Giáo án Địa lí 11 - Trường PTDTNT Đắkr’lấp

Giáo án Địa lí 11 - Trường PTDTNT Đắkr’lấp

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1. Kiến thức:

- Biết được sự tương phản vÒ trình độ phát triền kinh tế-xã hội của các nhóm nước phát triển, đang phát triển,nước và lãnh thổ công nghiệp mới.

- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.

 - Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát kinh tế: Xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức.

2. Kĩ năng:

- Nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người trên lược đồ trong SGK.

- Phân tích các bảng số liệu trong SGK.

3. Thái độ:

- Liên hệ thực tế đất nước và suy nghĩ về hướng phát triển kinh tế - xã hội của nước ta.

- Xác định trách nhiệm để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:

- Phóng to các bảng 1.1, 1.2, trong SGK.

- Bản đồ các nước trên thế giới

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HOC:

-Thuyết trình

- Đàm thoại gợi mở

- Thảo luận nhóm

 

doc 105 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 919Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí 11 - Trường PTDTNT Đắkr’lấp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1	 Ngày soạn : 16/08/2014
 Tiết 1 	 Ngày dạy : 20/08/2014
A- KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ-XÃ HỘI THẾ GIỚI
 Bài 1. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC-CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Biết được sự tương phản vÒ trình độ phát triền kinh tế-xã hội của các nhóm nước phát triển, đang phát triển,nước và lãnh thổ công nghiệp mới.
- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
 - Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát kinh tế: Xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức.
2. Kĩ năng:
- Nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người trên lược đồ trong SGK.
- Phân tích các bảng số liệu trong SGK.
3. Thái độ:
- Liên hệ thực tế đất nước và suy nghĩ về hướng phát triển kinh tế - xã hội của nước ta. 
- Xác định trách nhiệm để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Phóng to các bảng 1.1, 1.2, trong SGK.
- Bản đồ các nước trên thế giới
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HOC:
-Thuyết trình
- Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn ®Þnh líp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Vµo bài mới:
Mở bài: Ở lớp 10 các em đã học địa lí đại cương về tự nhiên cũng như kinh tế - xã hội. Năm nay các em sẽ được học những vấn đề cụ thể hơn vê tự nhiên và kinh tế - xã hội của các nhóm nước và các nước. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một số nét khái quát về các nhóm nước- cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân chia các nhóm nước 
Bước 1: GV thuyết trình: Ta thường nghe nhiều về các nước phát triển, đang phát triển, công nghiệp mới. Đó là những nước như thế nào? GV yêu cầu HS đọc mục I SGK để có những hiểu biết khái quát về các nhóm nước.
Bước 2: GV yêu cầu HS dựa vào H1 nhận xét về sự phân bố của nhóm nước giàu nhất, nghèo nhất?
Bước 3: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức, giảng giải thêm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế-xã hội của các nhóm nước
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu học tập.
- Nhóm 1: Làm việc với bảng 1.1, so sánh tỉ trọng GDP của 2 nhóm nước và kết luận.
- Nhóm 2: Làm việc với bảng 1.2, nhận xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước. Giải thích?
- Nhóm 3: Làm việc với bảng 1.3 và ô thông tin, trả lời câu hỏi: Tuổi thọ trung bình, HDI các nhóm nước như thế nào?
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, GV kết luận, đưa ra kết quả phản hồi thông tin.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cuéc c¸ch m¹ng khoa häc vµ c«ng nghÖ hiÖn ®¹i
Bước 1: GV giảng giải về đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. Giải thích và làm sáng tỏ khái niệm công nghệ cao. Đồng thời giới thiệu sơ lược về vai trò của bốn công nghệ trụ cột.
Bước 2: Yêu cầu các cặp HS đọc sơ đồ trang 10, thảo luận và tìm ví dụ về vai trò của 4 công nghệ trụ cột của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
Bước 3: Đại diện các cặp lên trình bày, GV chuẩn kiến thức. Có thể bổ sung các câu hỏi sau:
- Hãy so sánh cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại với các cuộc cách mạng kỹ thuật trước đây?
- Nêu một số thành tựu do 4 công nghệ trụ cột tạo ra.
- Hãy chứng minh cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã làm xuất hiện đại đã làm xuất hiện nhiều ngành mới?
- Kể tên một số ngành dịch vụ cần nhiều tri thức.
GV yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ SGK, tìm ví dụ cho từng ý.
GV nêu câu hỏi, hướng dẫn HS trả lời:
- Hãy chứng minh trong cuộc cách mạng khoa học- công nghệ hiện đại, khoa học và công nghệ có thể trực tiếp làm ra sản phẩm?
Nêu ví dụ về các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học kỹ thuật cao và các ngành dịch vụ nhiều kiến thức?
- Hãy chứng minh cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại làm thay đổi cơ cấu lao động?
- Chứng minh cuộc cách mạng khoa học- công nghệ hiện đại làm phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế và đầu tư nước ngoài trên phạm vi toàn cầu?
I. Sự phân chia thành các nhóm nước.
- Thế giới gồm 2 nhóm nước :
+ Nhóm nước phát triển (có GDP/người lớn, FDI nhiều, HDI cao).
+ Nhóm nước đang phát triển (ngược lại)
- Nhóm nước đang phát triển có sự phân hoá: NIC, trung bình, chậm phát triển.
- Phân bố:
+ Các nước phát triển: phân bố chủ yếu ở phía bắc các châu lục.
+ Các nước đang phát triển: phân bố chủ yếu ở phía nam các châu lục.
II. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế-xã hội của các nhóm nước
Tiêu chí
Nhóm PT
Nhóm 
đang PT
GDP(2004)
Lớn(79,3%)
Nhỏ(20,7%)
GDP/người
Cao
Thấp
Tỉ trọng GDP(2004)
Khu vực I thấp(2%)
Khu vực III cao(71%)
Khu vực I
còn cao(25%)
Khu vực III thấp(43%)
Tuổi thọ
Cao
Thấp
HDI
Cao
Thấp
Trình độ phát triển kinh tế-xã hội
Cao
Lạc hậu
III. Cuéc c¸ch m¹ng khoa häc vµ c«ng nghÖ hiÖn ®¹i
1. Thêi gian xuÊt hiÖn:
Cuèi thÕ kû XX, đầu thế kỷ XXI
2. §Æc tr­ng:
- Lµm xuÊt hiÖn vµ bïng næ c«ng nghÖ cao.
- Dùa vµo thµnh tùu khoa häc míi víi hµm l­¬ng tri thøc cao.
- Bèn c«ng nghÖ trô cét: Sinh häc, VËt liÖu, N¨ng l­îng, Th«ng tin.
- T¸c ®éng m¹nh mÏ vµ s©u s¾c ®Õn ph¸t triÓn kinh tÕ- x· héi. 
3. T¸c ®éng cña cuéc c¸ch m¹ng khoa häc vµ c«ng nghÖ hiÖn ®¹i ®Õn sù ph¸t triÓn kinh tÕ- x· héi.
- Khoa häc vµ c«ng nghÖ trë thµnh lùc l­îng s¶n xuÊt trùc tiÕp, cã thÓ trùc tiÕp lµm ra s¶n phÈm.
- XuÊt hiÖn c¸c ngµnh c«ng nghiÖp cã hµm l­îng khoa häc cao, c¸c dÞch vô nhiÒu kiÕn thøc.
- Thay ®æi c¬ cÊu lao ®éng. TØ lÖ nh÷ng ng­êi lµm viÖc b»ng trÝ ãc ®Ó trùc tiÕp t¹o ra s¶n phÈm ngµy cµng cao.
- Ph¸t triÓn nhanh chãng mËu dÞch quèc tÕ, ®Çu t­ cña n­íc ngoµi trªn ph¹m vi toµn cÇu.
4 CỦNG CỐ:
A. Trắc nghiệm:
Hãy chọn câu trả lời đúng:
Câu 1: Các quốc gia trên thế giới đươc chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển, dựa vào:
a. Sự khác nhau về điều kiện tự nhiên.	
b. Sự khác nhau về tổng số dân của mỗi nước.
c. Sự khác nhau về trình độ KT-XH.
d. Sự khác nhau về tổng thu nhập bình quân đầu người.
Câu 2.:Tiêu chí nào thuộc về các nước đang phát triển:
a. Tổng sản phẩm trong nước( GDP )lớn, đầu tư ra nước ngoài nhiều và GDP bình quân đầu người cao.
b. Có nền kinh tế còn chậm phát triển, nợ nước ngoài lớn, GDP bình quân đầu người thấp.
c. Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hoá và chú trọng xuất khẩu.
d. Câu a và c đúng.
3. NIC là tên gọi các nước và lanh thổ:
a. Chậm phát triển.
b. đã thực hiện chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá và chú trọng xuất khẩu.
c. Có vốn đầu tư ra nước ngoài nhiều.
d. Xuất khảu nhiều dầu khí.
 5. DẶN DÒ :
 - HS học bài và làm bài tập 3 SGK
 - Đọc trước bài mới	
 * Rút kinh nghiệm
 Tuần 2	 Ngày soạn : 23/08/2014
 Tiết 2 Ngày dạy : 27/08/2014
Bài 2. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hóa và hệ quả của nó.
- Trình bày được các biểu hiện của khu vực hóa và hệ quả của nó.
- Hiểu được nguyên nhân hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và nắm được một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các liên kết kinh tế khu vực.
- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thị trường quốc tế của các liên kết kinh tế khu vực.
3. Thái độ:
 Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó, xác định trách nhiệm của bản thân trong việc đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế, xã hội tại địa phương.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Lược đồ các tổ chức liên kết kinh tế thé giới ( GV khoanh ranh giới các tổ chức )
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Đàm thoại gợi mở
Thảo luận nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Người ta chia các nhóm nước trên thế giới dựa vào những tiêu chí nào?
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân
Bước 1: GV dùng phưong pháp đàm thoại gọi mở, nêu câu hỏi:
- Toàn cầu hóa là gi?
- Nguyên nhân ra đời toàn cầu hóa?
- Cho ví dụ chứng minh.
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
 Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm nghiên cứu một biểu hiện của toàn cầu hóa- liên hệ tới Việt Nam.
Bước 2: Sau khi các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, GV cung cấp thông tin về vai trò của các công ty xuyên quốc gia trong nền kinh tế thế giới. Sau đó GV kết luận ,chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Cặp
Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi với nhiệm vụ: Tham khảo thông tin SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi:
- Toàn cầu hóa kinh tế tác động tích cực, tiêu cực gì đến nền kinh tế thế giới? Giải thích?
Bước 2 : HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Cả lớp, nhóm, cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu HS:
- Nêu nguyên nhân hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực? Cho ví dụ cụ thể.
- Sử dụng bảng 3 so sánh dân số, GDP giữa các khối, rút ra nhận xét về quy mô, vai trò của các khối với nền kinh tế thế giới.
- Quan sát chỉ trên bản đồ khu vực phân bố các khối liên kết kinh tế khu vực.
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 5: Cả lớp
Bước 1: GV hướng dẫn HS trao đổi trên cơ sở các câu hỏi:
- Khu vực hoá có những mặt tích cực nào và đặt ra những thách thức gì cho mỗi quốc gia?
- Khu vực hoá và toàn cầu hoá có mối liên hệ như thế nào?
- Liên hệ với Việt Nam trong mối quan hệ kinh tế với các nước ASEAN hiện nay.
Bước 2: HS trả lời, GV chẩn kiến thức.
I. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
1. Toàn cầu hóa kinh tế
a. Khái niệm: Là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt và có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt nền KT- XH thế giới.
b. Nguyên nhân: 
- Tác động của cuọc cách mạng khoa học -công nghệ .
- Bắt nguồn từ nhu cầu phát triển của từng nước.
- Xuất hiện các vấn đề mang tính toàn cầu đòi hỏi hợp tác quốc tế giải quyết.
c. Biểu hiện:
- Thương mại quốc tế phát triển nhanh.
- Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
- Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
2. Hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế
a. Mặt tích cực:
- Thúc đẩy sản xuất phát triển, nâng cao tốc độ tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ.
- Tăng cường hợp tác giữa các nước theo hướng ngày càng toàn diện trên pham vi toàn cầu.
b. Mặt tiêu cực:
 Gia tăng khoảng cáh giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội, cũng như giữa các nước.
II. Xu hướng khu vực hóa kinh tế
1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực:
a. Nguyên nhân hình thành: Do sự phát triển không đồng đều và sức ép cạnh tranh trong khu vực và trên thế giới các quốc gia có những nét tương đồng chung đã liên kết lại với nhau.
b. Các tổ chức lớn: NAFTA, EU, ASEAN, AFEC, MERCOSUR.
c. Các tổ chức tiểu vùng: Tam giác trăng trưởng Xingapo- Malaixia- Inđônêxia, Hiệp hội thương mai tự do châu Âu
2. Hệ quả của khu vực hóa
a. Mặt tích cực:
- Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ.
- Thúc đẩy mở cửa thị trường các quốc gia, tạo th ... ương pháp dạy học: Hương dẫn Hs tính toan, nhận xét biểu đồ.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những thành tựu và thách của ASEAN?
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp/ cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu HS:
- Nêu, mục đích yêu cầu của bài thực hành.
- Vẽ biểu đồ số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách ở một số khu vực châu Á năm 2003 như thế nào thì khoa học, hợp lí?
- Hãy nêu cách tính bình quân mỗi lượt khách du lịch phải chi tiêu ở từng khu vực (USD/ người)?
- Dựa vào đâu để so sánh về số khách và chi tiêu của khách du lịch quốc tế của khu vực Đông Nam Á với các khu vực khác?
Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Cả lớp/ cặp
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào biểu đồ tăng trưởng giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước trong khu vực Đông Nam Á, hoàn thành phiếu học tập số 1:
Tên nước
Cán cân xuất, nhập khẩu (+;-)
Năm 1990
Năm 2000
Năm 2004
Xin-ga-po
Thái Lan
Việt Nam
Mi-an-ma
- Qua biểu đồ, phiếu học tập, có nhận xét gì về tình hình xuất, nhập khẩu khu vực Đông Nam Á?
1. Hoạt động du lịch
a. Vẽ biểu đồ:
Yêu cầu: HS vẽ biểu đồ cột, có chú giải, tên biểu đồ, số liệu
b. Tính bình quân mỗi lượt khách du lịch phải chi tiêu ở từng khu vực (USD/ người)
 Số chi tiêu của khách
* Tính chi phí = 
 Số du khách
c. Nhận xét:
- Số lượng khách du lịch quốc tế (năm 2003) ở Đông Nam Á tăng trưởng chậm hơn hai khu vực còn lại (gần ngang bằng với Tây Nam Á và thấp hơn nhiều so với khu vực Đông Á).
- Chi tiêu của mỗi lượt khách du lịch quốc tế đến Đông Nam Á chỉ xấp xỉ khu vực Tây Nam Á, nhưng thua nhiều lần so với khu vực Đông Á. 
- Những kết luận trên phản ánh trình độ dịch vụ và các sản phẩm du lịch của khu vực Đông Nam Á thấp, còn nhiều hạn chế.
2. Tình hình xuất, nhập khẩu khu vực Đông Nam Á
- Có sự chênh lệch giá trị xuất, nhập khẩu rất lớn giữa các nước.
- Tuy có giá trị xuất khẩu nhỏ hơn Xi-ga-po và Thái Lan nhưng Việt Nam có tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu cao nhất trong nhóm 4 nước.
- Việt Nam là nước duy nhất có cán cân thương mại (xuất khẩu - nhập khẩu) âm. Ba nước còn lại có cán cân thương mại dương.
GV phản hồi thông tin phiếu học tập:
Tên nước
Cán cân xuất, nhập khẩu (+;-)
Năm 1990
Năm 2000
Năm 2004
Xin-ga-po
+
-
+
Thái Lan
+
+
+
Việt Nam
-
-
-
Mi-an-ma
+
-
+
4. Củng cố
 - Nhận xét chung về hoạt động của ngành du lịch và tình hình xuất khẩu của Đông Nam Á trong thời gian nói trên?
- Giải thích tại sao có kết quả đó?
- GV nhận xét kết quả bài thực hành.
5. Dặn dò:
- GV hướng dẫn HS về nhà sưu tầm hình ảnh, tư liệu về hoạt động của ngành du lịch và tình hình xuất khẩu của Đông Nam Á.
- Chuẩn bị bài mới ở nhà.
* Rút kinh nghiệm Tiết 32 Ngày soạn:18/04/2015
 Tuần 33	 Lớp dạy :11
Bài 12: ÔXTRÂYLIA
Tiết 2 : THỰC HÀNH TÌM HIỂU VỀ DÂN CƯ ÔXTRÂYLIA
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1- Kiến thức: Biết rõ thêm về dân cư Ô-xtrây-li-a
 2- Kĩ năng:
 - Phân tích lược đồ , bảng số liệu, xử lí các thông tin cho sẵn.
 - Lập dàn ý đại cương và chi tiết cho một báo cáo.
 3- Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong giờ học
II) Phương tiện dạy học:
 - Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương(nếu có)
 - Bản đồ kinh tế chung Ô-xtrây-lia. Lược đồ phân bố dân cư Ô-xtrây-li-a
 - Các bảng số liệu thống kê, các thông tin trong bài thực hành
III. PHƯƠNG PHÁP:
 - Thảo luận nhóm
IV) Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Thu 1 số bài thực hành chấm 
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Nội dung chính
Hoạt động 1: HS thu thập các thông tin phục vụ cho viết báo cáo. 
 Các thông tin đó là những thông tin trong SGK và có thể là các thông tin do HS sưu tầm trên báo .
Hoạt động 2: HS đề xuất tên báo cáo
 Gv yêu cầu HS dọc lướt qua các thông tin đã có và sơ bộ báo cáo , Gv lưu ý HS sau khi làm xong vẫn có thể thay đổi tên báo cáo. HS có thể điều chỉnh tên báo cáo làm sao cho phù hợp với nội dung báo cáo . 
Hoạt động 3: HS viết dàn ý đại cương và chi tiết cho báo cáo.
GV lưu ý HS : sau khi xác định xong tên báo cáo thì trước hết phải phác hoạ dàn ý đại cương bao gồm một số đặc điểm khái quát, quan trọng thể hiện rõ nét , tạo nên khung sườn cho báo cáo.
VD: dàn ý đại cương có thể là:
 - Dân số ít , dân số tăng chủ yếu do nhập cư.
 - Sự phân bố dân cư rất không đều.
 - Những đặc tính chất lượng của dân cư
 Sau đó là chi tiết hoá nội dung đặc điểm khái quát đến mức độ cần thiết.
 GV yêu cầu HS lập dàn ý cụ thể sau đó trình bày trước lớp
GV bổ sung và chuẩn xác kiến thức
Dàn ý chi tiết cho một báo cáo
Tên báo cáo: “Những đặc điểm cơ bản của dân cư Ô-trây-li-a”
1. Dân số ít, dân số tăng chủ yếu do nhập cư
a. Số dân ít: hơn 20 triệu người trên diện tích 7,7 triệu km2. Dân số tăng chậm: 1990 là 4,7 triệu người; 2000 là 19,2 triệu người, 2005 là 20,4 triệu người .
b. Tỉ suất gia tăng dân số thấp:1,3% (1975-2000) 0,6% (2005)
c. Dân số tăng chủ yếu do nhập cư:
- 95% dân cư có nguồn gốc từ châu Âu, 4% dân cư có nguồn gốc từ châu á ,chỉ có 1% dân cư bản địa
- Là quốc gia đa dân tộc, đa văn hóa, đa tôn giáo .
2. Sự phân bố dân cư không đều 
a. Ô-xtrây-li-a là lục địa có dân cư thưa thớt nhất : 3 người/ km2(2005)
b. Phân bố dân cư không đều
- 90% dân cư tập trunảmtên khoảng 3% diện tích đát liền ở ven biển Đông Nam và Tây Nam
-97% diện tích đát còn lại là hầu như không có dân: mật độ trung bình ở vùng nội địa là: 0,3 người /km2
- 85% dân số sống ở các thành phố, thị trấn
3. Những đặc tính chất lượng của dân cư
a. Dân cư có trình độ học vấn cao.
b. Chỉ số phát triển con người đứng thứ hạng cao trên thế giới .
c. Là một trong 10 nước hàng đầu thế gới về lao động kĩ thuật cao.
4. Củng cố:
 - GV có thể thu một số báo cáo để chấm điểm và đánh giá tinh thần làm việc của HS trên lớp.
5. Dặn dò
- Về nhà hoàn thiện báo cáo và ôn tập học kì 2
Rút kinh nghiệm
 Tiết 33 Ngày soạn:24/04/2015
 Tuần 34	 Lớp dạy :11
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. Mục tiêu:
- Ôn lại những kiến thức đã học từ HKII của Địa lí 12 chuẩn 
- Củng cố các kĩ năng phân tích bảng số liệu , bản đồ , vẽ biểu dồ.
II. Phương tiện dạy học:
Sơ đồ kiến thức cần ôn
Hệ thống câu hỏi ôn tập
 III. Phương pháp dạy học:
Sơ đồ hóa kiến thức để HS nắm kiến thức
Hướng dẫn HS kiểm tra kiến thức bằng câu hỏi ôn tập
 IV. Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ: Thực hiện trong bài ôn
Bài ôn:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
GV : Yêu cầu HS nêu lại các chủ đề đã học từ đầu học kì II đến nay?
HS: 2, 3 em đứng dậy trả lời
GV: Cho HS đi vào nội dung cần ôn
Hệ thống ôn bằng các chủ đề và câu hỏi đi kèm
HS: làm việc theo cặp/cá nhân, trao đổi trả lời câu hỏi
GV: đưa ra một số gợi ý cho HS có hướng ôn tập
GV: hướng dẫn, ôn lại HS cách vẽ các dạng biể đồ miền, biểu đồ cột
Gv: tóm lại nội dung cần ôn tập
HS chú ý và ôn tập
Chủ đề 1: Trung Quốc
- Vị trí địa lí
- điều kiện tự nhiên
- Ảnh hưởng
- Đặc điểm dân cư
- Kinh tế
+Công Nghiệp
+Nông nghiệp
+ Dịch vụ
 Chủ đề 2: Khu vực Đông Nam Á
- Vị trí địa lí
- Điều kiện tự nhiên
- Kinh tế
- Thực hành
Chủ đề 3: Ôxtraylia
- Khái quát về Ôxtraylia
+ Điều kiện tự nhiên
+ Đặc điểm dân cư
+ Kinh tế
Củng cố và dặn dò:
 - Hệ thống lại nội dung cần ôn
 - HS ôn tập nghiêm túc, hiệu quả 
 - Tiết sau kiểm tra .Thời gian 45 phút .Hình thức tự luận
. Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết 34 Ngày soạn:02/05/2015
 Tuần 35	 Lớp dạy :11
I. MA TRẬN
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Trung Quốc
½ câu 
(2đ)
½ câu (2đ)
Khu vực Đông Nam Á
½ câu 
(1,0đ)
½ câu 
(3đ)
Ôx-trây –li-a
 1 câu 
 (2đ)
Tổng điểm: 10
Tỉ lệ % : 100 
5đ
( 50%)
2đ
( 20 %)
3,0đ
( 30%)
II. ĐỀ KIỂM TRA:
Câu I. (4,0 điểm) 
1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế của Trung Quốc.
2. Đặc điểm dân cư Trung Quốc
 Câu II. ( 4,0điểm) 
 1. Trình bày vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á 
 2. Cho bảng số liệu sau:
Số khách du lich Quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của Châu á, năm 2003
Stt
Khu vực
Số khách du lịch đến (nghìn lượt người)
Chi tiêu của khách du lịch ( triệu USD)
1
Đông á
67230
70594
2
Đông Nam Á
38468
18356
3
Tây Nam Á
41394
18419
 a. Tính bình quân mỗi lượt khách du lịch đã chi tiêu hết bao nhiêu USD ở tầng khu vực
 b. So sánh về số khách và chi tiêu của khách du lịch quốc tế ở khu vực Đông Nam Á với khu vực Tây Nam Á và khu vực Đông Á.
Câu III. 2 điểm. Trình bày đặc điểm dân cư của Ôxtrâylia?
- Hết -
III. ĐÁP ÁN VÀ CHO ĐIỂM
Câu I : 4 (điểm)
1. 2đ. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế của Trung Quốc.
- Thuận lợi 1,0đ: 
+ Đồng bằng phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới thuận lợi phát triển một nền nông nghiệp đa dạng
+ Tài nguyên khoảng sản phong phú, tạo điều kiện phát triển nhiều ngành công nghiệp như: Khai thác khoảng sản, luyện kim, chế biến.
- Khó khăn 1,0 đ:
+ Thiên tai gây khó khăn cho đời sống và sản xuất: Động đất, lũ lụt, bão cát
+ Miền tây khí hậu khắc nghiệt, địa hình hiểm trở nhiều núi cao giao thông đi lại khó khăn
Câu II: 4,0 đ
1. 1đ. Trình bày vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á:
- Vị trí địa lí: 0,75đ
+ Nằm ở Đông Nam châu Á, nơi tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, gồm 11 quốc gia
+ Vị trí cầu nối giữa lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a
+ Đây là nơi giao thoa giữa các nền văn hóa lớn và cũng là nới các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng.
- Lãnh thổ: 0,25đ. bao gồm các đảo và quần đảo đan xen giữa các biển và vịnh rất phức tạp, tổng diện tích khu vực là 4,5 triệu km2.
 2. 3,0 đ. 
a. Tính bình quân mỗi lượt khách du lịch đã chi tiêu hêt bao nhiêu USD ở tầng khu vực 1,5đ
Stt
Khu vực
Số khách du lịch đến (nghìn lượt người)
Chi tiêu của khách du lịch ( triệu USD)
Bình quân chi tiêu USD/khách
1
Đông á
67230
70594
1050
2
Đông Nam Á
38468
18356
477
3
Tây Nam Á
41394
18419
445
b. So sánh về số khách và chi tiêu của khách du lịch quốc tế ở khu vực Đông Nam Á với khu vực Tân Nam Á và khu vực Đông Á. 1,5 đ
 - Số lượng khách du lịch và chi tiêu của mỗi khách du lịch quốc tế của đông nam á chỉ tương đương với tây nam á và thấp hơn nhiều so với khu vực đông nam á, số liệu? 1đ
 - Chi tiêu của mỗi khách du lịch quốc tế đến đông nam á thấp hơn so với khu vực đông á, điều này phản ánh trình đô dịch vụ và các sản phẩm du lịch của đông nam á thấp hơn nhiều so với khu vực đông á 0,5đ
Câu III. 2đ . Trình bày đặc điểm tự nhiên của Ô-xtrây-li-a:
- (0,5đ) Ô-xtrây-li-a là quốc gia đa dân tộc, tôn giáo, đa văn hóa
- 0,5đ) Gia tăng dân số chủ yếu do nhập cư ( 1,4%)
- (0,5đ) Dân cư phân bố không đều ( dẫn chứng)
 - (0,5đ) Dân cư có chất lượng cao (dẫn chứng
* Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_11_truong_ptdtnt_dakrlap.doc