Câu 1: (1,5đ) Hoàn thành chuỗi phương trình phản ứng hóa học sau, ghi rõ điều kiện nếu cần thiết:
Ca3(PO4)2 P P2O5 H3PO4 (NH4)3PO4 NH3 Al(OH)3
Câu 2: (1đ) Viết phương trình phân tử , phương trình ion thu gọn :
1/ BaCl2 + ? BaSO4 + ? 2/ MgCO3 + ? Mg(NO3)2 + ? + ?
Câu 3: (1.5đ) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn chứa các chất sau: Amoni sunfat, amoni clorua, kali hidroxit, Natri cacbonat.
Câu 4: (1đ) Viết phương trình nhiệt phân các muối sau:
1/ NaNO3 2/ AgNO3 3/ NH4NO2 4/ CaCO3
Câu 5: (1đ) Viết công thức cấu tạo có thể có của hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H8 . Biết C4H8 có cấu tạo mạch hở và mạch vòng.
Câu 6: (1đ) Cho 200 ml dung dịch axit H3PO4 1,5M vào 250 ml dung dịch NaOH 2M. Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 7: (1,5đ) Cho 4,19g bột hỗn hợp nhôm và sắt vào dung dịch axit nitric loãng lấy dư thì thu được 1,792 lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
1/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Trường THPT TT HỒNG ĐỨC ĐỀ THI HK1 NĂM HỌC 2011 – 2012 MÔN HÓA 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI 60’ Câu 1: (1,5đ) Hoàn thành chuỗi phương trình phản ứng hóa học sau, ghi rõ điều kiện nếu cần thiết: Ca3(PO4)2 P P2O5H3PO4(NH4)3PO4NH3Al(OH)3 Câu 2: (1đ) Viết phương trình phân tử , phương trình ion thu gọn : 1/ BaCl2 + ? BaSO4 + ? 2/ MgCO3 + ? Mg(NO3)2 + ? + ? Câu 3: (1.5đ) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn chứa các chất sau: Amoni sunfat, amoni clorua, kali hidroxit, Natri cacbonat. Câu 4: (1đ) Viết phương trình nhiệt phân các muối sau: 1/ NaNO3 2/ AgNO3 3/ NH4NO2 4/ CaCO3 Câu 5: (1đ) Viết công thức cấu tạo có thể có của hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H8 . Biết C4H8 có cấu tạo mạch hở và mạch vòng. Câu 6: (1đ) Cho 200 ml dung dịch axit H3PO4 1,5M vào 250 ml dung dịch NaOH 2M. Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Câu 7: (1,5đ) Cho 4,19g bột hỗn hợp nhôm và sắt vào dung dịch axit nitric loãng lấy dư thì thu được 1,792 lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất). 1/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Câu 8: (1,5đ) Đốt cháy hoàn toàn 0,6g một chất hữu cơ X thu được 0,88g CO2 và 0,36g H2O . Tỉ khối hơi của X so với hidro là 30. 1/ Tìm công thức đơn giản nhất. 2/ Công thức phân tử. Cho : H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, P = 31, Al = 27, Fe = 56 Đáp án: Hoá 11 – hk1 Câu 1: (1,5đ) mỗi pt pu đúng 0.25đ 1/ Ca3(PO4)2 + 5C + 3SiO2 3 CaSiO3 + 2P + 5CO 2/ 4P + 5O2 2P2 O5 3/ P2O5 + 3H2O2H3PO4 4/ H3PO4 + 3NH3(NH4)3PO4 5/ (NH4)3PO4 + 3NaOHNa3PO4+ 3NH3 +3H2O 6/ 3NH3 + 3H2O + AlCl3Al(OH)3 + 3NH4Cl Câu 2: (1đ) Viết mỗi phương trình phân tử , phương trình ion đầy đủ, phương trình ion thu gọn đúng 0.5 đ : (hs có thể chọn chất khác nhau ở từng ptpu thì vẫn cho điểm đầy đủ) 1/ BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 ↓+ 2NaCl 0.25đ Ba2+ + SO42- BaSO4 0.25đ 2/ MgCO3 + 2HNO3 Mg(NO3)2 + CO2 ↑+ H2O 0.25đ MgCO3 + 2H+ Mg2+ + CO2 ↑+ H2O 0.25đ Câu 3: (1.5đ) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn chứa các chất sau: Amoni sunfat, amoni clorua, kali hidroxit, Nali cacbonat. (NH4)2SO4 NH4Cl KOH Na2CO3 Ba(OH)2 ↑khai, ↓trắng ↑khai Không ht ↓trắng Nêu hiện tượng đúng : 0.75đ Các phương trình phản ứng: Ba(OH)2+ (NH4)2SO4 BaSO4 + 2NH3 ↑+2H2O 0.25đ Ba(OH)2 + 2NH4ClBaCl2 + 2NH3 ↑ +2H2O 0.25đ Ba(OH)2 + KOH ko htg Ba(OH)2 + Na2CO3 BaCO3 + NaOH 0.25đ Học sinh làm cách khá đúng vẫn cho điểm từng phần. Câu 4: (1đ) Viết phương trình nhiệt phân các muối sau: 1/ NaNO3 NaNO2 + ½ O2 0.25đ 2/ AgNO3 Ag+NO2+ 1/2 O2 0.25đ 3/ NH4NO2 N2+2H2O 0.25đ 4/ CaCO3 CaO + CO2 0.25đ Câu 5: (1đ) Viết công thức cấu tạo có thể có của hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H8 Biết C4H8 có cấu tạo mạch hở và mạch vòng.(mỗi CTCT ĐÚNG 0.2đ) 1/ CH2=CH-CH2-CH3 2/ CH3-CH=CH-CH3 3/ CH2=C(CH3) –CH3 4/ CH2 5/ CH2-CH2 CH2 CH2 CH2-CH2 Câu 6: (1đ) Cho 200 ml dung dịch axit H3PO4 1,5M vào 250 ml dung dịch NaOH 2M. Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng. n H3PO4 = 0.2. 1.5 = 0.3 mol nNaOH = 0.25x 2 = 0.5 mol tạo 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4 0.25đ H3PO4 + NaOH NaH2PO4 + H2O x x x H3PO4 + 2NaOH Na2HPO4 + 2H2O 0.25đ y 2y y theo bài ra ta có: n H3PO4 = x+y = 0.3 nNaOH = x + 2y = 0.5 0.25đ y = 0.2 0.25đ Câu 7: (1,5đ) Cho 4,19g bột hỗn hợp nhôm và sắt vào dung dịch axit nitric loãng lấy dư thì thu được 1,792 lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất). 1/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Al + 4HNO3 Al(NO3)3 + NO↑ + H2O 0.25đ x x Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO↑ + H2O 0.25đ y y 2/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. mkl = 27x + 56y = 4.19 (1) nkhí = x + y = 0.08 (2) 0.5đ x = 0.01mol mAl = 0.01 x 27 = 0.27g 0.25đ y = 0.07mol mFe = 0.07 x 56 = 3.92g 0.25đ Câu 8: (1,5đ) Đốt cháy hoàn toàn 0,6g một chất hữu cơ X thu được 0,88g CO2 và 0,36g H2O . Tỉ khối hơi của X so với hidro là 30. 1/ Tìm công thức đơn giản nhất. mC = 0.125đ mH = 0.125đ mO = 0.6 – ( 0.24+ 0.04) = 0.32g 0.125đ Gọi CTTQ của (X): CxHyOz 0.125đ Ta có x : y : z = 0.25đ Vậy CTĐG(X): CH2O 0.25đ 2/ Công thức phân tử: Học sinh có thể giải bằng cách khác cho kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa. Mx = 30 x 2 = 60. 0.25đ Ta có: M (CH2O)n = 30n = 60 → n = 2 . vậy CTPT (X) C2H4O2 0.25đ
Tài liệu đính kèm: