Đề thi học kì 1 - Môn Hóa 11

Đề thi học kì 1 - Môn Hóa 11

Câu 1: (1,5đ) Hoàn thành chuỗi phương trình phản ứng hóa học sau, ghi rõ điều kiện nếu cần thiết:

Ca3(PO4)2 P P2O5 H3PO4 (NH4)3PO4 NH3 Al(OH)3

Câu 2: (1đ) Viết phương trình phân tử , phương trình ion thu gọn :

1/ BaCl2 + ? BaSO4 + ? 2/ MgCO3 + ? Mg(NO3)2 + ? + ?

Câu 3: (1.5đ) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn chứa các chất sau: Amoni sunfat, amoni clorua, kali hidroxit, Natri cacbonat.

Câu 4: (1đ) Viết phương trình nhiệt phân các muối sau:

1/ NaNO3 2/ AgNO3 3/ NH4NO2 4/ CaCO3

Câu 5: (1đ) Viết công thức cấu tạo có thể có của hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H8 . Biết C4H8 có cấu tạo mạch hở và mạch vòng.

Câu 6: (1đ) Cho 200 ml dung dịch axit H3PO4 1,5M vào 250 ml dung dịch NaOH 2M. Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng.

Câu 7: (1,5đ) Cho 4,19g bột hỗn hợp nhôm và sắt vào dung dịch axit nitric loãng lấy dư thì thu được 1,792 lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất).

1/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

2/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

 

doc 4 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 931Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 - Môn Hóa 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT TT HỒNG ĐỨC 
ĐỀ THI HK1 NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN HÓA 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI 60’
Câu 1: (1,5đ) Hoàn thành chuỗi phương trình phản ứng hóa học sau, ghi rõ điều kiện nếu cần thiết:
Ca3(PO4)2 P P2O5H3PO4(NH4)3PO4NH3Al(OH)3
Câu 2: (1đ) Viết phương trình phân tử , phương trình ion thu gọn :
1/ BaCl2 + ?	 BaSO4 + ?	2/ MgCO3 + ? Mg(NO3)2 + ? + ?
Câu 3: (1.5đ) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn chứa các chất sau: Amoni sunfat, amoni clorua, kali hidroxit, Natri cacbonat.
Câu 4: (1đ) Viết phương trình nhiệt phân các muối sau:
1/ NaNO3 	2/ AgNO3 	3/ NH4NO2 	4/ CaCO3 
Câu 5: (1đ) Viết công thức cấu tạo có thể có của hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H8 . Biết C4H8 có cấu tạo mạch hở và mạch vòng.
Câu 6: (1đ) Cho 200 ml dung dịch axit H3PO4 1,5M vào 250 ml dung dịch NaOH 2M. Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 7: (1,5đ) Cho 4,19g bột hỗn hợp nhôm và sắt vào dung dịch axit nitric loãng lấy dư thì thu được 1,792 lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất). 
1/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Câu 8: (1,5đ) Đốt cháy hoàn toàn 0,6g một chất hữu cơ X thu được 0,88g CO2 và 0,36g H2O . Tỉ khối hơi của X so với hidro là 30.
1/ Tìm công thức đơn giản nhất.	
2/ Công thức phân tử.	
Cho : H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, P = 31, Al = 27, Fe = 56
Đáp án: Hoá 11 – hk1
Câu 1: (1,5đ) mỗi pt pu đúng 0.25đ
1/ Ca3(PO4)2 + 5C + 3SiO2 3 CaSiO3 + 2P + 5CO
2/ 4P + 5O2 2P2 O5
3/ P2O5 + 3H2O2H3PO4
	4/ H3PO4 + 3NH3(NH4)3PO4
	5/ (NH4)3PO4 + 3NaOHNa3PO4+ 3NH3 +3H2O
	6/ 3NH3 + 3H2O + AlCl3Al(OH)3 + 3NH4Cl
Câu 2: (1đ) Viết mỗi phương trình phân tử , phương trình ion đầy đủ, phương trình ion thu gọn đúng 0.5 đ : (hs có thể chọn chất khác nhau ở từng ptpu thì vẫn cho điểm đầy đủ)
1/ BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 ↓+ 2NaCl	0.25đ
Ba2+ + SO42- BaSO4	0.25đ
2/ MgCO3 + 2HNO3 Mg(NO3)2 + CO2 ↑+ H2O	0.25đ 
MgCO3 + 2H+ 	Mg2+ + CO2 ↑+ H2O	 	0.25đ
Câu 3: (1.5đ) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn chứa các chất sau: Amoni sunfat, amoni clorua, kali hidroxit, Nali cacbonat.
(NH4)2SO4
NH4Cl
KOH
Na2CO3
Ba(OH)2
↑khai, ↓trắng
↑khai
Không ht
↓trắng
Nêu hiện tượng đúng : 0.75đ
Các phương trình phản ứng:
Ba(OH)2+ (NH4)2SO4 BaSO4 + 2NH3 ↑+2H2O	0.25đ
Ba(OH)2 + 2NH4ClBaCl2 + 2NH3 ↑ +2H2O	0.25đ
Ba(OH)2 + KOH ko htg
Ba(OH)2 + Na2CO3 BaCO3 + NaOH	0.25đ
Học sinh làm cách khá đúng vẫn cho điểm từng phần.
Câu 4: (1đ) Viết phương trình nhiệt phân các muối sau:
1/ NaNO3 NaNO2 + ½ O2 	0.25đ	
2/ AgNO3 Ag+NO2+ 1/2 O2 	0.25đ
3/ NH4NO2 	N2+2H2O	0.25đ
4/ CaCO3 CaO + CO2	0.25đ
Câu 5: (1đ) Viết công thức cấu tạo có thể có của hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H8 Biết C4H8 có cấu tạo mạch hở và mạch vòng.(mỗi CTCT ĐÚNG 0.2đ) 
1/ CH2=CH-CH2-CH3	2/ CH3-CH=CH-CH3	3/ CH2=C(CH3) –CH3
4/ CH2	5/ CH2-CH2	
CH2	CH2	 CH2-CH2
Câu 6: (1đ) Cho 200 ml dung dịch axit H3PO4 1,5M vào 250 ml dung dịch NaOH 2M. Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
n H3PO4 = 0.2. 1.5 = 0.3 mol	nNaOH = 0.25x 2 = 0.5 mol
 tạo 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4 	0.25đ 
H3PO4 + NaOH	 NaH2PO4 + H2O
x	 x	 x
H3PO4 + 2NaOH	 Na2HPO4 + 2H2O	0.25đ 
y	 2y	 y 
theo bài ra ta có: 
n H3PO4 = x+y = 0.3 	nNaOH = x + 2y = 0.5
	0.25đ
 y = 0.2 	0.25đ
Câu 7: (1,5đ) Cho 4,19g bột hỗn hợp nhôm và sắt vào dung dịch axit nitric loãng lấy dư thì thu được 1,792 lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất). 
1/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Al 	+	4HNO3 Al(NO3)3 	+ 	NO↑ + 	H2O	0.25đ
x	x
Fe	+ 	4HNO3 Fe(NO3)3 	+ 	NO↑ + 	H2O	0.25đ
y	y
2/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
mkl = 27x + 56y = 4.19 (1) 	nkhí = x + y = 0.08 (2) 	0.5đ
x = 0.01mol	mAl = 0.01 x 27 = 0.27g	0.25đ
y = 0.07mol 	mFe = 0.07 x 56 = 3.92g	0.25đ
Câu 8: (1,5đ) Đốt cháy hoàn toàn 0,6g một chất hữu cơ X thu được 0,88g CO2 và 0,36g H2O . Tỉ khối hơi của X so với hidro là 30.
1/ Tìm công thức đơn giản nhất.
mC = 	0.125đ
mH = 	0.125đ	
mO = 0.6 – ( 0.24+ 0.04) = 0.32g	0.125đ
Gọi CTTQ của (X): CxHyOz 	0.125đ 
Ta có x : y : z = 	0.25đ
Vậy CTĐG(X): CH2O	0.25đ 
2/ Công thức phân tử: Học sinh có thể giải bằng cách khác cho kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa.
Mx = 30 x 2 = 60.	0.25đ
Ta có: M (CH2O)n = 30n = 60	→ n = 2 .
 vậy CTPT (X) C2H4O2 	0.25đ 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_1_mon_hoa_11.doc