I-PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM)
1-Văn học thời kỳ đầu thế kỉ XX-1945 mang đặc điểm hiện đại hoá. Vậy theo em, “hiện đại hoá” được hiểu theo nghĩa nào sau đây:
a. Văn học được sáng tác bằng chữ Quốc ngữ.
b. Tư tưởng chính trị, xã hội của các nhà văn được đổi mới
c. Văn học thoát khỏi hệ thống thi pháp văn học trung đại
d. Xuất hiện cái “tôi” cá nhân.
2-Theo em, đóng góp mới về nội dung tư tưởng của văn học thời kỳ đầu thế kỉ XX đến 1945 là gì ?
a. Tinh thần yêu nước b. Chủ nghĩa nhân đạo
c. Chủ nghĩa anh hùng d. Tinh thần dân chủ.
Sở giáo dục -đào tạo Đề kiểm tra học kì II lớp 11 năm học 200-200 (Dùng cho HS ban cơ bản) Môn: Ngữ văn Thời gian: 90 phút Đề 1: I-Phần trắc nghiệm: (3 điểm) 1-Văn học thời kỳ đầu thế kỉ XX-1945 mang đặc điểm hiện đại hoá. Vậy theo em, “hiện đại hoá” được hiểu theo nghĩa nào sau đây: a. Văn học được sáng tác bằng chữ Quốc ngữ. b. Tư tưởng chính trị, xã hội của các nhà văn được đổi mới c. Văn học thoát khỏi hệ thống thi pháp văn học trung đại d. Xuất hiện cái “tôi” cá nhân. 2-Theo em, đóng góp mới về nội dung tư tưởng của văn học thời kỳ đầu thế kỉ XX đến 1945 là gì ? a. Tinh thần yêu nước b. Chủ nghĩa nhân đạo c. Chủ nghĩa anh hùng d. Tinh thần dân chủ. 3. Em hãy điền những từ còn thiếu trong đoạn văn sau. “Hắn về lớp này trong khác hẳn, mới đầu chẳng ai biết hắn là ai. Trong đặc như thằng săng đá ! .., hai mắt gườm trong gớm chết” (Trích “Chí Phèo” - Nam Cao) 4. ý nghĩa của bát chào hành trong truyện ngắn “Chí Phèo”-Nam Cao là gì ? a. Thể hiện tình yêu mộc mạc, chân thành của Thị Nở b. Đánh thức khát khao lương thiện của Chí Phèo c. Gợi dậy tình cảm gia đình ấm cúng d. Cả ba ý kiến trên. 5. Tác giả nào sau đây được coi là “Ông vua phóng sự Bắc Kì” a. Vũ Trọng Phụng b. Nam Cao c. Nguyễn Tuân d. Thạch Lam 6. Yếu tố ngôn ngữ nào sau đây không phải là đặc trưng của ngôn ngữ báo chí ? a. Tính thông tin thời sự b. Tính ngắn gọn c. Tính sinh động, hấp dẫn d. Tính khái quát II-Phần tự luận: (7 điểm). 1-Câu 1: Em hãy nêu những nội dung chính trong quan điểm nghệ thuật của nhà văn Nam Cao (2 điểm) 2-Câu 2:Phân tích diễn biến tâm trạng của Chí Phèo sau khi gặp Thị Nở (5điểm) đáp án và biểu điểm I.Phần trắc nghiệm(3 điểm) mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án c d Cái đầu thì trọc lóc,cái răng cạo trắng hớn,cái mặt thì đen mà rất cơng cơng d a d II.Phần tự luận(7 điểm) *- Về kĩ năng: Bài viết vận dụng thành thạo các kĩ năng văn nghị luận văn học : - Kết hợp hệ thống lí lẽ và các dẫn chứng để làm rõ nội dung nhằm thuyết phục người đọc (lí lẽ phải đúng, rõ ràng, dẫn chứng từ văn học một cách chân thực, sát hợp, có giá trị biểu hiện cao). - Vận dụng nhuần nhuyễn các thao tác như giải thích,phân tích, tổng hợp... Biết khái quát, nâng cao vấn đề. - Bố cục đầy đủ, rõ ràng. Hành văn mạch lạc. Lập luận vững chắc, logic. Ngữ pháp, chính tả chính xác, ... *. Về nội dung.: *Câu 1(2 điểm): Hs có thể linh hoạt trong làm bài nhưng cần đảm các yêu cầu sau: - Văn học phải phản ánh hiện thực, nhìn thẳng vào sự thật tàn nhẫn,vì nhân dân đau khổ mà lên tiếng. - Văn chương phải có tính nhân đạo. - Nam Cao có ý thức sâu sắc va đòi hỏi các nhà văn phải tìm tòi sáng tạo đồng thời phải có lương tâm, có nhân cách xứng đáng - Nhà văn hãy sống rồi mới viết . *Câu 2 :(5 điểm) - Mở bài tốt và đạt yêu cầu : 1.0 điểm - Thân bài: (3 điểm) HS cần đạt được các ý sau, mỗi ý cần linh hoạt trong việc cho điểm + Việc gặp gỡ Thị Nỡ như một bước ngoặt trong cuộc đời Chí Phèo.Tình yêu của Thị Nở đã làm thức tỉnh linh hồn Chí, kéo Chí từ thú vật trở thành con người. Giúp Chí Phèo phát hiện lại chính mình + Chí Phèo cảm nhận được cuộc sống xung quanh mình + Chí Phèo hồi tưởng quá khứ và hi vọng ở tương lai + Bi kịch bị cự tuyệt và từ chối quyền làm người . Kết bài tốt và đạt yêu cầu: 1.0 điểm biểu điểm Câu 1: (2 điểm) - 2 điểm: Đáp ứng đầy đủ, trọn vẹn và chính xác về nội dung, diễn đạt tốt. Mắc một vài lỗi chính tả nhưng không quan trọng. - 1,5 điểm: Đáp ứng đầy đủ yêu cầu về nội dung. Mắc một số lỗi diễn đạt - 1,0 điểm: Đáp ứng 1/2 yêu cầu về nội dung . - 0,5 điểm: Đáp ứng 1/3 yêu cầu về nội dung. Diễn đạt còn kém . - 0 điểm: Không trình bày được yêu cầu về nội dung nào. Câu 2: (5 điểm) - 4,5 - 5 điểm: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về nội dung và kỹ năng. Có một vài lỗi chính tả. Có sự sáng tạo. - 4 điểm: Đáp ứng đầy đủ yêu cầu về nội dung. Vấp một số lỗi diễn đạt và lập luận nhưng không quan trọng. - 3 - 3,5 điểm: Đáp ứng 2/3 yêu cầu về nội dung. - 2 - 2,5 điểm: Đáp ứng 1/2 yêu cầu về nội dung. Mắc khá nhiều lỗi chính tả và diễn đạt - 1 - 1,5 điểm: Đáp ứng 1/3 yêu cầu về nội dung. Diễn đạt còn vụng về. - 0 điểm: Không làm được bài. Lưu ý: chỉ được phép làm tròn điểm đến 0,5đ Sở giáo dục -đào tạo Đề kiểm tra học kì II lớp 11 năm học 2007-2008 Quảng bình (Dùng cho HS ban cơ bản) Môn: Ngữ văn Thời gian: 90 phút Đề 2: I-Phần trắc nghiệm: (3 điểm) 1-Em hãy điền những từ còn thiếu trong đoạn văn sau: “Ông khóc to quá, muốn lặng đi thì may có Xuân đỡ khỏi ngã. Nó chật vật mãi cũng không làm cho ông đứng hẳn lên được. Dưới cái khăn trắng to tướng, cái áo thụng loè xoè, ., khóc mãi không thôI”. (Số đỏ - Vũ Trọng Phụng) 2-Thể loại văn học mới xuất hiện trong nền Việt Nam thời kì đầu thế kỉ XX đến 1945 là gì ? a. Kịch nói, bút kí b. Kịch nói, phóng sự c. Bút kí, tiểu thuyết d. Truyện ngắn, thơ ca. 3. Quan điểm sáng tác thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu là: a-Vạch trần tội ác kẻ thù b-Tố cáo những thế lực xấu xa trong xã hội c-Đề cao và chiến đấu cho chính nghĩa d-Ca ngợi vẻ đẹp con người. 4-Tác giả sau đây nổi tiếng với cách viết truyện thường không có cốt truyện a-Nam Cao b. Thạch Lam c. Vũ Trọng Phụng d. Ngô Tất Tố 5. Dòng nào sau đây nêu cách hiểu đúng nhất do cụm từ “khách tang hải” trong bài thơ “Hương Sơn phong cảnh ca” của Chu Mạnh Trinh. a-Người từ phương xa đến b. Người từ ngoài biển vào c. Người đến từ vùng núi xa xôi hẻo lánh d. Người đến từ cõi đời trần tục 6. Cảm hứng của văn tế là gì ? a-Xót xa cho người đã khuất b-Tưởng nhớ người đã khuất c-Ca ngợi và và tiếc thương người đã khuất d-Cảm phục và trân trọng vong linh người đã khuất II-Phần tự luận (7 điểm) 1-Câu 1: Em có nhận xét gì về tình huống truyện của tác phẩm “Chữ người tử tù” (2 điểm) 2-Câu 2: Phân tích vẻ đẹp độc đáo của hình tượng Huấn Cao (5 điểm) (Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân) đáp án và biểu điểm I.Phần trắc nghiệm(3 điểm) ) mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án Ông Phán cứ oặt người đi b c b d c II.Phần tự luận(7 điểm) *- Về kĩ năng: Bài viết vận dụng thành thạo các kĩ năng văn nghị luận văn học : - Kết hợp hệ thống lí lẽ và các dẫn chứng để làm rõ nội dung nhằm thuyết phục người đọc (lí lẽ phải đúng, rõ ràng, dẫn chứng từ văn học một cách chân thực, sát hợp, có giá trị biểu hiện cao). - Vận dụng nhuần nhuyễn các thao tác như giải thích,phân tích, tổng hợp... Biết khái quát, nâng cao vấn đề. - Bố cục đầy đủ, rõ ràng. Hành văn mạch lạc. Lập luận vững chắc, logic. Ngữ pháp, chính tả chính xác, ... *. Về nội dung.: *Câu 1(2 điểm): Hs có thể linh hoạt trong làm bài nhưng cần đảm các yêu cầu sau: - Tình huống truyện ở đây là mối quan hệ đặc biệt éo le giữa những tâm hồn tri kỉ .Tác giả đặt họ trong tình thế đối địch : tử tù và quản ngục . - Chính tình huống này đã làm rõ tính cách của Huấn Cao ,Viên quản ngục và làm bật sáng chủ đề của truyện. - Mặt khác, tình huống truyện còn bộc lộ được tài năng của nhà văn Nguyễn Tuân trong việc xử lí khéo léo tình huống. *Câu 2 :(5 điểm) - Mở bài tốt và đạt yêu cầu : 1.0 điểm - Thân bài: (3 điểm) HS cần đạt được các ý sau, mỗi ý cần linh hoạt trong việc cho điểm - Vẻ đẹp của sự tài hoa - Vẻ đẹp của khí phách hiên ngang, bất khuất - Vẻ đẹp thiên lương lương trong sáng - Kết bài tốt và đạt yêu cầu: 1.0 điểm biểu điểm Câu 1: (2 điểm) - 2 điểm: Đáp ứng đầy đủ, trọn vẹn và chính xác về nội dung, diễn đạt tốt. Mắc một vài lỗi chính tả nhưng không quan trọng. - 1,5 điểm: Đáp ứng đầy đủ yêu cầu về nội dung. Mắc một số lỗi diễn đạt - 1,0 điểm: Đáp ứng 1/2 yêu cầu về nội dung . - 0,5 điểm: Đáp ứng 1/3 yêu cầu về nội dung. Diễn đạt còn kém . - 0 điểm: Không trình bày được yêu cầu về nội dung nào. Câu 2: (5 điểm) - 4,5 - 5 điểm: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về nội dung và kỹ năng. Có một vài lỗi chính tả. Có sự sáng tạo. - 4 điểm: Đáp ứng đầy đủ yêu cầu về nội dung. Vấp một số lỗi diễn đạt và lập luận nhưng không quan trọng. - 3 - 3,5 điểm: Đáp ứng 2/3 yêu cầu về nội dung. - 2 - 2,5 điểm: Đáp ứng 1/2 yêu cầu về nội dung. Mắc khá nhiều lỗi chính tả và diễn đạt - 1 - 1,5 điểm: Đáp ứng 1/3 yêu cầu về nội dung. Diễn đạt còn vụng về. - 0 điểm: Không làm được bài. Lưu ý: chỉ được phép làm tròn điểm đến 0,5đ
Tài liệu đính kèm: