Giáo án môn Vật lý khối 11 - Tiết 1 đến tiết 4

Giáo án môn Vật lý khối 11 - Tiết 1 đến tiết 4

 1.MỤC TIÊU:.

 a. Kiến thức:

 - Hiểu được thế giới động vật đa dạng và phong phú ( Về loài, kích thước, số lượng cá thể và môi trường sống).

 - Xác định được nước ta được thiên nhiên ưu đãi nên có thế giới động vật đa dạng, phong phú.

 b. Kỹ năng:

 - Rèn kỹ năng nhận biết động vật qua các hình vẽ và liên hệ thực tế.

 - Kỹ năng làm việc với sgkvà hoạt động nhóm.

 c. Thái độ:

 - Có ý thức yêu quí nguồn tài nguyên ĐV bảo vệ ĐV bảo vệ môi trường

 2. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:

 a. GV : Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.

 b. HS : Đọc trước bài ,sưu tầm tranh ảnh ĐV quí hiếm.

 

doc 15 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1308Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý khối 11 - Tiết 1 đến tiết 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Ngày dạy :.............. Lớp dạy :.........
 ................ Lớp dạy :........
Tiết 1. 
Thế giới động vật đa dạng, phong phú
 1.Mục tiêu:.
 a. Kiến thức :
 - Hiểu được thế giới động vật đa dạng và phong phú ( Về loài, kích thước, số lượng cá thể và môi trường sống).
 - Xác định được nước ta được thiên nhiên ưu đãi nên có thế giới động vật đa dạng, phong phú.
 b. Kỹ năng : 	
 - Rèn kỹ năng nhận biết động vật qua các hình vẽ và liên hệ thực tế.
 - Kỹ năng làm việc với sgkvà hoạt động nhóm.
 c. Thái độ :
 - Có ý thức yêu quí nguồn tài nguyên ĐV bảo vệ ĐV bảo vệ môi trường
 2. Chuẩn bị của GV & HS :
 a. GV : Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.
 b. HS : Đọc trước bài ,sưu tầm tranh ảnh ĐV quí hiếm. 
 3. Tiến trình bài dạy: 
 a. KTBC: (không)
 * GTB:(1’) GV Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú. Nước ta ở vùng nhiệt đới tài nguyên rừng và biển được thiên nhiên ưu đãi cho một thế giới động vật mà nhiều quốc gia trên thế giới không thể có.
 b. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
?
HS
?
HS
?
GV
?
GV
?
HS
GV
?
HS
?
HS
?
HS
GV
HS
GV
?
?
HS
? 
HS
GV
?
*Hoạt động 1
- Mục tiêu: Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú về số lượng cá thể.
- Tiến hành:
Qua thực tế em hãy cho biết ĐV có thể tồn tại và phát triển ở những môi trường nào?
Có ở khắp nơi trên trái đất: Sa mạc, rừng, biển, địa cực, trên cơ thể sống khác.
Sự đa dạng của ĐV được thể hiện cụ thể ntn?
Nghiên cứu thông tin SGK + Quan sat H 1.1 và 1.2
Trả lời câu hỏi. Sự phong phú của ĐV về số lượng loài khoảng 1,5 triệu loài, kích thước khác nhau.
Có những loài mới được phát hiện: Sao la, mang lớn ( VN ).
Riêng vẹt trên thé giới có tới 316 loài khác nhau. ở VN có khoảng > 700 loài chim , gần 275 loài thú, 260 loài bò sát trên 2000 loài cá khoảng 7000 loài côn trùng, trên 2000 loài động vật không xương sống.
 Lấy VD minh hoạ sự đa dạng về kích thước hình dạng của ĐV?
Cho HS quan sát 1 số tranh ảnh về ĐV có kích thước hình dạng khác nhau.
Nêu những lối sống của những ĐV mà em biết?
Bơi lội, leo trèo, bay lượn, sống ký sinh...
Yêu cầu HS thảo luận nhóm thực hiện lệnh SGK.
Kể tên những loài ĐV trong:
 - Một mẻ lưới kéo ở biển
 - Tát một ao cá
Đánh bắt ở hồ 
Đại diện nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét bổ xung
Vào mùa hè ban đểmtên những cánh đồng có những loài vật nào phát ra tiếng kêu?
ếch, dế mèn, sâu bọ
Em có nhận xét gì về số lượng cá thể bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
Số lượng rất đông.
Tự rút ra kết luận về sự đa dạng của ĐV?
Ngoài những ĐV sống trong tự nhiên hoang dã có một số ĐVđược con người thuần hoá thành vật nuôi có nhiều đặc điểm phù hợp nhu cầu của con người.
* Hoạt động2
Mục tiêu: Tìm hiểu sự đadạng về môi trường sống.
Tiến hành:
Quan sát H.1.4 hoàn thành bài tập điền chú thích.
 + Dưới nước: Cá, tôm, cua
 + Trên cạn: Voi, gà, hươu, cho
 + Trên không: Các loài chim
Cho HS chữa nhanh bài tập.
 Thảo luận trả lời câu hỏi
Nguyên nhân nào khiến ĐV nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, nam cực?
Khí hậu nóng ẩm, TV phong phú phát triển mạnh do đó thức ăn nhiềuvà nhiệt độ phù hợp cho ĐV phát triển?
ĐV nước ta có đa dạng và phong phú không? Tại sao?
Nước ta ĐV cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
Mở rông: Số lượng loài ĐV hiện biết ở VN.
Cho VD chứng mính sự phong phú về môi trường sống của ĐV?
Nêu một số ĐV sống ở 
 - Sa mạc
Địa cực
Rừng
Biển, đáy bùn
Kết luận về môi trường sống của ĐV? Tại sao ĐV phân bố được ở nhiều nơi?
1. Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể. (25)
- Động vậtcó số lượng loài rất lớn 
( 1,5 triệu loài đã phát hiện )
Các loài ĐV đa dạng về kích thước, lối sống – Loài rất lớn: Cá heo, voi
 _ Loài rất nhỏ : ĐVNS, vi khuẩn
Sống bơi lội , ký sinh, leo trèoở những môi trường sống khác nhau.
- Số lượng cá thể trong loài rất nhiều.
* Kết luận: Thế giới ĐV rất đa dạng về loài, lối sốngvà số lượng cá thể trong loài.
2. Đa dạng về môi trường sống.
( 12)
ĐV có ở khắp nơi trên trái đất:
Sa mạc khô nóng
Vùng địa cực
Rừng
Biển
Do chúng có cấu tạo và tập tính thích nghi với mọi môi trướng sống.
c. Củng cố, luyện tập: ( 5)
 HS đọc kết luận SGK
 Bài tập:
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
ĐV có ở kháp nơi là do:
Chúng có khả năng thích nghi cao
Sự phân bố có sẵn từ xa xưa
Do con người tác động
Cả a, b, c đều sai
ĐV đa dạng phong phú do:
Số lượng cá thể nhiều
Sinh sản nhanh
Số loài nhiều
ĐV có thể di cư những nơi xa đến
ĐV sống ở khắp nơi trên trái đất
Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới.
 d. Hướng dẫn HS học bài và làm bài:( 2)
 HS học bài theo câu hỏi SGK
 Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập
 Làm bài tập phần Lệnh trang 8và trả lời câu hỏi 2 vào vở bài tập
 Ôn lại dấu hiệu đặc trưng của TV ( Đặc điểm sống của cây xanh SH 6) 
 Đọc trước bài 
Ngày soạn: Ngày dạy : Dạy lớp:..
 Dạy lớp: .
Tiết 2
 Phân biệt động vật với thực vật- Đặc điểm chung của động vật
 1 . mục tiêu :
 a. Kiến thức : 
 	- HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
 	- Nêu được đặc điểm chung của ĐV.
	- HS nắm được sơ lược cách phân chia giới ĐV.
 b. Kỹ năng:
 - Rèn kỹ năngquan sát so sánh phân tích tổng hợp kiến thức. Kỹ năng làm việc với SGK và hoạt động nhóm.
 c. Thái độ : 
	- Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn
 2 . Chuẩn bị của GV & HS:
 a. GV: Tranh phóng to H2.1 và H 2.2 SGK
 b. HS: Kẻ sẵn bảng T.9 SGK vào vở
	Đọc trước bài
 3. tiến trình bài dạy: 
 a. Kiểm tra bài cũ (5)
 Câu hỏi : Kể tên những ĐV thường gặp ở địa phương?
 Chúng ta phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của ĐV?
 Đáp án: Bò, lợn, gà, chim
 Cần bảo vệ môi trường sống của ĐV ( Rừng, sông, suối)chăm sóc nuôi dưỡng bảo vệ ĐV hoang dã.
 * ĐVĐ:
 GV: Nếu đem so sánh con gà với cây đậu ta thấy chúng đều là những sinh vật, cơ thể sống. Song chúng thuộc 2 giơi SV khác nhau ( TV & ĐV). Vởy chúng khác nhau ở những đặc điểm cơ bản nào? Dựa vào đâu để nhận biết cơ thể ĐV?
 b. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
GV
HS
GV
HS
GV
HS
?
HS
?
HS
GV
HS
GV
HS
?
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
?
 * Hoạt động 1
Mục tiêu: Qua so sánh sự khác nhau giữa ĐV & TV hiểu được đặc điểm chung của ĐV
Tiến hành:
Yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn thành bảng T.9 SGK
Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thích- Ghi nhớ kiến thức.
 Trao đổi trong nhóm tìm câu trả lời.
Treo bảng phụ bảng 1
Đại diện nhóm lên bảng điền
Các nhóm khác nhận xét bổ xung
Ghi ý kiến bổ xung vào cạnh bảng
 Nhận xét thông báo kết quả
Tự theo dõi sữa chữa
ĐV giống TV ở điểm nào?
Cấu tạo từ tế bào lớn lên, sinh sản
ĐV khác TV ở điểm nào?
Đại diện nhóm trình bày 
 Nhóm khác nhân xét bổ xung
Vậy ĐV có những đặc điểm gì chung
Làm bài tập mục 2 T.10 SGK.
Chọn 3 đặc điểm cơ bản của ĐV
Ghi câu trả lời lên bảng khi HS trả lời.
Một vài HS trả lời HS khác bổ xung.
Thông báo đáp án đúng ( 1,3,4)
Tự theo dõi sữa chữa
Kết luận gì về đặc điểm chung của ĐV phân biệt với TV?
Tự rút ra kết luận
 * Hoạt động 2
Mục tiêu: Tìm hiểu sự phân chia giới ĐV
Tiến hành:
Giới thiệu: Giới ĐV được chia thành 20 ngành ( H.2.2 SGK T.12)
Chương trình SH 7 chỉ học 8 ngành cơ bản
 Nghe và ghi nhớ kiến thức
Kể tên những ĐV cơ bản
 +) ĐV không xương sống:
 - ĐVNS
 - Ruột khoang
 - Các ngành giun
 - Thân mềm
 - Chân khớp 
 +) ĐV có xương sống:
Cá
Lưỡng cư
Bò sát
Chim
Thú ( có vú)
 ĐV đa dạng và phong phú như vậy chúng có vai trò gì đối với đời sống con người.
Hoạt động nhóm hoàn thành bảng 2.
Cho lớp quan sát kết quả nhóm1,2 nhóm.
 Nhóm khác bổ xung
ĐV cung cấp nguyên liệu cho người
 ( Thực phẩm, lông, da, )
Đv dùng làm thí nghiệm ( Học tập nghiên cứu KH, thử nghiệm thuốc)
ĐV hỗ trợ con người ( LĐ, giải trí, thể thao, bảo vệ an ninh)
ĐV truyên bệnh 
Một số ĐV ký sinh gây bệnh (HIV, vi khuẩn lao)
ĐV có vai trò gì trong đời sống con người?
1.Đặc điểm chung của động vật. ( 10)
* So sánh ĐV và TV
Giống nhau:
 Đều có cấu tạo từ TB có sự lớn lên và sinh sản
Khác nhau:
 ĐV có khả năng di chuyển sống dị dưỡng có hệ thần kinh, giác quan, thành TB không có xenlulôzơ.
* Kết luận: ĐV có những đặc điểm phân biệt với TV.
Có khả năng di chuyển
Có hệ thần kinh và giác quan
Chủ yếu sống dị dưỡng
2. Sơ lược phân chia giới động vật (10)
Đv có trên 20 ngành trong đó có 8 ngành chủ yếu:
 + ĐVKXS : 7 ngành
 + ĐVCXS : 1 ngành
 3.Vai trò của động vật.(12)
- ĐV có vai trò nhiều mặt:
+ Cung cấp thực phẩm, nguyên liêu.
+ Dung trong thí nghiệm, nghiên cứu KH
+ Hỗ trợ con người trong lao động, thể thao giải trí bảo vệ an ninh.
Song có 1 số loài ĐV gây hại: Truyền bệnh sốt rét, viêm não nhật bản
c.Củng cố, luyện tập: (5)
 HS đọc phần kết luận
 ? Đặc điểm chung của ĐV ?
 HS: ĐV có khả năng di chuyển có TK giác quan và chủ yếu sống dị dưỡng.
 ? Kể tên những ĐV gặp ở xung quanh nơi em ở ( Nơi cư trú của chung)?
 ? Hãy nêu vai trò của ĐV đối với đời sống con người? 
	HS :ĐV có vai trò nhiều mặt: Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu ( lông da) làm vật thí nghiệm, nghiên cứu KH, giúp con người LĐ giải trí, bảo vệ an ninh Song có 1 số loài ĐV gây hại: Truyền bệnh sốt rét, viêm não nhật bản
 d. Hướng dẫn HS học bài và làm bài: (3)
 HS học bài theo câu hỏi SGK
 Đọc mục em có biết
 Chuẩn bị bài sau:
Tìm hiểu đời sống ĐV xung quanh
Ngâm rơm cỏ khô trong bình nước trước 5 ngày
Lấy váng nước ao hồ ( Nơi có màu xanh lục)
Lấy rễ bèo nhật bản. 
Tiết3
 Thực hành: Quan sát một số động vật nguyên sinh.
 1. Mục tiêu :
 a. Kiến thức
 	-Thấy được ít nhất 2 đại diện diển hình cho nghành ĐVNS là trùng roi và trùng giày.
 	- Phân biệt hình dạng di chuyển của hai đại diện này.
 b. Kỹ năng :
	- Rèn kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu và kính hiển vi.
	- Kỹ năng làm tường trình, viết thu hoạch.
 c. Thái độ: 
	 - Nghiêm túc, tỉ mỉ , cẩn thận.
 2. Chuẩn bị của GV & HS:
 a. GV: Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
	Trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
b. HS: Váng nước ao hồ, rễ bèo Nhật Bản.
	Đọc trước bài
 3. tiến trình bài dạy :
 a. Kiểm tra bài cũ ( Không )
 * ĐVĐ: ĐVNS là những động vật có cấu tạo rất đơn giản. Cơ thể chỉ là 1 TB. Xuất hiện sớm nhất trên hành tinh (Đại nghuyên sinh )Nhng khoa học phát hiện chúng khá muộn, mãi đến thế kỷ 17 nhờ sáng chế ra kính hiển vi Lơ Ven Húc
 ( Người Hà Lan ). Là ngời đầu tiên nhìn thấy động vật nguyên sinh.Chúng có ở mọi nơi: Đất, nước, cơ thể sinh vật khác.(1)
b. Nội dung bài dạy:
Hoạt động củathầy , trò
Nội dung
*Hoạt động 1
Mục tiêu: Tìm hiểu hình dạng cách di chuyển của trùng hình.
Tiến hành:
Trong phạm vi tiết học chúng ta xẽ tìm hiểu về 1 vài ĐVNS thường gặp.Đọc to thông tin SGK.
Để nhìn thấy trùng giày phải quan sát kính hiển vi có độ phóng đại 100- 300 lần.
 Trùng giầy sống ở đâu?
Váng nước cống rãnh hoặc nớc ngâm rơm rạ.
Hướng dẫn HS thao tác lấy mẫu QS.
 + Dùng ống hút lấy 1 giọt nớc ngâm rơm rạ ( thành bình).
 + Nhỏ lên lam kính – Rải vài sợi bông làm cản tốc độ di chuyển của trùng giầy.
 Điều chỉnh thị kính nhìn rõ nhất.
QS trên kính, kết hợp tranh vẽ H. 3.1 SGK đọc chú thích ghi nhớ tên bào quan.
Mô tả hình dạng của trùng giày?
Đại diện nhóm lên trình bày trên mô hình.
Đọc t.tin SGK.
Yêu cầu học sinh làm bài tập T15.
Đại diện nhóm lên làm bài tập.
Nhóm nhận xét rút ra kết luận
Một đại diện của ĐVNS thờng gặp khác nhau là.
 *Hoạt động 2
Mục tiêu: Tìm hiểu hình dạng đặc điểm của trùng roi.
Tiến hành:
Quan sát H2.3 T15 nhận biết hình dạng cấu tạo ngoài của trùng roi.
Yêu cầu học sinh lấy mẫu, quan sát dới kính hiển vi.
Các nhóm dùng ống hút lấy 1 giọt nớc mặt ao hồ (Váng màu lục) nhỏ lên lam kính.
Đặt vào bàn kính, điều chỉnh ống kính để 
quan sát ở bội giác lớn.Dựa vào kết quả quan sát làm bài tập mục SGK T 16.
Gọi đại diện 1-2 nhóm báo cáo.
Đa đáp án đúng: 
 - Đầu đi trước
 - Màu sắc hạt diệp lục
Tự đối chiếu – sửa chữa.
Kết luận về hình dạng, cấu tạo ngoài của trùng roi?
Rút ra kết luận.
Quan sát trùng hình. (20)
 a. Hình dạng.
 - Có hình khối nh chiếc giày
Không đối xứng.
 b. Cách di chuyển:
Nhờ lông bơi vừa tiến vừa xoay trong đất.
2. Quan sát trùng roi.(16)
 - Hình lá dài đầu tù,đuôi nhọn.
Đầu có roi bơi.
Trong cơ thể có hạt diệp lục.
Điển mắt ở gốc roi.
c.Kiểm tra- Đánh giá: ( 6 )
 HS đọc phần ghi nhớ SGK
 	 GV : Cho 1- 2 nhóm lên trình bày đặc điểm cấu tạo hình dạng của trùng giày, trùng roi.
Bài tập: Chọn đáp án đúng
 Đặc điểm của trùng giày:
Dị dưỡng
Có diệp lục trong tế bào
Có roi
Có lông bơi
Tự dưỡng.
 d. Hướng dẫn HS học bài và làm bài: ( 3)
 Hoàn thiện tường trình
	Vẽ hình ghi chú thích đầy đủ
 Chép bài lệnh SGK T.19 vào vở bài tập
	 Xem trước bài
Ngày soạn	Ngày dạy 
Tiết 4: Trùng roi
A. Phần chuẩn bị
 I. Yêu cầu bài dạy.
 1. Kiến thức kỹ năng 
 - Nêu đợc đặc điểm cấu tạo cách dinh dỡng và sinh sản của trùng roi.
 - Thấy đợc bớc chuyển từ động vật đơn bào sang động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
 - Rèn kỹ năng quan sát, thu thập kiến thức.
 Kỹ năng thảo luận nhóm.
 2. Giáo dục t tởng tình cảm
	- Giáo dục ý thức ham tìm hiểu về sinh học.
II. Chuẩn bị:
 GV: Tranh phóng to trùng roi xanh.
	Phiếu học tập.
 HS: Ôn lại kiến thức bài thực hành.
	Đọc trớc bài
B. Phần thể hiện khi lên lớp
 I. Kiểm tra bài cũ: (4)
	Câu hỏi: Nêu hình dạng ngoài và cách di chuyển của trùng roi.
	Đáp án: Trùng roi hình lá dài, đầu tù có một roi, đuôi nhọn, cơ thể màu xanh lục.
II.Dạy bài mới.
 GV: Tại sao trùng roi lại có màu xanh lục giống TV?
	 Vậy cách dinh dỡng của trùng roi và TV có khác nhau không?
Hoạt động củathầy , trò
Nội dung
HS
?
?
?
?
?
GV
HS
?
GV
HS
GV
GV
?
?
?
GV
?
HS
GV
 *Hoạt động 1
-Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo,di chuyển dinh dỡng cách sinh sản của trùng roi xanh 
-Tiến hành
Tự học sgk + quan sát sơ đồ H4.1 và 4.2 vận dụng kiến thức đã học ở bài trớc.
Thảo luận nhóm – Hoàn thành phiếu.
Cấu tạo chi tiết của trùng roi?
Cách di chuyển?
Cách dinh dỡng?
Hình thức sinh sản?
Tại sao trùng roi có tính hớng sáng? Nhờ đâu?
Gọi đại diện từng nhóm báo cáo từng nội dung.
Các nhóm khác theo dõi bổ xung.
Rút ra đặc điểm ( chung ) từng điểm của cơ thể trùng roi?
Trùng roi có tới hành trục loại khác nhau có cả trong nớc ma, vại đựng nớc ma có màu xanh ( để lâu ngày ).
 * Hoạt động 2:
Mục tiêu: - Tìm hiểu tập đoàn trùng roi có những đặc điểm gì.
Tiến hành:
 Quan sát H 4.3 SGK đọc 
Cá nhân tự thu nhận 
 Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ hoàn thành bài tập điền từ.
Gọi đại diện báo cáo.
Nhóm khác nhận xét.
Tập đoàn trùng roi có đặc điểm gì?
Tập đoàn trùng roi dinh dỡng nh thế nào?
Hình thức sinh sản của chúng?
Trong tập đoàn một số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển.
Đến khi sinh sản 1 số TB chuyển vào trong phân chia tập đoàn mới.
Tập đoàn vôn vấp cho ta suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa ĐV đa bào và ĐV đơn bào?
Tự rút ra kết luận.
Tập đoàn trùng roi thực chất chỉ là một nhóm ĐV đơn bào chứ cha phải là cơ thể đa bào vì mỗi TB dinh dỡng độc lập.
 Đợc coi là hình ảnh cuối cùng về mối quan hệ nguồn gốc giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào.
Trùng roi xanh (20.)
+ Cấu tạo:
Là 1 TB ( = 0,5 mm )
Có roi điểm mắt, hạt dự trữ không báo co bóp hạt diệp lục.
+ Di chuyển:
 Roi xoáy và nớc vừa tiến vừa xoay mình.
+ Dinh dỡng:
Tự dỡng và di chuyển.
Hô hấp qua màng TB.
Bài tiết nhờ không bào co bóp.
+ Sinh sản:
 Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc.
 Nhờ điểm mắt và roi hớng cơ thể về nơi có AS.
Tập đoàn trùng roi ( 15)
- Gồm hàng nghìn cá thể trùng roi liên kết với nhau thành 1 khối.
Gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào.
	 * Kiểm tra đánh giá:(4)
 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
 Bài tập: Chọn đáp án đúng
 Trùng roi xanh có đặc điểm:
Có lông bơi.
Có hạt diệp lục.
Sống dị dỡng.
Sống tự dỡng.
Sinh sản vô tính.
 III.Hướng dẫn HS học bài và làm bài. (2)
 Đọc bài trả lời câu hỏi SGK.
 Đọc mục em có biết
 Kẻ phiếu học tập – Xem trước bài.
	--------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 7.doc