Câu I. (2,0 điểm): Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm văn học:
-Vào phủ chúa Trịnh (Lê Hữu Trác);
-Tự tình II (Hồ Xuân Hương);
- Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyến);
-Thương vợ (Trần Tế Xương);
-Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ);
-Bài ca ngắn đi trên bãi cát (Cao Bá Quát);
-Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu);
-Chiếu cầu hiền (Ngô Thì Nhậm);
-Ôn tập văn học trung đại Việt Nam;
-Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng
Tám năm 1945;
TRƯỜNG THPT BA GIA TỔ NGỮ VĂN Cấu trúc đề thi học kì I , năm học 2010 - 2011 Môn Ngữ văn , Lớp 11 Câu I. (2,0 điểm): Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm văn học: -Vào phủ chúa Trịnh (Lê Hữu Trác); -Tự tình II (Hồ Xuân Hương); - Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyến); -Thương vợ (Trần Tế Xương); -Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ); -Bài ca ngắn đi trên bãi cát (Cao Bá Quát); -Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu); -Chiếu cầu hiền (Ngô Thì Nhậm); -Ôn tập văn học trung đại Việt Nam; -Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945; -Hai đứa trẻ (Thạch Lam); -Chữ người tử tù (Nguyễn Tuân); -Hạnh phúc của một tang gia (Trích Số đỏ của Vũ Trọng Phụng); -Chí Phèo (Nam Cao); Câu II. (2,0 điểm): Vận dụng các thao tác lập luận để viết đoạn văn nghị luân xã hội : -Thao tác lập luận phân tích -Thao tác lập luận so sánh Câu III. (6,0 điểm): Vận dụng khả năng đọc - hiểu và kiến thức văn học để viết bài làm văn: -Tự tình II (Hồ Xuân Hương); - Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyến); -Thương vợ (Trần Tế Xương); -Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu); -Chiếu cầu hiền (Ngô Thì Nhậm); -Hai đứa trẻ (Thạch Lam); -Chữ người tử tù (Nguyễn Tuân); -Hạnh phúc của một tang gia (Trích Số đỏ của Vũ Trọng Phụng); -Chí Phèo (Nam Cao)
Tài liệu đính kèm: