I. Mục tiêu đề kiểm tra
1. Kiến thức
a) Chủ đề 1: Nguyên tử.
b) Chủ đề 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học-Định luật tuần hoàn.
c) Chủ đề 3: Liên kết hóa học.
d) Chủ đề 4: Phản ứng oxi hóa-khử.
2. Kĩ năng
a) Thành phần nguyên tử: hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị, cấu hình electron nguyên tử.
b) Cấu tạo bảng tuần hoàn: ô nguyên tố, chu kì, nhóm.
c) Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố hóa học trong chu kì, trong nhóm.
d) Viết công thức electron, công thức cấu tạo một số đơn chất và hợp chất.
e) Xác định loại liên kết hóa học dựa vào hiệu độ âm điện.
f) Cân bằng phản ứng oxi hóa - khử.
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NINH THUẬN TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ -------------------------------------- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2014 – 2015 MÔN: HÓA HỌC 10 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) I. Mục tiêu đề kiểm tra 1. Kiến thức a) Chủ đề 1: Nguyên tử. b) Chủ đề 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học-Định luật tuần hoàn. c) Chủ đề 3: Liên kết hóa học. d) Chủ đề 4: Phản ứng oxi hóa-khử. 2. Kĩ năng a) Thành phần nguyên tử: hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị, cấu hình electron nguyên tử. b) Cấu tạo bảng tuần hoàn: ô nguyên tố, chu kì, nhóm. c) Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố hóa học trong chu kì, trong nhóm. d) Viết công thức electron, công thức cấu tạo một số đơn chất và hợp chất. e) Xác định loại liên kết hóa học dựa vào hiệu độ âm điện. f) Cân bằng phản ứng oxi hóa - khử. II. Hình thức đề kiểm tra: Tự luận 100% III. Ma trận đề kiểm tra Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp 1.Nguyên tử Cấu hình electron nguyên tử .(0,5đ) BT về đồng vị. (1,5 đ) -Toán về số hạt hạt nguyên tử. (1,5 đ) Điểm 0,5 3,0 3,5 Tỉ lệ 5% 30% 35% 2.Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn - Xđ vị trí (chu kì, nhóm). (0,5đ) - Viết CT oxit cao nhất,hiđroxit và hợp chất khí với hiđro(0,5đ) So sánh tính kim loai,phi kim thuộc nhóm A. (0,5đ) -Toán về oxit cao nhất để tìm nguyên tử khối. (1,0 đ) -Toán kim loại nhóm IA ,IIA tác dụng với nước. (1,0 đ) Điểm 1,0 0,5 2,0 3,5 Tỉ lệ 10% 5% 20% 35% 3.Liên kết hoá học Xác định loại liên kết hóa học Viết công thức elctron,CT cấu tạo của các chất. Điểm 1,0 1,0 2,0 Tỉ lệ 10% 10% 20% 4.Phản ứng oxi hoá khử -các bước lập phương trình phản ứng oxy hóa-khử Điểm 1,0 1,0 Tỉ lệ 10% 10% Tổng 2,5 ( 25%) 2,5 (25%) 5,0 (50%) 10 (100%) GVBM: Vạn Ngọc Thanh SỞ GD&ĐT NINH THUẬN TRƯỜNG THPT NGUYỂN HUỆ Mã đề 001 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I _ NĂM HỌC (2014 – 2015) MÔN: HÓA HỌC;LỚP 10 -Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát, chép đề) (Đề gồm 01 trang) Câu 1(2,0đ): Cho nguyên tố P(Z = 15) và Cl( Z =17). a)Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trên. b) Xác định vị trí ( chu kì, nhóm)của nguyên tố Cl trong bảng tuần hoàn . c) Viết công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất khí của nguyên tố Cl với hiđro. d)So sánh tính phi kim của nguyên tố Cl với P . Giải thích ? Câu 2(2,0đ): Cho các phân tử : AlCl3; H2S ; Na2O; N2 . a) Dựa vào hiệu độ âm điện hãy cho biết loại liên kết hóa học trong các phân tử trên? (Cho giá trị độ âm điện: Al = 1,61; Cl = 3,16; H= 2,20; S = 2,58; Na = 0,93; O = 3,44; N = 3,04). b) Viết công thức electron, công thức cấu tạo của phân tử H2S ; N2? ( Cho H(Z = 1) ;S( Z = 16) ; N(Z= 7) ). Câu 3(1,5đ): Trong tự nhiên, brom có hai đồng vị : và . Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,91. Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị? Câu 4(1,5đ): Nguyên tử của nguyên tố X có tổng các loại hạt cơ bản là 82.Số hạt mang điện dương ít hơn số hạt không mang điện là 4 hạt. Tìm số proton,nơtron,số khối và viết kí hiệu nguyên tử của X ? Câu 5(1,0đ): Hòa tan 2,74 gam kim loại R thuộc nhóm IIA vào nước dư. Sau phản ứng thu được 0,448 lít khí hiđro (ở đktc).Xác định tên kim loại R.( Cho: Ca =40; Ba=137; H = 1) Câu 6(1,0đ): Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH4 . Trong hợp chất oxit cao nhất của nguyên tố có chứa 27,27 % R về khối lượng. Tìm nguyên tử khối của R? (Cho:O =16; H =1) Câu 7(1,0đ): Cân bằng phản ứng oxi hóa-khử sau theo phương pháp thăng bằng electron: Mg + H2SO4 (đặc) ® MgSO4 + H2S + H2O. (Học sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học) SỞ GD&ĐT NINH THUẬN TRƯỜNG THPT NGUYỂN HUỆ Mã đề 002 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I _ NĂM HỌC (2014 – 2015) MÔN: HÓA HỌC;LỚP 10 -Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát, chép đề) (Đề gồm 01 trang) Câu 1(2,0đ): Cho nguyên tố : Mg( Z = 12)và Ca( Z = 20). a)Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trên. b) Xác định vị trí ( chu kì, nhóm)của nguyên tố Ca trong bảng tuần hoàn . c) Viết công thức oxit cao nhất và công thức hiđroxit tương ứng của nguyên tố Mg. d)So sánh tính kim loại của nguyên tố Mg với Ca . Giải thích ? Câu 2(2,0đ): Cho các phân tử : Cl2 , CaCl2 , NH3, Al2S3. a) Dựa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tố, hãy cho biết loại liên kết trong các phân tử . (Cho giá trị độ âm điện:Ca = 1,00; Al= 1,61 ; H= 2,20 ; Cl= 3,16; N=3,04; S=2,58) b) Viết công thức electron, công thức cấu tạo của phân tử:Cl2 ; NH3 . Biết :H(Z=1);N(Z=7)và Cl(Z=17) Câu 3(1,5đ): Trong tự nhiên, bạc có hai đồng vị là và .Nguyên tử khối trung bình của bạclà 107,88. Tính thành phần phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị? Câu 4(1,5đ): Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 114. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm là 9. Tìm số proton,nơtron,số khối và viết kí hiệu nguyên tử của X ? Câu 5(1,0đ): Hòa tan 2,34 gam kim loại R thuộc nhóm IA vào nước dư. Sau phản ứng thu được 0,672 lít khí hiđro (ở đktc).Xác định tên của kim loại R . (Cho : Li = 7; K =39 ;Na =23 ) Câu 6(1,0đ): Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức RO3. Trong hợp chất khí với hiđro có 94,12% R về khối lượng. Tìm nguyên tử khối của nguyên tố đó? (Cho:O =16; H =1) Câu 7(1,0đ): Cân bằng phản ứng oxi hóa-khử sau theo phương pháp thăng bằng electron: Cu + HNO3 ® Cu(NO3)2 + NO + H2O (Học sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học) ...........Hết............. Sở GD – ĐT Ninh Thuận ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA MÔN HÓA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014-2015 Trường THPT Nguyễn Huệ MÃ ĐỀ 001 Câu Nội dung Điểm 1 (2,0đ) a. P(Z=15): 1s22s22p63s23p3 và Cl(Z=17): 1s22s22p63s23p5 b.Vị trí: Cl thuộc chu kì 3 , nhóm VIIA. 0,5 0,5 c. Công thức oxit cao nhất là: Cl2O7 ,công thức hợp chất khí với hiđro:HCl 0,5 d. Trong bảng tuần hoàn : -Các nguyên tố Cl ,P cùng thuộc chu kì 3 ,đi từ trái sang phải,theo chiều Z tăng,tính phi kim mạnh dần nên tính phi kim Cl mạnh hơn P. 0,5 2 (2,0đ) a)Dựa vào hiệu độ âm điện(HĐAĐ) - HĐAĐ của phân tử AlCl3 = 3,16 – 1,61 = 1,55 phân tử có liên kết CHT có cực. - HĐAĐ của phân tử H2S = 2,58 – 2,2 = 0,38phân tử có liên kết CHT không cực - HĐAĐ của phân tử Na2O = 3,44 – 0,93 = 2,51 phân tử có liên kết ion. - Hiệu độ âm điện của phân tử N2 = 0 phân tử có liên kết CHT không cực. 0,25*4 b) Viết đúng mỗi công thức được 0,25 đ 0,25*4 3 (1,5đ) Gọi % số nguyên tử của đồng vị 79Br, 81Br lần lượt là x1, x2. => x1+ x2 = 100 => x1 = 54,5 79x1+ 81 x2 = 79,91.100 x2 = 45,5 Vậy phần trăm số nguyên tử của đồng vị 79Br là 54,5%, của đồng vị 81Br là 45,5 %. 1,0 0,5 4 (1,5đ) Gọi số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử X lần lượt là p,n và e . Ta có: p + n+ e= 82 ; Mà p= e, nên: 2p + n = 82 ( 1) Mặt khác: p = n - 4 (2) Giải (1) và (2): p=26 , n=30 ,A = 56 → kí hiệu nguyên tử: 0,25 0,25 0,75 0,25 5 (1,0đ) R + 2H2O → R(OH)2 + H2 0,02mol 0,02 mol (g/mol) →Vậy kim loại đó là Ba(Bari) 0,25 0,25 0,25 0,25 6 (1,0đ) - Hợp chất khí của R với hiđro là RH4 → CT oxit cao nhất của nó là RO2. → %O= 100 – 27,27 = 72,73% Ta có : →→ = 12 Vậy nguyên tử khối của R là 12. 0,25 0,5 0,25 7 (1,0đ) Chất khử: Mg x 4 x 1 Chất oxi hóa: H2SO4 ....................................................................................................................... 0,25 0,5 0,25 (Nếu học sinh có cách giải khác đúng thì vẫn cho điểm tối đa tương ứng với thang điểm của hướng dẫn chấm) GVBM Vạn Ngọc Thanh Sở GD – ĐT Ninh Thuận ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA MÔN HÓA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014-2015 Trường THPT Nguyễn Huệ MÃ ĐỀ 002 Câu Nội dung Điểm 1 (2,0đ) a. Mg(Z=12): 1s22s22p63s2 và Ca(Z=20): 1s22s22p63s23p6 4s2 b. Ca thuộc chu kì 4 ; thuộc nhóm IIA. 0,5 0,5 c. Công thức oxit cao nhất MgO; CT hiđroxit của Mg là: Mg(OH)2 0,5 d. Trong bảng tuần hoàn:các nguyên tố Mg, Ca thuộc cùng nhómIIA ,đi từ trên xuống dưới,theo chiều Z tăng ,tính kim loại mạnh dần nên tính kim loại của Mg yếu hơn Ca 0,5 2 (2,0đ) a) a)Dựa vào hiệu độ âm điện(HĐAĐ) - Hiệu độ âm điện của phân tử Cl2 = 0 phân tử có liên kết CHT không cực. -Hiệu độ âm điện của phân tử CaCl2 = 3,16 – 1,00 = 2,16 phân tử có liên kết ion. - HĐAĐ của phân tử NH3 = 3,04 – 2,2 = 0,84 phân tử có liên kết CHT có cực. - HĐAĐ của phân tử Al2S3.= 2,58 – 1,61= 0,97 phân tử có liên kết CHT có cực. 0,25 0,25 0,25 0,25 b) .Viết đúng mỗi công thức được 0,25 đ 0,25*4 3 (1,5đ) Gọi % số nguyên tử của đồng vị 107Ag, 109Ag lần lượt là x1, x2. => x1+ x2 = 100 => x1 = 56 107x1+ 109x2 = 107,88.100 x2 = 44 Vậy phần trăm số nguyên tử của đồng vị 107Ag là 56%, của đồng vị 109Ag là 44 % 1,0 0,5 4 (1,5đ) Gọi số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử X lần lượt là p,n và e . Ta có: p + n+ e= 114 ; Mà p= e, nên: 2p + n = 114 ( 1) Mặt khác: n = e+9 hay n = p+9 (2) Giải (1) và (2): p= 35, n=44,A =79 → kí hiệu nguyên tử: .. 0,25 0,25 0,75 0,25 5 (1,0đ) 2R + 2H2O → 2ROH + H2 0,06mol 0,03 mol (g/mol) →Vậy kim loại đó là K(Kali). 0,25 0,25 0,25 0,25 6 (1,0đ) - Oxit cao nhất của R là RO3→ CT hợp chất khí với hiđro là RH2 → %H = 100 – 94,12 = 5,88% Ta có : →→ Vậy nguyên tử khối của R là 32. 0,25 0,25 0,25 0,25 7 (1,0đ) Chất khử: Cu x 3 x 2 Chất oxi hóa: HNO3 .. 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O 0,25 0,5 0,25 (Nếu học sinh có cách giải khác đúng thì vẫn cho điểm tối đa tương ứng với thang điểm của hướng dẫn chấm) GVBM Vạn Ngọc Thanh
Tài liệu đính kèm: