Phân phối chương trình chuyên Tin 11

Phân phối chương trình chuyên Tin 11

I MỤC ĐÍCH

- Thống nhất trên phạm vi toàn quốc kế hoạch dạy học và nội dung dạy học môn Tin học cho trường THPT chuyên

- Thống nhất trên phạm vi toàn quốc nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tin học cấp THPT.

Mục tiêu:

Về kiến thức:

- Mở rộng và nâng cao hệ thống chuẩn, cơ bản của môn Tin học lớp 11 THPT

- Tiếp tục mở rộng và nâng cao các nội dung các chuyên đề đã có ở lớp 10 chuyên môn Tin học trường THPT chuyên.

- Trang bị một số chiến lược xây dựng thuật toán: Quy hoạch động, Lí thuyết trò chơi,.

 

doc 13 trang Người đăng quocviet Lượt xem 3235Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Phân phối chương trình chuyên Tin 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỚP 11
I MỤC ĐÍCH
- Thống nhất trên phạm vi toàn quốc kế hoạch dạy học và nội dung dạy học môn Tin học cho trường THPT chuyên
- Thống nhất trên phạm vi toàn quốc nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tin học cấp THPT.
Mục tiêu:
Về kiến thức:
- Mở rộng và nâng cao hệ thống chuẩn, cơ bản của môn Tin học lớp 11 THPT 
- Tiếp tục mở rộng và nâng cao các nội dung các chuyên đề đã có ở lớp 10 chuyên môn Tin học trường THPT chuyên.
- Trang bị một số chiến lược xây dựng thuật toán: Quy hoạch động, Lí thuyết trò chơi,...
Về kĩ năng:
- Vận dụng được các chiến lược thiết kế thuật toán để giải các bài toán cụ thể ở mức tương đối khó và khó.
- Thành thạo trong tổ chức dữ liệu, cài đặt thuật toán bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao.
Thái độ:
- Có ý thức xây dựng các thuật toán tốt cho các bài toán cụ thể
- Có ý thức rèn luyện kĩ năng lập trình chuyên nghiệp, giải các bài toán một cách hiệu quả .
II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
 Ngoài 52,5 tiết của chương trình Tin học 11 THPT, có 35 tiết dành cho chuyên sâu.
III NỘI DUNG DẠY HỌC
3.1. Cấu trúc nội dung dạy học 
- Nội dung môn Tin học cho các trường THPT, được qui định trong chương trình môn Tin học, lớp 11, ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Nội dung chuyên sâu: gồm các chuyên đề chuyên sâu.
3.2. Nội dung chuyên sâu
Nội dung chuyên sâu bao gồm các chuyên đề chuyên sâu sau:
Chuyên đề 1. Thuật toán Quy hoạch động 
Chuyên đề 2. Lý thuyết trò chơi 
Chuyên đề 3. Duyệt toàn bộ nâng cao 
Chuyên đề 4. Bài toán luồng cực đại trong mạng và ứng dụng
Chuyên đề 5. Bài toán lập lịch 
Chuyên đề 1. THUẬT TOÁN QUY HOẠCH ĐỘNG ( Dynamic programming algorithm)
Số tiết: 15
TT
Nội dung
Mức độ cần đạt
Ghi chú
1.
Bài toán có thể giải bằng thuật toán QHĐ
Kiến thức:
Biết nguyên lí tối ưu, đặc trưng các bài toán có thể giải bằng thuật toán QHĐ, đặc trưng chính của thuật toán QHĐ.
Phân biệt sự giống và khác nhau căn bản giữa thuật toán QHĐ và Đệ quy
Kĩ năng: 
Nhận biết được bài toán cụ thể có thể giải được bằng QHĐ hay không.
Thông qua ví dụ để minh họa lí thuyết.
2.
Thuật toán QHĐ
Kiến thức:
Hiểu các bước cần thực hiện khi xây dựng thuật toán QHĐ
Hiểu các khái niệm cơ bản: cở sở, bảng phương án, công thức truy hồi, các truy vết để tìm nghiệm.
Kĩ năng:
Xây dựng được thuật toán QHĐ để giải bài toán cụ thể.
Các ví dụ ban đầu nên chọn bài toán dễ tìm thuật toán QHĐ để giải.
3
Một số bài toán thường gặp được giải bằng QHĐ
- Bài toán dãy con đơn điệu tăng dài nhất; 
- Bài toán xâu con chung dài nhất; 
- Bài toán biến đổi xâu; 
- Bài toán cái túi; 
- Bài toán lũy thừa một số;
- Bài toán nhân các ma trận;
- Bài toán chia đa giác thành các tam giác;
Kiến thức:
Với mỗi bài toán cụ thể, hiểu cách xác định các khái niệm cơ bản của QHĐ.
Kĩ năng
Cài đặt được chương trình và thử nghiệm chương trình với các bộ dữ liệu khác nhau.
- Nên yêu cầu HS hiểu thấu đáo cách xác định các khái niệm cơ bản trước khi cài đặt chương trình.
- GV có thể tùy chọn các bài toán cụ thể khác để thay thế cho các bài toán nêu ở cột bên.
Chuyên đề 2. LÝ THUYẾT TRÒ CHƠI
Số tiết: 15 
TT
Nội dung
Mức độ cần đạt
Ghi chú
1
Khái niệm bài toán trò chơi. Phân loại. Một số bài toán bài toán trò chơi kinh điển
Kiến thức:
Hiểu khái niệm về trò chơi đối kháng và không đối kháng, đặc trưng của bài toán trò chơi, khái niệm chiến lược điều khiển, hàm mục tiêu;
Biết các loại yêu cầu thường gặp đối với bài toán trò chơi, 
Biết các bài toán trò chơi kinh điển: cờ ca rô, trò chơi Nim, trò chơi trên băng giấy và trên bàn cờ, trò chơi nhận dạng cấu hình.
Kỹ năng: 
Biết cách lập trình tìm nước đi hợp lệ, nước đi tối ưu cục bộ.
Chưa yêu cầu tìm chiến lược tối ưu
2
Trò chơi trên đồ thị
Kiến thức:
Biết cách xây dựng mô hình toán học trên cơ sở lý thuyết đồ thị;
Phân biệt hai loại mô hình: dạng cây và dạng có chu trình tương ứng với các trường hợp tài nguyên hữu hạn và tài nguyên vô hạn;
Giới thiệu hàm Grandi và ứng dụng.
Kỹ năng:
Biết cách xây dựng mô hình toán học và cách tổ chức dữ liệu cho một số bài toán trò chơi kinh điển;
Tìm được tập đỉnh thắng, thua, hoà;
Lập trình tổ chức chơi giữa người và máy, xây dựng được mô hình trí tuệ nhân tạo đơn giản;
Biết cách kiểm tra tính chuẩn mực của dữ liệu vào.
Chỉ sử dụng các khái niệm cơ bản của lý thuyết đồ thị: đỉnh, cung có hướng và vô hướng, trọng số.
3
Kỹ thuật bảng phương án.
Kiến thức:
Giới thiệu khái niệm bảng phương án và kỹ thuật dữ liệu hoá chiến lược điều khiể; xác định vai trò bảng phương án trong các bài toán trò chơi nói riêng và trong các bài toán điều khiển nói chung;
Trình bày các loại bảng phương án và cách khởi tạo, lưu trữ, khai thác ứng dụng;
Xác định quan hệ giữa bảng phương án và quy hoạch động trong một số mô hình trò chơi.
Kỹ năng:
Biết cách ứng dụng bảng phương án trong hai chế độ:
+ Chế độ bảng phương án ngoài,
+ Chế độ bảng phương án trong,
Lập trình xây dựng được bảng phương án cho một số trò chơi kinh điển đã giới thiệu;
Sử dụng bảng phương án để tìm chiến lược điều khiển tối ưu;
Biết cách ứng dụng bảng phương án giải quyết một số bài toán có lô gíc phức tạp.
Không đi sâu vào lý thuyết bảng phương án, chỉ lưu ý những yếu tố, tính chất cơ bản phải có của bảng phương án.
4
Trò chơi và trí tuệ nhân tạo
Kiến thức: 
Giới thiệu về suy diễn, biểu diễn các suy diễn, khái niệm lập trình lôgic và ứng dụng trong các bài toán trò chơi;
Giới thiệu một số phương pháp nâng cao hiệu quả chương trình bằng kỹ thuật lập trình nhiều giai đoạn.
Kỹ năng:
Biết cách dùng máy tính để hỗ trợ việc xây dựng một chương trình hiệu quả và đơn giản.
Cho học sinh thấy mối quan hệ giữa bài toán trò chơi và trí tuệ nhân tạo, biết rõ vai trò vị trí của kỹ thuật lập trình trò chơi trong tin học nói chung.
Chuyên đề 3. DUYỆT TOÀN BỘ NÂNG CAO 
Số tiết: 5
TT
Nội dung
Mức độ cần đạt
Ghi chú
1
Chiến lược giải toán bằng cách duyệt toàn bộ. Phương pháp quay lui
Kiến thức:
Biết nguyên lí cơ bản của phương pháp quay lui là liệt kê và thử tất cả các khả năng xây dựng nghiệm có thể cho bài toán.
Hiểu được lược đồ tổng quát của một thuật toán quay lui. 
Kĩ năng: 
Nhận biết được vectơ nghiệm và từng thành phần của vecto nghiệm; 
Biết được tập điều kiện để một vectơ đã chọn là nghiệm; 
Nhận biết được tập các ứng cử viên được chọn làm thành phần thứ i của vectơ nghiệm.
Thông qua ví dụ để minh họa lí thuyết.
2
Một số bài toán thường gặp được giải bằng duyệt toàn bộ 
- Bài toán liệt kê các dãy nhị phân độ dài n;
- Bài toán liệt kê tập con k phần tử; 
- Bài toán xếp 8 quân hậu; 
- Bài toán mã đi tuần. 
Kiến thức:
Hiểu cách xác định các bước xây dựng vectơ ứng cử viên và kiểm tra để tìm nghiệm của mỗi bài toán cụ thể. 
Kĩ năng:
Cài đặt được chương trình và thử nghiệm chương trình với các bộ dữ liệu khác nhau.
- Nên yêu cầu HS hiểu thấu đáo cách xác định các khái niệm cơ bản trước khi cài đặt chương trình.
- GV có thể tùy chọn các bài toán cụ thể khác để thay thế cho các bài toán nêu ở cột bên.
- GV nên phân tích những thuận lợi và hạn chế của phương pháp duyệt toàn bộ so với những phương pháp khác. Có thể chọn một vài ví dụ có thể áp dụng hai phương pháp khác nhau để so sánh được (chẳng hạn những bài toán sinh tuần tự đã học ở lớp 10). 
Chuyên đề 4. BÀI TOÁN LUỒNG CỰC ĐẠI TRONG MẠNG VÀ ỨNG DỤNG
Số tiết: 5
TT
Nội dung
Mức độ cần đạt
Ghi chú
1
Biểu diễn đồ thị, duyệt đồ thị
Kiến thức: 
Hiểu các khái niệm:
- Ma trận trọng số
- Danh sách kề
- Thuật toán duyệt BFS và DFS
Kĩ năng:
Lập đúng ma trận kề
Cài đặt được các thuật toán BFS và DFS 
Trước khi cài đặt thuật toán có thể yêu cầu HS mô phỏng thuật toán bằng ví dụ đơn giản, cụ thể
2
Bài toán luồng cực đại
Kiến thức: 
Hiểu các khái niệm:
- Mạng và luồng trong mạng
- Bài toán luồng cực đại trong mạng
Kĩ năng:
Nhận biết được bài toán thực tế có thể đưa về bài toán luồng cực đại trong mạng.
3
Lát cắt. Đường tăng luồng. Định lý Ford – Fulkerson
Kiến thức: 
Hiểu các nội dung:
- Lát cắt và đường tăng luồng
- Định lý về luồng cực đại và lát cắt hẹp nhất
Kĩ năng:
Vận dụng được định lí trong các bài toán cụ thể
4
Thuật toán Ford - Fulkerson tìm luồng cực đại trong mạng
Kiến thức: 
Hiểu các nội dung:
- Mô tả thuật toán 
- Về hiệu quả của thuật toán
- Thuật toán cải biên của Edmond-Karp
Kĩ năng:
Cài đặt tốt chương trình cho thuật toán
5
Một số bài toán luồng tổng quát
Kiến thức: 
Hiểu các nội dung:
- Mạng với nhiều điểm phát và điểm thu 
 - Bài toán với khả năng thông qua của các cung và các đỉnh 
 - Mạng trong đó khả năng thông qua của mỗi cung bị chặn hai phía.
Kĩ năng:
Nhận biết được các vấn đề thực tế tương ứng với các luồng tổng quát
6
Một số ứng dụng 
Kiến thức: 
Hiểu một số bài toán:
- Bài toán ghép cặp trên đồ thị hai phía 
- Bài toán về hệ thống đại diện chung. 
- Bài toán lập lịch
Kĩ năng:
Cài đặt được chương trình cho các thuật toán giải các bài toán
Chuyên đề 5. BÀI TOÁN LẬP LỊCH
Số tiết: 5
TT
Nội dung
Mức độ cần đạt
Ghi chú
1
Giới thiệu bài toán lập lịch
1.1. Các thành phần của bài toán lập lịch
Kiến thức: 
Hiểu các khái niệm về:
Công việc: Trình tự thực hiện, Ngắt quãng, Thời điểm sẵn sàng, Thời gian xử lý, Thời điểm hoàn thành, Thời gian trôi, Thời gian chờ đợi, Thời hạn hoàn thành, Thời gian lệch, Khoảng trễ, Độ trễ, Đúng hạn.
Môi trường máy: Máy, Máy đơn, Máy song song, Xưởng công việc (Job Shop), Xưởng dây chuyền (Flow Shop), Xưởng mở (Open Shop).
Hàm mục tiêu: Thời điểm hoàn thành lịch (Makespan), Tổng (có trọng số) thời gian xử lý (Total (Weighted) Completion Time), Thời gian trôi trung bình (có trọng số) ((Weighted) Mean Flow Time), Thời gian chờ đợi trung bình (Mean Waiting Time), Khoảng trễ (Lateness), Độ trễ, Đúng hạn, Tiêu chuẩn tổng quát, Qui dẫn giữa các bài toán lập lịch.
1.2. Ký pháp Graham a|b|g
Kiến thức: 
Hiểu biết các khái niệm:
- Trường mô tả môi trường máy a
- Trường mô tả các ràng buộc và thuộc tính của công việc b
- Trường mô tả tiêu chuẩn tối ưu g
2
Một số phương pháp giải cơ bản
2.1. Giải thuật tham lam
Kiến thức: 
Hiểu biết các thuật toán:
- Thời gian xử lý lớn nhất (Longest Processing Time, viết tắt là LPT) 
- Thời gian xử lý nhỏ nhất (Shortest Processing Time, viết tắt là SPT)
- Thời gian xử lý có trọng số nhỏ nhất (Weighted Shortest Processing Time - WSPT) 
- Thời hạn hoàn thành sớm nhất (Earliest Due Date- EDD) 
- Thời gian lệch nhỏ nhất (Minimum Slack Time - MST) 
- Lập luận hoán đổi
- Các ví dụ ứng dụng: Bài toán 1| | åCj . Bài toán 1||Lmax. Bài toán 1|rj, pmtn|Lmax. Bài toán 1|rj, pmtn|SCj. Bài toán 1|prec|hmax - Thuật toán Lawler. Thuật toán Johnson giải bài toán F2||Cmax 
Kĩ năng: 
Cài đặt bảng chương trình cho các thuật toán trên
2.2. Qui hoạch động
Kiến thức: 
Hiểu biết các thuật toán:
- Bài toán lập lịch cực đại lợi nhuận 1| | åwi(1-Ui)
- Thuật toán Moore
Kĩ năng: 
Cài đặt bảng chương trình cho các thuật toán trên
2.3. Qui về bài toán tối ưu trên đồ thị
Kiến thức: 
Hiểu biết các nội dung:
- Bài toán lập lịch thi công (PERT). 
- Qui dẫn bài toán R||SCj về bài toán ghép cặp trên đồ thị hai phía
Kĩ năng: 
Cài đặt chương trình cho các thuật toán trên
2.4. Thuật toán nhánh cận
Kiến thức: 
Hiểu biết các nội dung:
- Sơ đồ chung của thuật toán nhánh cận
- Ví dụ áp dụng: Bài toán 1|ri|Lmax.
Kĩ năng: 
Cài đặt bảng chương trình cho các thuật toán trên
IV. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
4.1. Kế hoạch dạy học
Triển khai dạy học ở lớp 11 một mặt đảm bảo hoàn thành chương trình SGK tin học 11 THPT, mặt khác cần kế thừa, phát triển và nâng cao một cách hệ thống các chuyên đề chuyên sâu đã học ở lớp 10. Do vậy, mỗi trường có thể chủ động điều chỉnh kế hoạch dạy học cho phù hợp.
Chẳng hạn, chủ đề 1 chuyên sâu ở lớp 10 đã có học về TP Pascal nên quỹ thời gian dành cho Tin học 11 nên dùng để nâng cao kiến thức về lập trình, ngôn ngữ lập trình bậc cao và kĩ thuật lập trình trong môi trường 32 bit. Khuyến khích việc học và sử dụng C++, Java, 
4.2. Nội dung dạy học chuyên sâu
- Các chuyên đề bao gồm chuyên đề bắt buộc (chuyên đề 1 và chuyên đề 2) và chuyên đề tự chọn (chọn một trong ba chuyên đề 3, 4, 5). Việc chọn chuyên đề tự chọn nào do giáo viên mỗi trường quyết định, các chuyên đề đề xuất cũng chỉ mang tính định hướng, GV có thể bổ sung các chuyên đề khác phù hợp hơn đối với trình độ HS của mình và quỹ thời gian. 
- Khả năng vận dụng lí thuyết để làm bài tập là rất quan trọng, cần đặc biệt chú trọng. Kĩ năng cài đặt chương trình thành thạo, giải các bài toán cụ thể là yêu cầu bắt buộc, tính hoàn thiện việc giải bài toán bằng máy tính là một đòi hỏi cao. Cần hình thành kĩ năng lựa chọn và xây dựng các thuật toán hiệu quả để giải các bài toán cụ thể. 
- Ngoài ra, để có một lời giải tốt cho máy tính cần cung cấp, rèn luyện kĩ năng tổ chức tốt dữ liệu cho mỗi bài toán cụ thể và kĩ năng đánh giá, kiểm thử chương trình. 
4.3. Phương pháp và phương tiện dạy học
- Học sinh chuyên là đối tượng có khả năng tự học rất cao, cần trình bày kiến thức theo dạng gợi mở, phát huy tính độc lập, sáng tạo, tìm lời giải hay.
- Tạo dựng môi trường tốt để học sinh có điều kiện trao đổi học tập lẫn nhau; đánh giá, nhận xét các lời giải của nhau; tạo các bộ test đặc thù để kiểm định chất lượng chương trình của bạn; chia xẻ đề bài hay, lời giải tốt mà các em sưu tầm được.
- Đối với học sinh chuyên tin cần đảm bảo mỗi em có 1 máy và cung cấp cấp đủ môi trường lập trình đầy đủ và hiện đại.
- Trên Internet, nguồn tài liệu rất phong phú, nhiều kì thi trực tuyến rất bổ ích, cần tạo dựng môi trường đủ tốt để học sinh có thể khai thác Internet một cách thuận lợi.
4.4. Kiểm tra, đánh giá
Tính hoàn thiện trong việc vận dụng kiến thức và kĩ năng để giải quyết các bài tập là yêu cầu rất cao. Tuy nhiên, không nên chỉ đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua test chương trình giải các các bài toán, mà có thể dưới nhiều hình thức khác để phát hiện khả năng nổi trội cũng như những khiếm khuyết của mỗi học sinh để có giải pháp kịp thời. 

Tài liệu đính kèm:

  • docPPCT Chuyen Tin 11.doc