Đề kiểm tra lần 1 - Môn Hóa 11

Đề kiểm tra lần 1 - Môn Hóa 11

Câu 1.Công thức tổng quát của anken là

A. CnH2n+2 (n 1) B. CnH2n -6( n  6) C. CnH2n (n  2) D. CnH2n-2 (n  2)

Câu 2.Ankađien là hợp chất:

A. Có cấu tạo gồm 2 liên kết đôi

B. Hiđrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi liên hợp

C. Hiđrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi trong phân tử

D. Hiđrocacbon có công thức chung CnH2n-2

Câu 3.Ankan có đồng phân mạch cacbon bắt đầu từ

A. C3H8 B. C4H10 C. C5H12 D. C6H14

Câu 4.Số đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8 là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 5.Gọi tên ankađien sau theo danh pháp IUPAC: CH2=CH-CH=C(CH3)2

A. 2-metylpenta-2,4-đien B. isohexa-2,4-đien

C. 4-metylpenta-1,3-đien D. 1,1-đimetylbuta-1,3-đien

Câu 6.Dãy chỉ gồm các hidrocacbon ở thể khí là:

A. C2H6, C3H8, C4H8, C5H12 B. C3H8, C4H10, C5H10, C6H14

C. CH4, C2H6, C3H6, C4H6 D. CH4 ,C6H6, C3H8, C5H10

Câu 7.Trong công nghiêp ankan có ứng dụng là

A. Làm nhiên liệu, nguyên liệu B. Làm thực phẩm

C. Làm hương liệu D. Làm mĩ phẩm

Câu 8.Khi cho metan tác dụng với clo (có askt) theo tỉ lệ mol 1:2 tạo thành sản phẩm chính là:

A. CH3Cl B. CH2Cl2 C. CHCl3 D. CCl4

 

docx 2 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 945Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra lần 1 - Môn Hóa 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KTTT LẦN 1 HKII 2018 - 2019
Cho C=12; H=1; O=1; N=14; Na=23; K=39; S=32; Ba=137; Ag=108; Ca=40; Cl=35,5; Br = 80;Cu=64.
Câu Công thức tổng quát của anken là	
A. CnH2n+2 (n ³1)	B. CnH2n -6( n ³ 6)	C. CnH2n (n ³ 2)	D. CnH2n-2 (n ³ 2)
Câu Ankađien là hợp chất:
A. Có cấu tạo gồm 2 liên kết đôi
B. Hiđrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi liên hợp
C. Hiđrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi trong phân tử
D. Hiđrocacbon có công thức chung CnH2n-2
Câu Ankan có đồng phân mạch cacbon bắt đầu từ 
A. C3H8	 B. C4H10	C. C5H12	D. C6H14
Câu Số đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8 là
A. 1. 	 	B. 2. 	 C. 3. 	 D. 4.
Câu Gọi tên ankađien sau theo danh pháp IUPAC: CH2=CH-CH=C(CH3)2
A. 2-metylpenta-2,4-đien	B. isohexa-2,4-đien
C. 4-metylpenta-1,3-đien	D. 1,1-đimetylbuta-1,3-đien
Câu Dãy chỉ gồm các hidrocacbon ở thể khí là:
A. C2H6, C3H8, C4H8, C5H12 	 B. C3H8, C4H10, C5H10, C6H14 
C. CH4, C2H6, C3H6, C4H6 	 	 D. CH4 ,C6H6, C3H8, C5H10
Câu Trong công nghiêp ankan có ứng dụng là 
A. Làm nhiên liệu, nguyên liệu	B. Làm thực phẩm
C. Làm hương liệu	D. Làm mĩ phẩm
Câu Khi cho metan tác dụng với clo (có askt) theo tỉ lệ mol 1:2 tạo thành sản phẩm chính là:
A. CH3Cl B. CH2Cl2 C. CHCl3 D. CCl4
Câu Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở 40oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là
A. CH3CHBrCH=CH2.	B. CH3CH=CHCH2Br.
C. CH2BrCH2CH=CH2.	D. CH3CH=CBrCH3.
Câu Cho propin tác dụng với H2 có dư(xt Ni, t0 ) thu được sản phẩm có công thức là
 A. CH2 = CH2. 	B. CH3 –CH2 -CH3	C. CH3 - CH3 	 D. CH2 = CH- CH3
Câu Ứng dụng thưc tế quan trọng nhất của axetilen là
A. dùng trong đèn xì để hàn cắt kim loại.	B. dùng để điều chế etilen.
C. dùng để điều chế chất dẻo PVC.	D. dùng để điều chế anđêhit axetic trong công nghiệp.
Câu Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là
A. 2-metylpropen và but-1-en.	B. propen và but-2-en.
C. eten và but-2-en.	D. eten và but-1-en.
Câu Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4). Những chất nào là đồng phân của nhau ?
A. (3) và (4). B. (1), (2) và (3). C. (1) và (2). D. (2), (3) và (4).
Câu Cho các câu sau:
(a) Hiđrocacbon no là hidrocacbon trong phân tử chỉ có liên kết đơn
(b) Ankan là hidrocacbon no, mạch cacbon không vòng.
(c) Hidrocacbon là hợp chất trong phân tử chỉ có hai nguyên tố là cacbon và hiđro.
(d) Ankan chỉ có đồng phân mạch cacbon.
Những câu đúng là
A. (a), (b), (d) B. (a), (c), (d) C. (a), (b), (c) D. (a), (b), (c), (d)
Câu Để nhận biết 3 khí trong 3 lọ mất nhãn : C2H6, C2H4, C2H2, người ta dùng các hoá chất là
A. dung dịch Br2	 B. dung dịch AgNO3/NH3 và dd Br2	
C. dung dịch AgNO3/NH3 	 D. dung dịch HCl, Br2
Câu Số hiđrocacbon ở thể khí (đktc) tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 là:
	A. 2.	B. 4.	C. 3.	D. 5.
Câu Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2. Công thức phân tử của hiđrocacbon là:
A. C2H2	B. C2H6	C. C3H8	D. CH4
Câu Ankan X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 82,76%. Công thức phân tử của X là
A. C4H8 B. C5H12 C. C4H10 D. C3H8
Câu 2,8 gam anken X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa X chỉ thu được một ancol duy nhất. X có tên là
A. etilen. B. but-2-en. C. hex-2-en. D. 2,3-đimetylbut-2-en.
Câu Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
A. 70%.	B. 60%.	C. 50%.	D. 80%.
Câu Đốt cháy hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp của nhau ta thu được 5,04 gam nước và 8,8 gam khí cacbonic. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon đó là:
A. C2H4 và C3H6.	B. CH4 và C2H6.	C. C2H6 và C3H8.	D. C3H6, C4H8.
Câu Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
A. C3H6.	B. C3H4.	C. C2H4.	D. C4H8.
Câu Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp A (đktc) gồm hai hidrocacbon ở thể khí thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Hai hidrocacbon đó là
A. CH4 và C3H4.	B. CH4 và C3H6.	C. C2H6 và C3H8.	D. CH4, C2H4.
Câu Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là
A. C3H8.	B. C2H6.	C. C2H4.	D. C3H6.
Câu Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C3H6. Lấy 10,2 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 32 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X rồi dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 105 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của C2H4 có trong X là
A. 20%.	B. 50%.	C. 25%.	D. 40%.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_lan_1_mon_hoa_11.docx