I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Viết biểu thức định luật bảo toàn động lượng, định luật bảo toàn cơ năng cho hệ vật.
- Phân tích bài toán: tính chất của hệ, chọn chiều chuyển động, chọn mốc thế năng.
- Vận dụng các định luật bảo toàn để giải bài toán chuyển động của vật và bài toán va chạm.
2. Kỹ năng:
- Khả năng phân tích và định hướng cách giải.
- Vận dụng các định luật để giải bài toán cho chính xác.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, chú ý và làm bài tập.
Bài tập về các định luật bảo toàn Giáo viên hướng dẫn: Đỗ Thị Thu I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Viết biểu thức định luật bảo toàn động lượng, định luật bảo toàn cơ năng cho hệ vật. - Phân tích bài toán: tính chất của hệ, chọn chiều chuyển động, chọn mốc thế năng. - Vận dụng các định luật bảo toàn để giải bài toán chuyển động của vật và bài toán va chạm. 2. Kỹ năng: - Khả năng phân tích và định hướng cách giải. - Vận dụng các định luật để giải bài toán cho chính xác. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, chú ý và làm bài tập. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Nhắc nhở học sinh ôn lại biểu thức các định luật bảo toàn, các điều kiện để áp dụng được các định luật bảo toàn. - Các phiếu học tập. 2. Học sinh: - Làm các yêu cầu mà giáo viên nhắc nhở. III. Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức - Phát phiếu học tập cho học sinh. ? Yêu cầu học sinh trả lời câu 1. ? Yêu cầu học sinh trả lời câu 2. - Nhận xét câu trả lời. - Đọc và trả lời câu 1. - Đọc và trả lời câu 2. - Vectơ tổng động lượng của hệ kín không đổi trước và sau tương tác p = p' hay m1.v1 +m2.v2=m1.v1'+m2.v2' - Cơ năng của vật chịu tác dụng của lực thế luôn bảo toàn. Hoạt động 2: Phân tích giải bài tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức - Trình bày bảng: * Bài toán vận dụng ĐLBTĐL: - Hệ có cô lập hay không (khi xảy ra tương tác nội lực có độ lớn vượt trội so với ngoại lực không) - Xét đến các vectơ vận tốc, hình chiếu của các vectơ vận tốc lên cùng một trục mà ta chọn làm chiều dương trước và sau tương tác. - Áp dụng ĐLBTĐL. * Bài toán vận dụng các định luật bảo toàn: - Xét hệ vật có phải là hệ kín hay không - Hệ có lực cản hay ma sát không? - Chọn chiều dương để xác định vectơ vận tốc cho quá trình trước và sau tương tác. Chọn mốc thế năng (nếu có) thích hợp - Viết các biểu thức ĐLBT. - Viết các phương trình tương ứng và giải. - Ghi nhớ nội dung các bước phân tích bài toán. - Ghi nhớ nội dung các bước phân tích bài toán. * Bài toán vận dụng ĐLBTĐL: - Áp dụng ĐLBTĐL cho hệ kín ( chỉ có nội lực). - v ↑↑ Ox à v1 và v2 cùng dương. - v ↓↓ Ox à v1 và v2 cùng âm. - v ↑↓ Ox à v1 và v2 nhận giá trị tương ứng. - v hợp với Ox một góc α thì ta chiếu v lên trục Ox. - Áp dụng ĐLBTĐL: m1.v1 +m2.v2=m1.v1'+m2.v2' * Bài toán vận dụng các định luật bảo toàn: - Hệ kínà điều kiện của ĐLBTĐL - Hệ vật chỉ chịu tác dụng của lực thếà điều kiện áp dụng ĐLBTCN - v ↑↑ Ox à v1 và v2 cùng dương (or âm). - Theo ĐLBTĐL: m1.v1 +m2.v2=m1.v1'+m2.v2' - Theo ĐLBTCN: W = const Hoạt động 3: Giải bài tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức - Giải bài tập 3 - Tóm tắt và vẽ hình lên bảng. ? Trong va chạm đàn hồi đại lượng vật lý nào được bảo toàn ? Biểu thức định luật BTĐL cho hai vật ? Biểu thức bảo toàn động năng. Trình bày bảng: Xét hai vật cụ thể: m1.v1+m2.v2=m1.v1' +m2.v2' m1.v122+m2.v222=m1.v1'22+m2.v2'22 a)? Yêu cầu học sinh chọn chiều Ox. ? Xác định chiều của v1 và v2 ? Thay vào hai biểu thức trên. ? Yêu cầu học sinh từ hai biểu thức đó tìm ra v1' và v2' - Nhận xét bài làm của học sinh. b) Tương tự ý (a) ? Yêu cầu học sinh xác định chiều của v1 và v2. ? Yêu cầu học sinh từ hai biểu thức bảo toàn ĐL và ĐN tìm ra v1' và v2'. - Nhận xét kết quả của học sinh. - Giải bài tập 4 - Vẽ hình và tóm tắt bài tập lên bảng. a)? Hệ vật gồm đạn và gỗ có là hệ kín không ? Đại lượng vật lý nào được bảo toàn khi hệ là kín ? Chọn chiều chuyển động ? Viết biểu thức định luật bảo toàn động luợng cho hệ (đạn +gỗ) ? Tìm V b)? Khi bỏ qua ma sát hệ chịu tác dụng của lực gì ? Đại lượng vật lý nào của hệ được bảo toàn ? Viết biểu thức ĐLBTCN cho hệ (gỗ+đạn) ? Tìm ∆l - Nhận xét độ biến thiên động năng. - Kết luận lại nội dung. - Đọc bài 3 trong phiếu học tập. - Trả lời câu hỏi của giáo viên. - Trả lời câu hỏi của giáo viên. - Trả lời câu hỏi của giáo viên. - Chọn chiều Ox. - Xác định chiều v1 và v2. - Thay vào biểu thức. - Tìm v1' và v2'. - So sánh kết quả. - Xác định chiều của v1 và v2. - Tìm ra v1' và v2'. - So sánh kết quả. - Đọc bài 4 trong phiếu học tập. - Trả lời câu hỏi của giáo viên. - Trả lời câu hỏi của giáo viên. - Chọn Ox và xác định chiều v0 và V. - Viết biểu thức. - Tìm V. - Trả lời câu hỏi của giáo viên. - Trả lời câu hỏi của giáo viên. - Viết biểu thức cho hệ. - Tìm ∆l. - So sánh kết quả. - Trong va chạm đàn hồi, động lượng và động năng được bảo toàn. - Xét hai vật cụ thể: m1.v1+m2.v2=m1.v1' +m2.v2' m1.v122+m2.v222=m1.v1'22+m2.v2'22 a) Chọn trục Ox - Chiều của v1 và v2 khi chiếu lên Ox cùng dương. - Thay vào hai biểu thức ở trên ta có: m1.v1+m2.v2=m1.v1' +m2.v2' m1.v122+m2.v222=m1.v1'22+m2.v2'22 Từ hai biểu thức trên ta có: v1'=(m1-m2).v1+2.m2.v2m1+m2 v2'=(m2-m1).v2+2.m1.v1m1+m2 Thay số vào ta có: v1'= 3,6m/s v2'= 5,6m/s - Nhân xét: v1' và v2' đều mang giá trị dươngàcùng chiều Ox. b) Từ hai biểu thưc trên ta có: v1'=(m1-m2).v1+2.m2.(-v2)m1+m2 v2'=m2-m1.(-v2)+2.m1.v1m1+m2 Thay số vào hai biểu thức ta có: v1'= -6m/s v2'= 4m/s - Nhận xét: v1' 0 nên vật 2 chuyển động cùng chiều Ox. a) Chọn trục Ox như hình vẽ - Gọi V là vận tốc của hệ sau va chạm. - Theo ĐLBTĐL m.v0= (M +m).V à V= m.v0M+m Thay số vào ta có: V= 0,02.8007+0,02 = 2,279 m/s - Bỏ qua ma sát hệ chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi (lực thế). - Cơ năng của hệ tại O và A WO = WA hay M+m.V22 = k(∆l)22 à ∆l= V.M+mk Thay số vào ta có: ∆l= 2,279.7+0,02100 =0,6 m Hoạt động 4: Củng cố, làm bài tập về nhà Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức ? Yêu cầu học sinh làm các bài tập về nhà trong phiếu. - Nhắc nhở học sinh ôn tập chương 4. - Làm bài tập trong phiếu. - Củng cố lại bài tập về các ĐLBT. - Ôn tập để kiểm tra. Chữ kí của giáo viên hướng dẫn
Tài liệu đính kèm: