Ôn tập môn Vật lý 11

Ôn tập môn Vật lý 11

1. Dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện là:

A. Tác dụng nhiệt C. Tác dụng hoá

B. Tác dụng từ D. Tác dụng sinh lí

2. Trong các yếu tố sau đây:

I. Hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn

II. Điện trở của vật dẫn

III. Thời gian dòng điện đi qua vật dẫn

Cường độ dòng điện qua vật dẫn phụ thuộc vào các yếu tố nào?

A. I B. II và III C. II và I D. Cả ba yếu tố.

3. Trong các yếu tố sau:

I. Chiều dài của dây dẫn

II. Nhiệt độ

III. Chất làm dây dẫn

IV. Môi trường bao quanh dây dẫn

Điện trở của một dây dẫn hình trụ đồng tính phụ thuộc các yếu tố nào?

A. I B. I và II C. I, II và III D. Cả 4 yếu tố

 

doc 2 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1872Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Vật lý 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện là:
A. Tác dụng nhiệt 	C. Tác dụng hoá
B. Tác dụng từ	D. Tác dụng sinh lí
2. Trong các yếu tố sau đây:
I. Hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn
II. Điện trở của vật dẫn
III. Thời gian dòng điện đi qua vật dẫn
Cường độ dòng điện qua vật dẫn phụ thuộc vào các yếu tố nào?
A. I	B. II và III	C. II và I	D. Cả ba yếu tố.
3. Trong các yếu tố sau:
I. Chiều dài của dây dẫn
II. Nhiệt độ
III. Chất làm dây dẫn
IV. Môi trường bao quanh dây dẫn
Điện trở của một dây dẫn hình trụ đồng tính phụ thuộc các yếu tố nào?
A. I	B. I và II	C. I, II và III	D. Cả 4 yếu tố
4. Điện trở của một dây dẫn hình trụ đồng tính tỉ lệ nghịch với đại lượng nào sau đấy?
A. Chiều dài dây dẫn	C. Điện trở suất của chất làm dây
B. Tiết diện của dây	D. Thời gian dòng điện qua dây
5. Trong các yếu tố sau:
I. Chiều dài vật dẫn
II. Chất làm vật dẫn
III. Nhiệt độ
Điện trở suất của vật dẫn phụ thuộc yếu tố nào?
A. I và II	B. II và III	C. I và III	D. Cả ba yếu tố
6. Dòng điện một chiều có:
A. Chiều không thay đổi	C. Cường độ và chiều không đổi
B. Cường độ biến đổi	D. Cường độ không đổi
7. A. Dòng điện trong dây dẫn là dòng dịch chuyển của các ion dương ở nút mạng tinh thể.
B. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện tích dương.
C. Chiều dòng điện trong dây dẫn ngược với chiều chuyển động của các electron tự do.
D. Để tạo ra dòng điện trong một vật nào đó, chỉ cần đặt vào hai đầu của vật một hiệu điện thế.
8. Điều kiện để có dòng điện trong một vật là:
A. Có electron tự do và điện trường ngoài.
B. Có hạt mang điện tự do và điện trường ngoài
C. Có ion dương và điện trường ngoài.
D. Cả A, B và C đều sai.
9. Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng:
A. Điện trở của vật dẫn đột ngột tăng cao khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ T0 nào đó.
B. Điện trở của vật dẫn đột ngột giảm đến 0 khi nhiệt độ giảm đến dưới nhiệt độ T0 nào đó.
C. Điện trở của kim loại hay hợp kim giảm xuống 0 khi nhiệt độ hạ đến 0K.
D. Điện trở của kim loại hay hợp kim đột ngột giảm đến 0 khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ T0 nào đó.
10. Chọn câu SAI
A. Muốn đo cường độ dòng điện qua vật dẫn người ta dùng ampe kế mắc nối tiếp với vật dẫn.
B. Để điện trở của ame kế ít ảnh hưởng đến cường độ dòng điện cần đo thì điện trở của ampe kế phải khá nhỏ so với điện trở của vật dẫn.
C. Ampe kế gồm một điện kế G mắc nối tiếp với một điện trở phụ S gọi là mắc Sơn.
D. Điện trở RS của Sơn khá nhỏ so với điện trở Rg của điện kế.
11. Chọn câu SAI
Rg và Rs lần lượt là điện trở của điện kế và của Sơn
A. Cường độ dòng điện qua điện kế nhỏ hơn cường độ dòng điện qua Sơn.
B. Cường độ dòng điện qua điện kế nhỏ hơn cường độ dòng điện qua ampe kế (n + 1) lần, với n = Rg/Rs.
C. Cường độ dòng điện qua ampe kế chỉ lớn hơn cường độ dòng điện qua Sơn chút ít.
D. Cường độ dòng điện qua điện kế nhỏ hơn cường độ dòng điện qua Sơn n lần, với n = Rg/Rs.
12. Chọn câu SAI
A. Để cho vôn kế ít ảnh hưởng đến hiệu điện thế cần đo thì điện trở của vôn kế phải khá lớn so với điện trở của đoạn mạch cần đo hiệu điện thế.
B. Vôn kế được cấu tạo gồm điện kế G mắc nối tiếp với điện trở phụ Rp. Điện trở Rp lớn hơn điện trở Rg của điện kế rất nhiều.
C. Điện trở phụ Rp càng lớn hơn điện trở Rg của điện kế thì vôn kế đo được hiệu điện thế càng lớn.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu của điện kế bằng (1 + m) lần hiệu điện thế hai đầu của vôn kế, với m = Rp/Rg.
13. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 10Ω, 
R2 = R3 = 20Ω, UAB = 30V.
a/ Tính điện trở tương đương của toàn mạch.
b/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.,
14. . Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = R2 = 10Ω, 
R3 = 20Ω, UAB = 30V
a/ Tính điện trở tương đương của toàn mạch.
b/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.,

Tài liệu đính kèm:

  • doc15L2.doc