I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á
- Phân tích được tính thống nhất về đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo.
- Phân tích được các đặc điểm dân cư, xã hội và những ảnh hưởng của các đặc điểm đó đến sự phát triển kinh tế của khu vực.
- Đánh giá được ảnh hưởng của vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, các điều kiện xã hội tới sự phát triển kinh tế khu vực Đông Nam Á.
2. Kĩ năng
- Đọc bản đồ, phân tích biểu đồ khí hậu, xác định kiểu khí hậu thông qua biểu đồ.
- Liên hệ với các kiến thức đã học để giải thích một số đặc điểm tự nhiên, dân cư – xã hội của khu vực.
3. Thái độ
- Có tinh thần tích cực học tập để xây dựng quê hương, đất nước giàu mạnh. Đồng thời, xây dựng mối quan hệ bền chặt giữa các nước trong khu vực.
- Có ý chí vượt khó đi lên, vượt qua thiên tai để phát triển kinh tế.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: phân tích bản đồ, bảng số liệu
Tuần: Tiết PPCT: Lớp: Người soạn: Nông Đức Thắng Ngày soạn : 3/3/2017 Ngày giảng : Bài 11. KHU VỰC ĐÔNG NAM Á Diện tích: 4,5 triệu km2 Dân số: 556,32 triệu người (2005) Tiết 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: Kiến thức - Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á - Phân tích được tính thống nhất về đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo. - Phân tích được các đặc điểm dân cư, xã hội và những ảnh hưởng của các đặc điểm đó đến sự phát triển kinh tế của khu vực. - Đánh giá được ảnh hưởng của vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, các điều kiện xã hội tới sự phát triển kinh tế khu vực Đông Nam Á. 2. Kĩ năng - Đọc bản đồ, phân tích biểu đồ khí hậu, xác định kiểu khí hậu thông qua biểu đồ. - Liên hệ với các kiến thức đã học để giải thích một số đặc điểm tự nhiên, dân cư – xã hội của khu vực. 3. Thái độ - Có tinh thần tích cực học tập để xây dựng quê hương, đất nước giàu mạnh. Đồng thời, xây dựng mối quan hệ bền chặt giữa các nước trong khu vực. - Có ý chí vượt khó đi lên, vượt qua thiên tai để phát triển kinh tế. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: phân tích bản đồ, bảng số liệu II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo viên Thiết bị dạy học - Bản đồ hành chính châu Á - Phóng to hình 11.1. Địa hình và khoáng sản Đông Nam Á Học liệu - SGV, SGK, giáo án Học sinh - Học bài cũ và tìm hiểu nội dung bài mới III. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Khởi động a. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số b. Kiểm tra bài cũ c. Vào bài Chúng ta đã tìm hiểu nhiều quốc gia với những đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế xã hội khác nhau. Vậy khu vực mà chúng ta đang sinh sống có những đặc điểm tự nhiên như thế nào? Đặc điểm dân cư xã hội ra sao chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay. 2. Hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Thời gian dự kiến : 7 phút - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Phương pháp: Đàm thoai, thuyết trình, giảng giải, NỘI DUNG CHÍNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. TỰ NHIÊN 1. Vị trí địa lí và lãnh thổ - Nằm ở phía đông nam châu Á - Tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương - Là cầu nối giữa lục địa Á – Âu với lục địa Ôxtrâylia - Nằm trọn vẹn trong khu vực nội chí tuyến - Phía Bắc tiếp giáp với Trung Quốc, Ấn Độ, Băng – la –đét. - Phía Nam giáp với Ôxtrâylia - Có vị trí địa - chính trị quan trọng - GV: treo bản đồ hành chính châu Á cho HS lên xác định vị trí của ĐNA, tọa độ, tiếp giáp. GV: Dựa vào vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ. Hãy đánh giá thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế - xã hội. - HS quan sát và chỉ bản đồ - HS vận dụng kiến thức để trả lời * Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á - Thời gian dự kiến : 15 phút - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân/ nhóm - Phương pháp: Đàm thoai,thảo luận nhóm, thuyết trình, giảng giải, NỘI DUNG CHÍNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2. Đặc điểm tự nhiên - Đông Nam Á gồm 2 bộ phận: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo. - Thông tin phản hồi: (phần phụ lục) GV: Cho HS quan sát bản đồ hành chính châu Á xác định được tên các quốc gia của ĐNA lục địa và ĐNA biển đảo - GV treo hình 11.1, chia lớp thành 4 nhóm tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á + Nhóm 1, 3 Tìm hiểu về yếu tố địa hình, đất đai và khí hậu + Nhóm 2, 4 Tìm hiểu về yếu tố sông ngòi, sinh vật và khoáng sản Cho HS tìm hiểu trong vòng 5 phút và hoàn thành vào phiếu học tập Yếu tố tự nhiên ĐNA lục địa ĐNA biển đảo Địa hình Đất đai Khí hậu Sông ngòi Sinh vật Khoáng sản GV cử đại diện các nhóm lên trình bày, gọi nhóm khác bổ sung sau đó GV chuẩn kiến thức HS: Quan sát bản đồ và kể tên - ĐNA lục địa gồm: Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Mi-an-ma - ĐNA biển đảo gồm: Philip-pin, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Ma-lay-xi-a, Bru-nây, Đông-ti-mo. - HS quan sát lược đồ địa hình, khoáng sản và SGK hoàn thành phiếu học tập dưới sự hướng dẫn của GV * Hoạt động 3: Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á - Thời gian dự kiến : 5 phút - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Phương pháp: Đàm thoai, giảng giải, NỘI DUNG CHÍNH HOẠT NĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á a. Thuận lợi: - Là cầu nối giữa Châu Á và Châu Đại Dương, giữa TBD và AĐD - Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn - Khí hậu nóng ẩm, hệ đất phong phú, sông ngòi dày đặc, thuận lợi phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. - Biển: phát triển GTVT, ngư nghiệp, du lịch... - Khoáng sản đa dạng thuận lợi phát triển công nghiệp. - Diện tích rừng xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm lớn phát triển lâm nghiệp b. Khó khăn: - Khu vực đang bị cạnh tranh bởi các nền kinh tế lớn - Phát triển giao thông vận tải theo hướng Đông-Tây. - Thiên tai: động đất, núi lửa, sóng thần, bão, lũ lụt, sóng thần - GV: Với những đặc điểm trên, Đông Nam Á có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế - xã hội? - HS quan sát SGK và vận dụng kiến thức trả lời * Hoạt động 4: Tìm hiểu đặc điểm dân cư và xã hội của Đông Nam Á - Thời gian dự kiến : 15 phút - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Phương pháp: Đàm thoai, nêu vấn đề, giảng giải, NỘI DUNG CHÍNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS II. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 1. Dân cư - Dân số: Dân số đông - Dân số đông, mật độ dân số cao (124 người/ km2 - thế giới 48 người/ km2 – 2005). - Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm - Dân số trẻ, số dân trong độ tuổi lao động cao (trên 50%). - Phân bố dân cư không đều . 2. Xã hội - Đa dân tộc - Đa tôn giáo - Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới - Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa của các nước có nhiều nết tương đồng * Đánh giá - Thuận lợi: + Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn + Nền văn hóa đa dạng phát triển giao lưu kinh tế,văn hóa, xã hội - Khó khăn: + Sức ép kinh tế - xã hội, môi trường + Vấn đề việc làm chất lượng cuộc sống + Bất ổn chính trị, quản lí đất nước, an ninh – quốc phòng ở mỗi nước. GV: Quan sát vào SGK trình bày đặc điểm dân cư của Đông Nam Á. - Năm 2014: + Số dân 624,1 triệu người + Mật độ DS 138ng/km2 ( TG 53ng/km2) + Tỉ suất gia tăng tự nhiên 1,3% (TG 1,2%) - Phân bố dân cư chủ yếu ở vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn, vùng ven biển - GV: Các em quan sát vào trong SGK và nêu những nét nổi bất về xã hội của các nước Đông Nam Á. GV: Em hãy đánh giá về đặc điểm xã hội của các nước Đông Nam Á - HS quan sát SGK trả lời HS quan sát SGK và trả lời - Vận dụng nội dung vừa phân tích trả lời 3. Luyện tập, củng cố Việc phát triển giao thông của Đông Nam Á lục địa theo hướng đông- tây có những ảnh hưởng gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?. Một số khó khăn trong việc phát triển giao thông theo hướng Đông – Tây. Tạo thuận lợi cho thông thương hợp tác cùng phát triển giữa các quốc gia trong khu vực. 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng Tìm hiểu hành lang kinh tế Đông – Tây IV. RÚT KINH NGHIỆM V. PHỤ LỤC ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN ĐÔNG NAM Á Yếu tố tự nhiên Đông Nam Á lục địa Đông Nam Á biển đảo Địa hình Bị chia cắt mạnh, bởi các dãy núi chạy dài theo hướng TB – ĐN hoặc B – N. Ven biển có các ĐB lớn. Ít đồng bằng, nhiều đồi, núi và núi lửa. Đất đai Feralit, đất phù sa màu mỡ Đất phù sa, badan màu mỡ Khí hậu Nhiệt đới gió mùa (phía bắc của Việt Nam và Mi-an-ma có một mùa đông lạnh) Nhiệt đới gió mùa và xích đạo Sông ngòi Có nhiều sông lớn: sông Mê Công, sông Mê Nam, Sông ngắn và dốc Sinh vật Rừng nhiệt đới gió mùa Rừng nhiệt đới gió mùa và rừng xích đạo Khoáng sản Than, sắt, thiếc, dầu mỏ, Dầu mỏ, than, đồng, khí đốt. Giáo viên hướng dẫn Người soạn Nông Đức Thắng
Tài liệu đính kèm: