Đề kiểm tra kì I - Môn: Hóa học lớp 10

Đề kiểm tra kì I - Môn: Hóa học lớp 10

Câu 1: (2 điểm) Oxi là nguyên tố có hàm lượng lớn nhất vỏ Trái Đất (chiếm khoảng 49% khối lượng vỏ Trái Đất) và đứng thứ 3 trong vũ trụ (sau H và He). Thực chất, ở tự nhiên, Oxi là một hỗn hợp của các đồng vị: 99,757% 16O ; 0,039% 17O ; còn lại là 18O.

a) Hãy tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Oxi.

b) Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có 1 nguyên tử 17O.

Câu 2: (2 điểm) Cho các kí hiệu nguyên tử sau:

a) Viết cấu hình electron của từng nguyên tử trên và cho biết số lớp electron, số electron lớp ngoài cùng và thuộc loại nguyên tố nào (kim loại, phi kim, khí hiếm, ).

b) Tính số electron, proton, notron, số khối của từng nguyên tử trên.

Câu 3: (2 điểm) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau và cho biết loại liên kết trong mỗi phân tử? a/ Cl2 b/ CH4 c/ HCl d/ NH3

Câu 4: (2 điểm) Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron. Chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa. Trình bày từng bước.

a) FeO + HNO3(đặc) --> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

b) HNO3 + H2S --> S + NO + H2O

c) Mg + H2SO4(đặc) --> MgSO4 + S + H2O

d) NH3 + CuO --> Cu + N2 + H2O

 

docx 101 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 915Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra kì I - Môn: Hóa học lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ ĐỀ THI HKI NĂM 2017 – 2018
MÔN HÓA HỌC 10
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HCM
TRƯỜNG TH, THCS, THPT
ALBERT EINSTEIN
---------------------------
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 1 trang)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
Năm học 2017 – 2018
Môn: Hóa học 10
Thời gian: 45 phút 
(Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (2 điểm) Oxi là nguyên tố có hàm lượng lớn nhất vỏ Trái Đất (chiếm khoảng 49% khối lượng vỏ Trái Đất) và đứng thứ 3 trong vũ trụ (sau H và He). Thực chất, ở tự nhiên, Oxi là một hỗn hợp của các đồng vị: 99,757% 16O ; 0,039% 17O ; còn lại là 18O.
Hãy tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Oxi.
Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có 1 nguyên tử 17O.
Câu 2: (2 điểm) Cho các kí hiệu nguyên tử sau: 
Viết cấu hình electron của từng nguyên tử trên và cho biết số lớp electron, số electron lớp ngoài cùng và thuộc loại nguyên tố nào (kim loại, phi kim, khí hiếm, ).
Tính số electron, proton, notron, số khối của từng nguyên tử trên.
Câu 3: (2 điểm) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau và cho biết loại liên kết trong mỗi phân tử?	a/ Cl2	b/ CH4	c/ HCl	d/ NH3
Câu 4: (2 điểm) Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron. Chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa. Trình bày từng bước.
FeO + HNO3(đặc) --> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
HNO3 + H2S --> S + NO + H2O
Mg + H2SO4(đặc) --> MgSO4 + S + H2O
NH3 + CuO --> Cu + N2 + H2O
Câu 5: (2 điểm)
Tại sao có thể xem khối lượng hạt nhân cũng là khối lượng nguyên tử?
Vào một ngày nóng trời, bạn A quyết định thêm đá vào cốc nước mình đang uống cho mát. Bỗng bạn A phát hiện viên nước đá không bị chìm xuống đáy mà nổi lên mặt nước! Bằng kiến thức Hóa học, em hãy giúp A giải thích hiện tượng trên.
Cho NTK một số nguyên tố: H=1, C=12, N=14, O=16, F=19, Na=23, Mg=24, Al=27, Si=28, P=31, S=32, Cl=35.5, K=39, Ca=40, Cr=52, Fe=56, Cu=64, Zn=65, Br=80, Ag=108, Ba=137, I=127.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I HÓA 10
Câu 1: 
Số nguyên tử 16O: 
Số nguyên tử 18O: 
Câu 2: 
a) X: 1s22s22p63s23p64s2: 4 lớp, 2 e ngoài cùng, kim loại.
Y: 1s22s22p63s23p5: 3 lớp, 7 e ngoài cùng, phi kim.
Z: 1s22s22p6: 2 lớp, 8 e ngoài cùng, khí hiếm.
T: 1s22s22p63s23p3: 3 lớp, 5 e ngoài cùng, phi kim.
b) X: 20, 20, 20, 40
Y: 17, 17, 18, 35.
Z: 10, 10, 10, 20.
T: 15, 15, 16, 31
Câu 3: Mỗi công thức đúng 0,5 điểm
Câu 4: 
FeO + 4HNO3 à Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
Chất khử: Fe3O4
Chất oxi hóa: HNO3
2HNO3 + 3H2S à 3S+ 2NO + 4H2O
Chất khử: H2S
Chất oxi hóa: HNO3
3Mg + 4H2SO4 à 3MgSO4 + S + 4H2O
Chất khử: Mg
Chất oxi hóa: H2SO4
2NH3 + 3CuO à 3Cu + N2 + 3H2O
Chất khử: NH3
Chất oxi hóa: CuO
Câu 5:
a) Vì khối lượng của electron rất bé so với proton và notron nên có thể bỏ qua khối lượng của electron. Do đó khối lượng hạt nhân cũng được xem như khối lượng nguyên tử.
b) Nước đá có cấu trúc tứ diện rỗng nên có khối lượng riêng nhỏ hơn nước lỏng. 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HCM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (2017 - 2018)
 TRƯỜNG THCS, THPT AN ĐÔNG	Môn: Hóa học 10
	Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1 ( 2,5 điểm): Năm 1869, nhà bác học người Nga,  Dmitri Ivanovich Mendeleev đã phát minh ra bảng tuần hoàn (BTH). Cho đến nay, bảng tuần hoàn có hơn 100 nguyên tố và được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. Bảng tuần hoàn có ý nghĩa lớn trong lịch sử phát triển ngành Hóa học. Từ bảng tuần hoàn, ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử, tính chất nguyên tố hoặc so sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận. Em hãy dùng những kiến thức đã học về bảng tuần hoàn để:
	a). Xác định vị trí các nguyên tố : A(Z=17); B(Z=9); C(Z=16) trong bảng tuần hoàn.(1,5đ)
	b). Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần tính phi kim. (1,0đ)
Câu 2 (1,5 điểm): 
	a) Trong tự nhiên, các khí hiếm tồn tại dưới dạng nguyên tử tự do. Các nguyên tử của khí hiếm không liên kết với nhau tạo thành phân tử và khó liên kết với các nguyên tử của nguyên tố khác. Ngược lại, nguyên tử của các nguyên tố khác lại liên kết với nhau tạo thành phân tử hay tinh thể. Hãy giải thích nguyên nhân của hiện tượng này. (0,5đ)
	b) Mô tả sự hình thành liên kết ion trong phân tử muối ăn NaCl. (0,5đ)
	c) Viết công thức electron, công thức cấu tạo của phân tử CO2. (0,5đ)
Câu 3 (2,0 điểm): Xác định chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử và cân bằng PTHH của các phản ứng oxi hóa khử sau:
	a) Fe + H2SO4 đặc t0 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
	b) HCl + KMnO4 ® Cl2 + KCl + MnCl2 + H2O
Câu 4 (1,5 điểm): X là một nguyên tố phổ biến trong tự nhiên (dạng hợp chất). Ở dạng khí, nó có màu vàng lục, được sử dụng là chất tẩy trắng và khử trùng trong các bể bơi. Nguyên tử X có tổng số hạt là 52, trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 16 hạt. Viết ký hiệu nguyên tử, công thức phân tử và công thức cấu tạo của X.
Câu 5 (1,0 điểm): Tên của nguyên tố R theo tiếng Latinh nghĩa là “ngôi sao buổi sáng”. Nó là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống, còn được gọi là nguyên tố của sự sống và tư duy. R là nguyên tố nhóm A, có công thức hợp chất khí với H là RH3. Trong oxit cao nhất của R, oxi chiếm 56,338% về khối lượng. Xác định nguyên tố R.
Câu 6 (1,5 điểm): Cho 2,4g một kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 15% . Sau phản ứng thấy có 2,24 lít khí thoát ra ở đktc. Xác định tên kim loại và khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng.
Cho biết:
Nguyên tố
H
C
N
O
F
Na
Mg
P
S
Cl
Ca
Số hiệu (Z)
1
6
7
8
9
11
12
15
16
17
20
M (g/mol)
1
12
14
16
19
23
24
31
32
35,5
40
Lưu ý: Học sinh không sử dụng bảng tuần hoàn ./.
ĐÁP ÁN
Câu 1 ( 2,5 đ):
	a). Xác định vị trí các nguyên tố : A(Z=17); B(Z=9); C(Z=16) trong bảng tuần hoàn.(1,5đ)
A(Z = 17): 1s22s22p63s23p5
- Ô 17 (vì Z = 17)
- Chu kì 3 (vì có 3 lớp e)
- Nhóm VIIA (vì có 7e lớp ngoài cùng và là nguyên tố p).
B(Z = 9): 1s22s22p5
- Ô 9 (vì Z = 9)
- Chu kì 2 (vì có 2 lớp e)
- Nhóm VIIA (vì có 7e lớp ngoài cùng và là nguyên tố p).
C(Z = 16): 1s22s22p63s23p4
- Ô 16 (vì Z = 16)
- Chu kì 3 (vì có 3 lớp e)
- Nhóm VIA (vì có 6e lớp ngoài cùng và là nguyên tố p).
	b). Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần tính phi kim. (1,0đ)
Nhóm VIA
Nhóm VIIA
Chu kì 2
B
Chu kì 3
C
A
- Trong một chu kì, từ trái sang phải tính phi kim tăng: C < A
- Trong một nhóm A, từ trên xuống dưới, tính phi kim giảm: B > A
® Thứ tự tăng dần tính phi kim: C < A < B
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 2 ( 1,5 điểm):
	a) Trừ He các nguyên tử khí hiếm có cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững (8e lớp ngoài cùng). Các nguyên tử của nguyên tố khác liên kết với nhau để đạt đến cấu hình electron của khí hiếm.
	b) Mô tả sự hình thành liên kết ion trong phân tử muối ăn NaCl. 
Na ® Na+ + 1e
Cl + 1e ® Cl- 
Na+ + Cl- ® NaCl
2Na + Cl2 ® 2NaCl
	c) Viết công thức electron, công thức cấu tạo của phân tử CO2.
Công thức e: O :: C :: O
Công thức cấu tạo: O = C = O
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25đ
Câu 3 ( 2,0 điểm):
Xác định chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử và cân bằng PTHH của các phản ứng oxi hóa khử sau:
	a/ 2Fe + 6H2SO4 đặc t0 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Chất khử: Fe | Chất oxi hoá: H2SO4
Quá trình oxi hoá: 2Fe0 ® 2Fe+3 + 2.3e | x 1
Quá trình khử: S+6 + 2e ® S+4 | x 3
	b/ 16HCl + 2KMnO4 ® 5Cl2 + 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O
Chất khử: HCl | Chất oxi hoá: KMnO4
Quá trình oxi hoá: 2Cl- ® Cl02 + 2.1e | x 5
Quá trình khử: Mn+7 + 5e ® Mn+5 | x 2
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 4 (1,5 điểm):
X là một nguyên tố phổ biến trong tự nhiên. Ở dạng khí, nó có màu vàng lục nhạt, được sử dụng là chất tẩy trắng và khử trùng trong các bể bơi. Nguyên tử X có tổng số hạt là 52, trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 16 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử, công thức phân tử và công thức cấu tạo của X.
Tổng hạt = 52 → 2P + N = 52
Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 16
→ 2P - N = 16
P = 17 ; N = 18 ; E = 17 ; A = 35
X là clo (Cl)
Kí hiệu : 1735Cl
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 5 (1,0 điểm): 
	Tên của nguyên tố R theo tiếng Latinh nghĩa là “ngôi sao buổi sáng”. Nó là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống, còn được gọi là nguyên tố của sự sống và tư duy. R là nguyên tố nhóm A, có công thức hợp chất khí với H là RH3. Trong oxit cao nhất của R, Oxi chiếm 56,338% về khối lượng. Xác định nguyên tố R.
	a/ Hợp chất khí với H: RH3 → R ở nhóm VA
	Oxit cao nhất: R2O5
	%O = 56,338 % → %R = 43,662 %
	2MR%R=5MO%O ⟺ 2MR43,662=5.1656,338 
	→ MR = 31 → R là photpho (P)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 6 (1,5 điểm): 
Cho 2,4g một kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 15% . Sau phản ứng thấy có 2,24(l) khí thoát ra ở đktc. Xác định tên kim loại và khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng.
M + H2SO4 à MSO4 + H2
Số mol H2 = 0,1 mol
è Số mol M = 0,1
è MM = 24 g/mol ® Kim loại M là magie (Mg)
mol H2SO4 = 0,1 mol à khối lượng H2SO4 = 9,8 gam.
Khối lượng dung dịch H2SO4 = 65,3 gam
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HCM	ĐỀ THI HỌC KÌ I KHỐI 10
	TRƯỜNG THPT AN DƯƠNG VƯƠNG	Môn: HÓA HỌC 
Họ và tên:..	Ngày thi: 
Lớp: . Số báo danh:..	Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (1,5 điểm)
1/ Hãy cho biết:
Nguyên tố là gì?
Nguyên tử là gì?
Điện tích hạt nhân nguyên tử là gì?
2/ Viết cấu hình electron nguyên tử trong các trường hợp sau:
Chu kì 4, nhóm IIA.
Có 3 lớp electron, có 2 electron độc thân.
Câu 2: (1,5 điểm)
Hãy cho biết:
Chu kì là gì?
Nhóm nguyên tố là gì?
Phát biểu định luật tuần hoàn Men-đê-lê-ép?
Các ion A3+, B2- đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Viết cấu hình electron nguyên tử của A, B và xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.
Câu 3: (1,0 điểm) Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các chất sau: Cl2, CO2, NH3, CO.
Câu 4: (3,0 điểm)
Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron (ghi rõ chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa) :
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + S + H2O
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau (chỉ cần điền hệ số):
C + H2SO4 → CO2 + SO2 + H2O
HBr + H2SO4 → Br2 + SO2 + H2O
FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O
SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + H2SO4 + MnSO4
Cu + NaNO3 + H2SO4 → CuSO4 + NO + Na2SO4 + H2O
FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + NO + H2O
FeCl2 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + Cl2 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
CuFeS2 + HNO3 → Cu(NO3)2 + Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
Câu 5: (3,0 điểm) Cho 0,64 gam Cu tác dụng vừa đủ với V lít khí clo (đktc), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m(g) muối clorua.
Tính V, m.
Hòa tan hoàn toàn lượng muối clorua ở trên vào 148,65 gam nước thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch X.
Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu cần dùng cho vào dung dịch X để thu được lượng kết tủa lớn nhất.
Cho KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư để điều chế lượng khí clo ở trên. Tính số mol HCl bị oxi hóa.
Cho khối lượng mol: H=1; O=16; Cl=35,5; Mn=55; Na=23; K=39; Ca=40; Cu=64.
--HẾT--
SỞ ...  electron của Ar ( Z=18). Viết cấu hình electron của X2-, Y+, X và Y.
Câu 6:	 	(2 điểm)
Cân bằng các phản ứng oxihóa-khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron, cho biết chất khử, chất oxihóa, quá trình khử và quá trình oxihóa: 
a.) NH3 + Cl2 → N2 + HCl
 	b.) Fe + H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Câu 7:	
Cho 15,6 gam kim lọai R (thuộc nhóm IA) tác dụng vừa đủ với 100ml H2O 
thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. 
Xác định R.	(1,5 điểm) 
Tính nồng độ mol/l của dung dịch X. 	(0,75 điểm)
Cho CuCl2 dư vào ½ dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
	(0,75 điểm)
(Cho: H = 1; O = 16; Cl = 35,5; N = 14; Na = 23; K = 39; Mg = 24, Ca= 40, Ba=137, Fe=56, Cu=64)
– Học sinh không được sử dụng thêm bất kì tài liệu nào –
Hết
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐÁP ÁN
SỞ GIÁO DỤC –ĐÀO TẠO – TP.HCM
P/H THPT Lê Thị Hồng Gấm
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 1
Ngày 13 - 12 - 2017
Môn: HÓA HỌC - Khối lớp: 10
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Nội dung
Thang điểm tổng
Câu 1b: a/ Định nghĩa = 0.5đ
 b/ Định nghĩa 0,25đ 
 VD: 0,25 đ
1 điểm
Câu 2b. 8 ý x 0.125 = 1đ
1 điểm
Câu 3b: phương trình = 0,25 x 2 = 0,5 đ
Mũi tên dịch chuyển e = 0,25 x2 = 0,5 đ
1 điểm
Câu 4b: CTCT= 0,25x4 = 1 điểm
1 điểm
Câu 5b: Cấu hình e = 0,25x4 = 1 điểm
1 điểm
Câu 6b: Xác định chất khử và chất oxihóa: 0.25
(Nếu xác định ngược chất khử và chất oxihóa thì chỉ còn 0.125)
Viết quá trình khử và quá trình oxihóa: 0.5
(Nếu xác định ngược quá trình khử và quá trình oxihóa thì chỉ còn 0.25)	Cân bằng phản ứng: 0.25
 → 2 x 1đ/1pt = 2đ 
2 điểm
Câu 7b:
 nH2= 0,2 mol = 0,25 đ
Phương trình = 0, 5 đ
nKL = 0,4 = 0,25đ
M =39 = 0,25 đ
M là K = 0,25 đ
n KOH = 0,4mol = 0,25 đ
CM KOH = 4M = 0,5 đ
phương trình = 0, 25 đ
n Cu(OH)2 : 0,1 mol = 0, 25 đ
m Cu(OH)2 : 9,8 gam = 0, 25 đ
3 điểm
Hết
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỀ CHÍNH THỨC
TRƯỜNG THPT LÊ TRỌNG TẤN
 KIỂM TRA HỌC KỲ I 
NĂM HỌC 2017 – 2018
 MÔN: HÓA HỌC - KHỐI 10
 Thời gian làm bài: 45 Phút
I. PHẦN CHUNG: ( 8,0 điểm)
Câu 1: (3 điểm) Cho các nguyên tố: Ca (Z = 20), Cl (Z = 17).
a) Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố trên.
b) Xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Giải thích.	
c) Viết công thức oxit cao nhất và công thức hidroxit tương ứng của các nguyên tố trên.
Câu 2: (1 điểm) Cho các nguyên tố có các ký hiệu sau: 12Mg , 9F.
a/ Viết sơ đồ hình thành liên kết giữa các nguyên tử trên.
b/ Viết phương trình phản ứng có sự di chuyển electron .
Câu3: (2 điểm) Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử H2, NH3, HCl, H2SO4.
Câu 4: (1 điểm) Cân bằng phương trình hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron; xác định chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hoá, ( với hệ số là các số nguyên tối giản): 
 NH3 + O2 → NO + H2O
Câu 5: (1 điểm) R có công thức oxit cao nhất là R2O5. Hợp chất khí của R với hidro chứa 82,353% R về khối lượng. Xác định tên của R.
II.PHẦN RIÊNG: ( 2,0 điểm)
PHẦN A :CHƯƠNG TRÌNH KHTN ( Học sinh từ lớp 10 C1à 10C12 làm tiếp câu 6,7)
Câu 6: (1 điểm) Cân bằng phương trình hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron; xác định chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hoá, ( với hệ số là các số nguyên tối giản): 
 Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
Câu 7: (1 điểm) Cho 13,5 (g) kim loại R hoá trị III tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 3,75M thu được dung dịch A.
Xác định kim loại R. 
Tính CM của dung dịch A.
PHẦN B :CHƯƠNG TRÌNH KHXH ( Học sinh từ lớp 10 C13à 10C16 làm tiếp câu 8,9)
Câu 8: (1 điểm) Cân bằng phương trình hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron; xác định chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hoá, ( với hệ số là các số nguyên tối giản): 
 Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O
Câu 9: (1 điểm) Cho 4,6 gam một kim loại R nhóm IA tác dụng hết với nước thu được 2,24 lít khí H2 (đkc). Xác định tên kim loại R.
Ghi chú: HS không sử dụng bảng tuần hoàn . 
H
Ag
N
O
C
Na
Al
S
Cl
K
Ca
Fe
Mg
Ba
F
Số hiệu ng tử(Z)
1
47
7
8
6
11
13
16
17
19
20
26
12
56
9
Ng tử khối (M)
1
108
14
16
12
23
27
32
35,5
39
40
56
24
137
19
--- Hết ---
Họ và tên HS: .......................................................... Lớp: .................. SBD: ..................................
ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC-KIỂM TRA LỚP 10 HỌC KỲ I (17-18) MÔN HOÁ HỌC.
LỜI GIẢI TÓM TẮT
BIỂU ĐIỂM
Câu 1: (3 điểm) Cho các nguyên tố: Ca (Z = 20), Cl (Z = 17).
a) Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố trên.
b) Xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Giải thích.	
c) Viết công thức oxit cao nhất và công thức hidroxit tương ứng của các nguyên tố trên.
Ca (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2
Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5
Xác định vị trí của Ca trong bảng tuần hoàn
Ô: 20 (do Z = 20)
Chu kỳ 4 (do có 4 lớp electron)
Nhóm: IIA (do có 2 electron hóa trị và là nguyên tố s) 
Xác định vị trí của Cl trong bảng tuần hoàn
Ô: 17 (do Z = 17)
Chu kỳ 3 (do có 3 lớp electron)
Nhóm: VIIA (do có 7 electron hóa trị và là nguyên tố p) 
Công thứ oxit cao nhất CaO và công thức hidroxit tương ứng với oxit cao nhất: Ca(OH)2
Công thứ oxit cao nhất Cl2O7 và công thức hidroxit tương ứng với oxit cao nhất: HClO4
0,25x2
0,25x2
0,25x2
0,25x2
0,25x2
0,25x2
Câu 2: (1 điểm) Cho các nguyên tố có các ký hiệu sau: 12Mg , 9F.
a/ Viết sơ đồ hình thành liên kết giữa các nguyên tử trên.
b/ Viết phương trình phản ứng có sự di chuyển electron .
Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2
F (Z = 9): 1s22s22p5
a/ Viết sơ đồ hình thành liên kết giữa các nguyên tử trên.
Mg à Mg2+ + 2e
F + 1e à F- 
Mg2+ + 2F- à MgF2
b/ Viết phương trình phản ứng có sự di chuyển electron .
 Mg + F2 à MgF2
2e
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu3: (2 điểm) Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử H2, NH3, HCl, H2SO4.
CT electron
CTCT
H2
H : H
H – H
HCl
..
..
 :Cl: H
H – Cl
NH3
..
..
H
H: N : H
H – N – H 
H
H2SO4
 : O:
 ..
 ..
 : O:
..
..
..
..
..
H : O : S : O : H
..
 O
 O
H - O - S - O - H 
0,25x2
0,25x2
0,25x2
0,25x2
Câu 4: (1 điểm) Cân bằng phương trình hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron; xác định chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hoá, ( với hệ số là các số nguyên tối giản): 
 NH3 + O2 → NO + H2O
 3 + 2 à + 2
Chất oxi hóa: O2
Chất khử : NH3
 4x 	à +5e : quá trình oxi hoá
 5x 2 +4e	à 2	 : quá trình khử
4 +52 	à 4 + 10
43 +52 à 4 + 62
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5: (1 điểm) R có công thức oxit cao nhất là R2O5. Hợp chất khí của R với hidro chứa 82,353% R về khối lượng. Xác định tên của R.
 Oxit cao nhất: R2O5 è Hợp chất khí với hiđro: RH3
 è%H = 100 – 82,353 = 17,647%
 èR là Nitơ
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 6: (1 điểm) Cân bằng phương trình hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron; xác định chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hoá, ( với hệ số là các số nguyên tối giản): 
 Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
c. khử c. oxi hóa
0
-3
+5
+2
 4Mg + N à 4Mg + N
 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 7 : Cho 13,5 (g) kim loại R hoá trị III tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 3,75M thu được dung dịch A.
Xác định kim loại R. 
Tính CM của dung dịch A.
nHCl = 0,4 . 3,75 = 1,5 mol
 2R + 6HCl → 2RCl3 + 3H2
 0,5 1,5 0,5 / (mol)
MR = 13,5 / 0,5 = 27 (dvC)
R là Nhôm (Al) 
CM dd AlCl3 = 0,5/ 0,4 = 1,25M
0,25
0,25
 0,25
0,25
Câu 8: (1 điểm) Cân bằng phương trình hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron; xác định chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hoá, ( với hệ số là các số nguyên tối giản): 
 Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O
0
+3
+6
+4
0
 Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O
 2x Al à Al + 3e : qtr oxi hoá
+4
+6
 3x S + 2e à S : qtr khử
+3
0
+4
+6
 2 Al + 3S à 2Al + 3S
 è 2Al +6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
 0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 9: (1 điểm) Cho 4,6 gam một kim loại R nhóm IA tác dụng hết với nước thu được 2,24 lít khí H2 (đkc). Xác định tên kim loại R.
 2R + 2H2O → 2ROH + H2
 0,2 0,1 (mol)
Số mol của H2: 
nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
MR = 4,6 / 0,2 = 23 (đvC)
R là Natri : Na
0,25
0,25
0,25
0,25
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP.HCM
TRƯỜNG THPT TENLƠMAN
__________________________________
KIỂM TRA HỌC KỲ I( Năm học 2018 – 2019)
Môn: HÓA HỌC – Khối 10.
Thời gian: 45 phút____ĐỀ B
Câu 1( 2,0 điểm): Cân bằng phản ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron( xác định rõ chất khử, chất oxi hóa):
	1/ Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
	2/ Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O
Câu 2( 2,0 điểm): Cho các nguyên tố (X), (Y), (Z), (T) có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 13, 19.
	1/ Xác định vị trí( chu kỳ, nhóm) các nguyên tố trong bảng HTTH
	2/ Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều giảm dần tính kim loại( có giải thích)
Câu 3( 2,0 điểm): Cho H( Z = 1), C( Z = 6), O( Z = 8), F( Z = 9), S( Z = 16), Cl( Z = 17), Ca( Z = 20).
	1/ Viết công thức electron, công thức cấu tạo các phân tử H2O, CF4
	2/ Viết phương trình phản ứng( có sự di chuyển electron) khi cho Ca lần lượt tác dụng với Cl2, S
Câu 4( 2,0 điểm): Xác định số hiệu nguyên tử (A), (B) và tên nguyên tố (R) trong các trường hợp sau
	1/ Nguyên tử nguyên tố (A) có tổng số electron trên phân lớp p là 9. Tổng số hạt mang điện nguyên tử (B) nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tử (A) là 28. Tìm số hiệu nguyên tử (A), (B).
	2/ Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5. Trong hợp chất khí với hidro, H chiếm 8,82% về khối lượng. Xác định tên nguyên tố (R).
Câu 5( 2,0 điểm): Cho một kim loại R hóa trị II tác dụng hết với 365 gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch A và 8,96 lít khí H2( đktc).
	1/ Xác định tên kim loại R
	2/ Xác định nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch A
Cho biết: H = 1; C = 12; O = 16; Mg = 24; P = 31; S = 32; Fe = 56; Zn = 65
-------------------Hết-------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP.HCM
TRƯỜNG THPT TENLƠMAN
__________________________________
KIỂM TRA HỌC KỲ I( Năm học 2018 – 2019)
Môn: HÓA HỌC – Khối 10.
Thời gian: 45 phút____ĐỀ A
Câu 1( 2,0 điểm): Cân bằng phản ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron( xác định rõ chất khử, chất oxi hóa):
	1/ Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
	2/ NO2 + NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
Câu 2( 2,0 điểm): Cho các nguyên tố (X), (Y), (Z), (T) có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 7, 8, 14.
1/ Xác định vị trí( chu kỳ, nhóm) của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
	2/ Sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự tăng dần tính phi kim( có giải thích)
Câu 3( 2,0 điểm): Cho H( Z = 1), C( Z = 6), O( Z = 8), F( Z = 9), S( Z = 16), Cl( Z = 17), Ca( Z = 20).
	1/ Viết công thức electron, công thức cấu tạo các phân tử CO2, NH3
	2/ Viết phương trình phản ứng( có sự di chuyển electron) khi cho Na lần lượt tác dụng với Cl2, S
Câu 4( 2,0 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_10.docx