Đề thi học kỳ 2 - Môn Hóa học khối 10

Đề thi học kỳ 2 - Môn Hóa học khối 10

Câu 1: (1.5đ) Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học:

H2SO4 , BaCl2 , NaBr , NaOH.

Câu 2: (2đ) Viết phương trình thực hiện các phản ứng theo chuỗi sau, ghi rõ điều kiện nếu có:

H2 S SO2 Na2SO3 Na2SO4 NaCl Cl2 KClO3 O2 O¬3

Câu 3: (1,5đ) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi:

1/ Thổi khí SO2 vào dung dịch Br2 thu được dung dịch A , tiếp tục cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch A?

2/ Dòng khí HCl qua dung dịch AgNO3.

Câu 4: (1đ) Phản ứng tổng hợp amoniac là:

 N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) (ΔH <>

Xét chiều phản ứng khi:

1/ Tăng nồng độ khí H2

2/ Tăng nồng độ khí NH3

3/ Giảm áp suất của hệ phản ứng.

4/ Thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng.

Câu 5. (1,5đ) Hấp thụ 13,44 lít SO2 (đktc) vào 300ml dd KOH 2,5M. Tính khối lượng các muối tạo thành?

Câu 6: (2,5đ) Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X (gồm Mg và Fe) bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 4,48 lit khí H2 ở đktc.

1/ Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X.

2/ Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư và dung dịch A thu được m gam kết tủa. Tính m?

3/ Nếu cho 12 gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc nguội dư . Tính thể tích khí sinh ra ở đktc.

Cho H=1, O = 16, S= 32, Na = 23, Mg = 24, K = 39, Fe = 56

 

doc 3 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 669Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ 2 - Môn Hóa học khối 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT HỒNG ĐỨC
ĐỀ THI HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN HÓA HỌC 10 – THỜI GIAN 60’
Câu 1: (1.5đ) Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: 
H2SO4 , BaCl2 , NaBr , NaOH. 
Câu 2: (2đ) Viết phương trình thực hiện các phản ứng theo chuỗi sau, ghi rõ điều kiện nếu có: 
H2 S SO2 Na2SO3 Na2SO4 NaCl Cl2 KClO3O2 O3
Câu 3: (1,5đ) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi:
1/ Thổi khí SO2 vào dung dịch Br2 thu được dung dịch A , tiếp tục cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch A?
2/ Dòng khí HCl qua dung dịch AgNO3.
Câu 4: (1đ) Phản ứng tổng hợp amoniac là:
	N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) (ΔH <0)
Xét chiều phản ứng khi:
1/ Tăng nồng độ khí H2
2/ Tăng nồng độ khí NH3 
3/ Giảm áp suất của hệ phản ứng.
4/ Thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng.
Câu 5. (1,5đ) Hấp thụ 13,44 lít SO2 (đktc) vào 300ml dd KOH 2,5M. Tính khối lượng các muối tạo thành?
Câu 6: (2,5đ) Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X (gồm Mg và Fe) bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 4,48 lit khí H2 ở đktc.
1/ Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
2/ Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư và dung dịch A thu được m gam kết tủa. Tính m?
3/ Nếu cho 12 gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc nguội dư . Tính thể tích khí sinh ra ở đktc. 
Cho H=1, O = 16, S= 32, Na = 23, Mg = 24, K = 39, Fe = 56
TRƯỜNG THPT HỒNG ĐỨC
ĐỀ THI HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN HÓA HỌC 10 – THỜI GIAN 60’
Câu 1: (1.5đ) Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: 
H2SO4 , BaCl2 , NaBr , NaOH. 
Câu 2: (2đ) Viết phương trình thực hiện các phản ứng theo chuỗi sau, ghi rõ điều kiện nếu có: 
H2 S SO2 Na2SO3 Na2SO4 NaCl Cl2 KClO3O2 O3
Câu 3: (1,5đ) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi:
1/ Thổi khí SO2 vào dung dịch Br2 thu được dung dịch A , tiếp tục cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch A?
2/ Dòng khí HCl qua dung dịch AgNO3.
Câu 4: (1đ) Phản ứng tổng hợp amoniac là:
	N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) (ΔH <0)
Xét chiều phản ứng khi:
1/ Tăng nồng độ khí H2.
2/ Tăng nồng độ khí NH3 .
3/ Giảm áp suất của hệ phản ứng.
4/ Thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng.
Câu 5. (1,5đ) Hấp thụ 13,44 lít SO2 (đktc) vào 300ml dd KOH 2,5M. Tính khối lượng các muối tạo thành?
Câu 6: (2,5đ) Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X (gồm Mg và Fe) bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 4,48 lit khí H2 ở đktc.
1/ Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
2/ Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư và dung dịch A thu được m gam kết tủa. Tính m?
3/ Nếu cho 12 gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc nguội dư . Tính thể tích khí sinh ra ở đktc. 
Cho H=1, O = 16, S= 32, Na = 23, Mg = 24, K = 39, Fe = 56
ĐÁP ÁN – HÓA 10.
Câu 1: (1.5đ) Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: 
H2SO4 , BaCl2 , NaBr , NaOH. 
H2SO4
BaCl2
NaBr
NaOH
Qùi tím
Đỏ
-
-
xanh
Dd AgNO3
X
Kết tủa trắng
Kết tủa vàng nhạt
X
+ nêu đúng hiện tượng trong mỗi lần thử : 1.0đ
+ Viết phương trình đúng : 0.5 đ
(hs có thể làm cách khác đúng thì cho điểm tối đa)
Câu 2: (2đ) Viết phương trình thực hiện các phản ứng theo chuỗi sau, ghi rõ điều kiện nếu có: 
H2 S SO2 Na2SO3 Na2SO4 NaCl Cl2 KClO3O2 O3
Mỗi ptpư đúng x 0.25 : 8 x 0.25 = 2đ (thiếu đk pứ trừ 0.125 đ trong mỗi trường hợp)
Câu 3: (1,5đ) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi:
1/ (1đ) Thổi khí SO2 vào dung dịch Br2 thu được dung dịch A , tiếp tục cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch A?
+ Thổi khí SO2 vào dung dịch Br2 : dung dịch Br2 bị nhạt màu hoặc mất màu hoàn toàn: 	0.25đ
SO2+ Br2+ 2H2O 2HBr + H2SO4	 	0.25đ
+ cho dd BaCl2 và dd A thấy xuất hiện kết tủa trắng: 	0.25đ
	H2SO4+ BaCl2 BaSO4 +HCl	0.25đ
2/ (0.5đ) Dòng khí HCl qua dung dịch AgNO3 thấy kết tủa trắng	0.25đ
	 AgNO3+ HClAgCl + HNO3	0.25đ
Câu 4: (1đ) Phản ứng tổng hợp amoniac là:
	N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) (ΔH <0)
Xét chiều phản ứng khi:
1/ Tăng nồng độ khí H2: thuận
2/ Tăng nồng độ khí NH3 : nghịch
3/ Giảm áp suất của hệ phản ứng. nghịch 
4/ Thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng.Không đổi
(0.25đ x 4 = 1đ)
Câu 5. (1,5đ) Hấp thụ 13,44 lít SO2 (đktc) vào 300ml dd KOH 2,5M. Tính khối lượng các muối tạo thành?
nSO2 = 13,44/22,4 = 0.6mol	
nKOH = 0.3x2.5 = 0.75mol	
 nên tạo 2 muối 	0.25đ
KOH + 	SO2 KHSO3	0.25đ
x	x	x
2KOH + 	SO2 K2SO3 + H2O	0.25đ 
2y	y	y
Ta có : nSO2 = x + y = 0.6 (1)	0.125đ
	nKOH = x + 2y = 0.75(2) 	0.125đ
	x= 0.45mol 	mKHSO3 = 0.45x120 = 54gam 	0.25đ
	y = 0.15mol 	m K2SO3 = 0.15x 158= 23.7gam 	0.25đ
Câu 6: (2,5đ) Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X (gồm Mg và Fe) bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 4,48 lit khí H2 ở đktc.
1/ Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X.(1.5đ)
Mg + 2HCl MgCl2 + H2	0.25đ
x	x	x
Fe + 2HCl FeCl2 + H2	0.25đ
y	y	y
m 2kl = 24x + 56y = 8 (1)	0.25đ
nH2 = x + y = 0.2	(2) 	0.25đ
x = 0.1 mol	mMg = 2,4 g	0.25đ
y = 0,1 mol 	mFe = 5,6 g	0.25đ
2/ Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư và dung dịch A thu được m gam kết tủa. Tính m? (0.5đ)
MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl
0.1	0.1
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl	0.25đ
0.1
mkettua = 0.1 x 58 + 0.1 x 80 = 13,8 g	0,25đ 
3/ Nếu cho 12 gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc nguội dư . Tính thể tích khí sinh ra ở đktc(0.5đ) 
Mg + 2H2SO4 MgSO4 + SO2 + 2H2O	
x	 x
Fe + 2H2SO4 không phản ứng	0.25đ
y	
VSO2 = 0.1x22,4 = 2,24 lít 	0.25đ
Học sinh có những cách làm bài khác nhhưng kết quả đúng , quí thầy cô chấm bài xem xét và cho điểm theo thang điểm .

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ky_2_mon_hoa_hoc_khoi_10.doc