm hiểu về miền Tây. Hoàn thành bảng kiến thức sau: ĐKTN Miền Đông Miền Tây Địa hình Khoáng sản Khí hậu Sông ngòi Bước 2: Các nhóm thảo luận điền thông tin vào bảng, sau đó đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung . Bước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức Bước 4: GV yêu cầu HS phân tích những thuận lợi và khó khăn của các điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế Trung Quốc? Bước 5: HS trả lời, Gv chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: Tìm hiểu về dân cư và xã hội ( 15 phút) - Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, trực quan - Hình thức: cả lớp. Bước 1: GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK và hình 10.3,10.4 để trả lời các câu hỏi: - Trình bày những đặc điểm nổi bật về dân cư Trung Quốc. Những thuận lợi, khó khăn và biện pháp khắc phục? - Nhận xét sự thay đổi về quy mô dân số, số dân thành thị và nông thôn của Trung Quốc? - Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư Trung Quốc? Bước 2: Một HS trình bày, các HS khác nhận xét và bổ sung. Bước 3: GV nhận xét và kết luận. Bước 4: GV yêu cầu HS đọc mục III.2 SGK Kết hợp với những hiểu biết của mình hãy chứng minh Trung Quốc có nền văn minh lâu đời và nền giáo dục phát triển? - Hãy kể tên một số thành tựu và phát minh của Trung Quốc? Bước 5: HS nêu nhận xét, bổ sung và kết luận. I. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ: - Diện tích lớn thứ 4 trên thế TG sau: LBN, Ca na đa, Hoa Kì. - Vị trí địa lí: + Nằm ở khu vực Đông Á + Tọa độ địa lí: . Vĩ độ: từ 20ºB đến 53ºB . Kinh độ: từ 73ºĐ đến 135ºĐ + Tiếp giáp với 14 quốc gia, phía Đông tiếp giáp với TBD. - Có 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc trung ương, 2 đặc khu hành chính, đảo Đài Loan. => Đánh giá: - Thuận lợi: + Dễ dàng giao lưu, mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực và thế giới. + Cảnh quan thiên nhiên đa dạng. + Phát triển kinh tế biển. - Khó khăn: + Nhiều thiên tai: bão, lũ lụt + Khó khăn trong công tác quản lí đất nước. II. Điều kiện tự nhiên: - Sự đa dạng của tự nhiên TQ được thể hiện qua sự khác biệt giữa miền Đông và miền Tây. (PHỤ LỤC) III. Dân cư và xã hội: 1. Dân cư - Dân số đông nhất thế giới, chiếm 1/5 dân số thế giới. - Năm 2016 dân số ~ 1,4 tỉ người. (nội dung này em chỉ cần lien hệ, không cần cho HS ghi) - Có thành phần dân tộc đa dạng: gồm 56 dân tộc ( trên 90% là người Hán) - Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm do TQ thi hành chính sách DS triệt để (năm 2005 còn 0,6%) nhưng số người tăng hàng năm vẫn nhiều. - Phân bố dân cư không đều: chủ yếu tập trung ở miền Đông, miền Tây thưa thớt * Thuận lợi và Khó khăn ( phần này GV cho HS đánh giá, không phải ghi) 2. Xã hội: - Chú trọng đầu tư phát triển giáo dục, chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao. - Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo và nhân lực dồi dào là tiềm năng lớn của Trung Quốc. - Một số công trình kiến trúc nổi tiếng: Vạn Lí Trường Thành, Thiên Đàn. - Một số phát minh quan trọng của thế giới: La Bàn, thuốc súng, kĩ thuật in, giấy. IV. Tổng kết và hướng dẫ học tập ( 5 phút) 1. Tổng kết: - GV đưa ra câu hỏi củng cố: + Phân tích thuận lợi và khó khăn giữa miền Đông và miền Tây tác động như thế nào đến kinh tế Trung Quốc? 2. Hướng dẫn học tập: - Trả lời các câu hỏi SGK trang 90. - Đọc trước tiết 2: Kinh tế PHỤ LỤC Điều kiện tự nhiên của miền Đông và miền Tây Trung Quốc ĐKTN Miền tây Miền đông Đánh giá Thuận lợi Khó khăn Địa hình, đất đai Núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen bồn địa Vùng núi thấp và các đồng bằng châu thổ, đất phù sa màu mỡ (đồng bằng:..) Tập trung dân cư đông đúc NN trù phú Khoáng sản Kim loại màu, năng lượng Kim loại đen, năng lượng Phát triển CN Khí hậu Ôn đới lục địa=> hoang mạc và bán hoang mạc Cận nhiệt gió mùa sang ôn đới gió mùa Mưa mùa hạ cung cấp nước tưới, sản xuất Lụt lội ở MĐ Khô hạn MT Sông ngòi Thượng nguồn các con sông Hạ nguồn Thủy điện, GTVT Bảng kiến thức tham khảo ĐKTN Miền Đông Miền Tây Địa hình Vùng núi thấp và các đồng bằng màu mỡ: Đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam. ->Thuận lợi cho PT nhiều ngành kinh tế và cư trú. Gồm nhiều dãy núi cao , các sơn nguyên đồ sồ và các bồn địa. à Diện tích rừng và đồng cỏ lớn, thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn. -> Khó khăn cho giao thông, khai thác tài nguyên, cư trú. Khí hậu + Phía bắc khí hậu ôn đới gió mùa. + Phía nam khí hậu cận nhiệt đới gió mùa. ->Phát triển nông nghiệp đa dạng. Khí hậu lục địa khắc nghiệt, mưa ít ->Khó khăn cho sx và sinh hoạt Sông ngòi Nhiều sông lớn: sông Trường Giang, Hoàng Hà, Tây Giang. ->Thuận lợi cho GTVT, nguồn nước cho sx, giao thong vận tải đường sông Là nơi bắt nguồn của nhiều hệ thống sông lớn. -> Có giá trị thuỷ điện lớn. Khoáng sản Đa dạng: Kim loại màu, khí đốt, dầu mỏ, than, sắt ->Thuận lợi phát triển công nghiệp. Nhiều loại như: Than, sắt, dầu mỏ, thiếc, đồng...
Tài liệu đính kèm: