Đề bài
Câu 1 Cho mạch điện như hình vẽ
R=0,2 điện trở của vôn kế rất
lớn. Tính
a. Tìm số chỉ của Vôn kế
b. Tìm cường độ dòng điện qua hai nguồn và qua R
Câu 2 Bộ nguồn gồm 2 dãy ,mỗi dãy gồm 4 pin ghép nối tiếp với nhau co suất điện động và điện trở trong là 1,5V;0,25 mạch ngoài gồm . Cường độ dòng điện qua R1 là 0,24 A
a. tính bộ nguồn tương đương
b. tính UAB và cường độ mạch chính
c. tính giá trị của điện trở R5
Trường THPT Thiệu Hóa Đề kiểm tra 1 tiết lớp 11 NC Môn Vật lý (số 1) Đề bài Câu 1 Cho mạch điện như hình vẽ R=0,2 điện trở của vôn kế rất lớn. Tính Tìm số chỉ của Vôn kế Tìm cường độ dòng điện qua hai nguồn và qua R Câu 2 Bộ nguồn gồm 2 dãy ,mỗi dãy gồm 4 pin ghép nối tiếp với nhau co suất điện động và điện trở trong là 1,5V;0,25 mạch ngoài gồm . Cường độ dòng điện qua R1 là 0,24 A tính bộ nguồn tương đương tính UAB và cường độ mạch chính tính giá trị của điện trở R5 Câu 3 Hạt bụi m=1g mang điện tích q=-10-6 C nằm cân bằng trong điện trường của tụ phẳng có các bản tụ nằm ngang d=2cm cho g=10m/s2 a tính hiệu điện thế U của tụ điện b Điện tích hạt bụi giảm đi 20% phải thay đổi U thế nào để hạt bụi vẵn nằm cân bằng Bài 4: Cho maùch ủieọn nhử hỡnh veừ: Neỏu noỏi A vaứ B vaứo nguoàn UAB=120V thỡ UCD=30V. I3=2A. Neỏu noỏi C vaứ D vaứo nguoàn UCD=120V thỡ UAB=20V. Tớnh R1, R2, R3. C R1 R2 + – B A R3 D đáp án Câu 1 (2đ) a.áp dụng định luật ôm cho các đoạn mạch (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) Ta có I=I1+I2 nên (0,25 đ) suy ra (0,25đ) Thay số ta có UAB= 1,4 V (0,25 đ) b.thay vào ta có I1=1A, I2=6A, I=7A (1,0đ) Câu 2 3đ a 1đ b I1=I13=0,24 A 0,5đ UAB=U13=I13.R13=4,8 V 0,5đ RAB=4 0,5đ I=I5=1,2 A 0,5đ c. U5=UN-UAB= suy ra R5=0,5 1đ Câu 3 2 đ a.để hạt bụi nằm cân bằng thì trọng lực cân bằng với lực từ P=Fđ suy ra m.g=q.E=q.U/d suy ra U=m.g/d=200V (1,đ) b. q’=0,8.q=0,8.10-6=8.10-7 C U’=mgd/q’=125 V 1,đ) Câu 4 3 đ Ta có 0,5đ UAB=UAC+UCD suy ra UAC=90 V 0,5đ Mà I2=I3 suy ra 1đ Khi nối nguồn với CD thì ta có UAB+UAC=UCD suy ra IAC=20/9 0,5đ Từ đó ta có R1=54 0,5đ
Tài liệu đính kèm: