Câu 1: (1,5đ)Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hoá khử sau bằng phương pháp cân bằng electron:
1/ NH3 + O2 N2 + H2O
2/ Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO + H2O
Câu 2: (1đ) Cho các chất sau : Al(NO3)3 , C2H5OH, H2CO3 , Ba(OH)2 . Hãy tìm ra các chất điện ly mạch , chất điện ly yếu, chất không điện ly và viết phương trình điện ly nếu có.
Câu 3: (1đ) trong các phản ứng sau đây , ở phản ứng nào H2O đóng vai trò là một axit, ở phản ứng nào H2O đóng vai trò là một bazơ (theo Bronsted).
1. 1. HCl + H2O H3O+ + Cl-
2. NH3 + H2O NH4+ + OH-
Câu 4: (1.5đ) Viết phương trình phân tử , phương trình ion đầy đủ, phương trình ion rút gọn ở mỗi phản ứng sau:
1. 1. HCl + KOH
2. NaOH + Zn(OH)2
3. H2SO4 + CuO
Câu 5: (3đ)Hoà tan hỗn hợp gồm 20,4g Al2O3 và 8 g MgO đem hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl 14,6% vừa đủ, thu được dung dịch A.
1. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
2. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư . Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu 6: (2đ) Một hỗn hợp gồm 3.4g NaNO3 và 5.22 g Ba(NO3)2 vào nước được 250ml dung dịch A . Tính CM (nồng độ mol/l) của các ion có trong dung dịch A.
Na = 23, Ba = 137, Al = 27, Mg = 24, O = 16, Cl = 35.5, N = 14, H = 1
TRƯỜNG THPT TƯ THỤC HỒNG ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA THÁNG 08/2005 MÔN HÓA 11- THỜI GIAN 60’ Câu 1: (1,5đ)Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hoá khử sau bằng phương pháp cân bằng electron: 1/ NH3 + O2 N2 + H2O 2/ Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO + H2O Câu 2: (1đ) Cho các chất sau : Al(NO3)3 , C2H5OH, H2CO3 , Ba(OH)2 . Hãy tìm ra các chất điện ly mạch , chất điện ly yếu, chất không điện ly và viết phương trình điện ly nếu có. Câu 3: (1đ) trong các phản ứng sau đây , ở phản ứng nào H2O đóng vai trò là một axit, ở phản ứng nào H2O đóng vai trò là một bazơ (theo Bronsted). HCl + H2O H3O+ + Cl- NH3 + H2O NH4+ + OH- Câu 4: (1.5đ) Viết phương trình phân tử , phương trình ion đầy đủ, phương trình ion rút gọn ở mỗi phản ứng sau: HCl + KOH NaOH + Zn(OH)2 H2SO4 + CuO Câu 5: (3đ)Hoà tan hỗn hợp gồm 20,4g Al2O3 và 8 g MgO đem hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl 14,6% vừa đủ, thu được dung dịch A. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư . Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa thu được. Câu 6: (2đ) Một hỗn hợp gồm 3.4g NaNO3 và 5.22 g Ba(NO3)2 vào nước được 250ml dung dịch A . Tính CM (nồng độ mol/l) của các ion có trong dung dịch A. Na = 23, Ba = 137, Al = 27, Mg = 24, O = 16, Cl = 35.5, N = 14, H = 1 TRƯỜNG THPT TƯ THỤC HỒNG ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA THÁNG 08/2005 MÔN HÓA 11- THỜI GIAN 60’ Câu 1: (1,5đ)Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hoá khử sau bằng phương pháp cân bằng electron: 1/ NH3 + O2 N2 + H2O 2/ Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO + H2O Câu 2: (1đ) Cho các chất sau : Al(NO3)3 , C2H5OH, H2CO3 , Ba(OH)2 . Hãy tìm ra các chất điện ly mạch , chất điện ly yếu, chất không điện ly và viết phương trình điện ly nếu có. Câu 3: (1đ) trong các phản ứng sau đây , ở phản ứng nào H2O đóng vai trò là một axit, ở phản ứng nào H2O đóng vai trò là một bazơ (theo Bronsted). HCl + H2O H3O+ + Cl- NH3 + H2O NH4+ + OH- Câu 4: (1.5đ) Viết phương trình phân tử , phương trình ion đầy đủ, phương trình ion rút gọn ở mỗi phản ứng sau: HCl + KOH NaOH + Zn(OH)2 H2SO4 + CuO Câu 5: (3đ)Hoà tan hỗn hợp gồm 20,4g Al2O3 và 8 g MgO đem hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl 14,6% vừa đủ, thu được dung dịch A. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư . Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa thu được. Câu 6: (2đ) Một hỗn hợp gồm 3.4g NaNO3 và 5.22 g Ba(NO3)2 vào nước được 250ml dung dịch A . Tính CM (nồng độ mol/l) của các ion có trong dung dịch A. Na = 23, Ba = 137, Al = 27, Mg = 24, O = 16, Cl = 35.5, N = 14, H = 1
Tài liệu đính kèm: