Ngữ pháp Tiếng Anh khối 11

Ngữ pháp Tiếng Anh khối 11

I. Infinitive with "to"

Ta dùng động từ nguyên mẫu có "to" trong các trường hợp sau:

1. Sau các tính từ:

Ex: It's nice to see you again.

I am too pour to buy a house

He is not old enough to see that film.

2. Sau các indefinite pronoun:

Ex: I have nothing to do now.

I can't find a place to live.

3. Sau các động từ:

- afford

- agree

- appear

- arrange

- ask

- choose

- decide

- fail

- happen

- help

- hope

- learn

- manage

- offer

- plan

- pretend

- promise

- refused

- tend

- threaten

- want

- wish

* Note:

- would like/love/ prefer + to - infinitive

- like/love/hate/dislike + to - infinitive

- like/love/hate/dislike + V - ing (hobbies, interesting).

4. Verb + O + to - infi:

- advise

- allow

- ask

- beg

- cause

- enable

- encourage

- expect

- invite

- order

- persuade

- remind

- tell

- want

- warn.

 

doc 26 trang Người đăng ngohau89 Lượt xem 978Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ngữ pháp Tiếng Anh khối 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Unit 1: FRIENDSHIP
Ngữ pháp của bài 1: THE INFINITIVE
I. Infinitive with "to"
Ta dùng động từ nguyên mẫu có "to" trong các trường hợp sau:
1. Sau các tính từ:
Ex: It's nice to see you again.
I am too pour to buy a house
He is not old enough to see that film.
2. Sau các indefinite pronoun:
Ex: I have nothing to do now.
I can't find a place to live.
3. Sau các động từ:
- afford 
- agree 
- appear 
- arrange 
- ask
- choose
- decide
- fail
- happen
- help
- hope
- learn
- manage
- offer
- plan
- pretend
- promise
- refused
- tend
- threaten
- want
- wish
* Note: 
- would like/love/ prefer + to - infinitive
- like/love/hate/dislike + to - infinitive
- like/love/hate/dislike + V - ing (hobbies, interesting).
4. Verb + O + to - infi:
- advise
- allow
- ask
- beg
- cause
- enable
- encourage
- expect
- invite
- order
- persuade
- remind
- tell
- want
- warn.
5. To - infi diến tả một mục đích. (= in order to = so as to)
6. To - infi as a Subject:
Ex: Tolove and to be loved is the happiest in the world.
7. To - infi as a complement:
Ex: My dream is to become a docter.
II. Infinitive without "to":
Ta dùng động từ nguyên mẫu không "to" trong các trường hợp sau đây:
1. Sau các modal Verb:
- Can, could, may, might, should...
- Need, dare 
2. Sau had better, would rather:
3. Make, let s.o + bare
4. Verbs of perception:
- Hear/see/watch/notice/feel + O + bare: diễn tả hành động đã kết thúc hoặc toàn bộ hành động.
- Hear/see/watch/notice/feel + O + V-ing: diễn tả hành động đang diễn ra hoặc 1 phần của hành động
Ex: I saw him climb throung the window yesterday.
I see smoke flying from the chimney.
5. Have to do something. 
6. Trong các cấu trúc nhấn mạnh:
Ex: I do believe you.
Unit 2: 
PERSONAL EXPERIENCES
Grammar: 
- Present simple indicating past time
- Tense revision: past simple, past progressive and past perfect
I. PRESENT SIMPLE: 
1. Form: 
S+ V(s/es)/ be
Ex : want-- wants ; give--- gives ; be--- am; is ; are
* Verbs ending in : -sh;-ch;-o;-ss;-x then we add "es" ( washes ; washes...)
* Verbs ending in : -y so we change "y" to "i" then add " es" ( studies ...)
2. Adverbs of frequency:
* Never, seldom, rarely, sometimes, often, usually, always, normally, ocassionally ...
* From time to time, constantly, now and then, frequently, every (...) once, twice, threetimes a day ...
3. Uses :
a/ Things are always true :
Ex : Haiduong is not as big as Hanoi
b/ Habits or repeated actions at present :
Ex : I often go to school at 7 
c/ Timetable /Schedule :
Ex: The film starts at 8 pm
d/ Likes- interests-belief-hopes..:
* Love , like, hate,dislike ,enjoy, prefer, detest,fancy....
*Thinks ,wonder,consider,suppose, doubt....
* Want ,need, wish, hope, believe,expect,know, understand,....
e/Verbs of perception:
Hear, see,smell,look, notice, seem,, sound...
f/ State verbs :
Contain, consist, feel, last, depend, matter, belong,fit,suit,weigh, own, mean, seem, appear...
g/Headings/headlines:
Ex:100 people are killed.
h/ Plot of a film, play,book ...:
Ex:The films tells about a naughty boy who is hated by step mother .
i/If-When clause :
Ex: If it rains, i will stay at home.
II. TENSE REVISION:
* Past simple:
1. Form: S+ V(ed)
2. Adverbs of time:
Yesterday , last year , last night, in 1998, in 18th century ....
3. Uses:
a. An completed action in the past 
Ex: I met him yesterday
b. When the time is asked exactly :
Ex: When did you do your housework?
c. An action happened at a definitely period of time even the time isn't mentioned 
Ex: She opened the door ,changed her clothes and started doing the housework.
d. Sometime the time is definited as a result of a question and an answer at the present perfect tense
e. A habit in the past ( used to , would V)
S+adverb of frequency+ V(ed)
f. A series of past actions
g. An action suddenly happened while another action was happening in the past
Ex: I was sleeping when he phoned
h. In second-type condition and unreal past tenses ( I'd rather , I'd sooner...)
Ex: If I was a billionaire, I would give each of you $10000
* Past progressive:
1. Form :
S+ was/were + V-ing
2. Adverbs of time 
* At 7 a.m yesterday, at this time last week / last month
* At the end of last year / last month
* From ... to ....
* Between ... and 
3. Uses:
a. An action was happening at a definite time in the pastEx : 
I was learning English between 8p.m and 10 p.m yesterday
b. An action was happening in the past and interruppted by another action or two actions were happening at the same time 
As/when + past simple , S+V ( past continuous 
While S+ V( past continuous) S+ V ( past continuous)
Ex: My brother was playing football when my mother came
While my mother was cooking my father was reading newspapers 
c. An intension in the past = were going to V
Ex: When I came , he was packing his clothes 
d. Criticize a bad habit in the past ( + always )Ex: When at school , Tom always losing things
e. To retell a story or describe a picture
Ex: It was getting darker , a woodfire was burning on the hearth and a cat was sleeping
* Past perfect
1. Form: had + P.P
2. Use:
a. Nói về một sự việc xảy ra trước 1 thời điểm cụ thể ở quá khứ.
Ex: By 2000 I had graduated from University.
b. Sử dụng cùng với quá khứ đơn để diễn tả 1 hành động xảy ra trước và hành động xảy ra sau. (Hành động dùng quá khứ hoàn thành xảy ra trước hành động ở quá khứ đơn 
Ex: I had had dinner before I go to bed.
c. Nói về những hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ trước 1 hành động khác trong quá khứ.
Ex: My brother had travelled to many countries before he set up his business.
d. Sử dụng với "by":
Ex: By the time I got home, my sister had cooked lunch.
e. Khi mối quan hệ về time giữa 2 hành động trong quá khứ rõ ràng (như trong cách dùng với "before, after, as soon as) thì có thể dùng thì QKD cho cả hai động từ.
Ex: After she (had) appeared in the film, she got a part in another movie.
f. Lưu ý sự khác nhau giữa các câu sau đây khi thì QKHT dc. dùng với "when" 
Ex: When the show ended, I left
(= As soon as the show ended, I left)
When the show ended, I had left
(= By the time the showended, I had left)
g. Dùng với "already, yet, ever, never" để nhấn mạnh hành động xảy ra trước.
Ex: Ann did not go to London with her sister. She had already gone there.
 Unit 3: A PARTY
- Gerund and inf:
- Passive gerund & passive inf
I. Gerund & inf:
1. Gerund làm chủ ngữ:
Eg: Learning E is interesting.
Cách dùng này tương đương với cấu trúc: It is + adj + to – inf
Eg: Learning E is interesting = It is interesting to learn E.
2. Gerund đứng sau giới từ:
* Adj + giới từ + gerund:
- Nervous / worry + about
- Good/ bad / clever / skilled /  + at
- Sorry / responsible + for
- Be keen + on
- Fond +of
* V + prep + gerund:
- look forward to
- succec to
- think of / about
- dream of / about
- insit on
- surprised at
- Interested in
- Busy with
* V + O + prep + gerund:
- Prevent s.o from 
- Thank s.o for
- Spend money/time on 
- Accuse s.o of (buộc tội)
* N + prep + gerund:
- Have difficulty in: sự khó khăn
- There is no point in: k đáng/ chẳng đáng
3. Gerund as a O:
- Admit
- Appreciate
- Avoid
- Consider
- Delay
- Deny
- Enjoy
- Excuse
- Fancyl
- Finish
- Imagine
- Mind
- Miss
- Postpone
- Pratise
- Resist
- Risk
- Suggest
4. V + to – inf/gerund:k thay đổi nghĩa
- Start
- Begin
- Consider
- Continue
- Intend
5. V + to – inf/gerund: thay đổi nghĩa
- Try: 
· + to – inf: cố gắng
· + gerund: thử
- Stop:
· + to – inf: ngừng việc này để làm việc khác
· + gerund: kết thúc (thôi làm gì)
- Forget/remember:
· + to – inf: quên/nhớ trước 1 hành động khác
· + gerund: quên nhớ sau 1 hành động khác
Eg: I remember seeing that film 
You remember to post the letter for me
- Regret
· + to – inf: lấy làm tiếc sắp làm điều gì 
· + gerund: ân hận một điều gì đã (không) làm.
Eg: I regret to say that you r not accepted for the job.
I regret buying the secondhand car.
II. Passive inf & passive gerund:
1. Passive inf:
a. Form: to be + past participle
b. Use:
* Dùng sau một số động từ để chỉ sự bị động của chủ từ:
Eg: We hope to be consider again.
* Để đưa ra lí do:
Eg: He works hard not to be blamed.
* Sau các tính từ:
Eg: She is glad to be invited to the party
* Dùng sau danh từ:
Eg: It’s time to be separated.
2. Passive gerund:
a. Form: Being + P.P
b. Use:
Gerund ở thể bị động có các cách dùng giống như cách dùng của gerund ở thể chủ động, nhưng mang nghĩa bị động.
* Làm chủ ngữ:
Eg: Being treated unfairly made her decide to quit the job.
* Làm tân ngữ sau 1 số động từ như: like, hate, mind 
Eg: I don’t like being laughed at.
* Làm tân ngữ cho giới từ:
Eg: She is afraid of beaten.
Compare:
ACTIVE GERUND 
1. Instead of selecting a applicants, he went out for a coffee
2. The teacher is keen on including the new students in the school activities.
3. Kate enjoys phoning Jane
PASSIVE GERUND
1. Instead of being selected a applicants, he went out for a coffee
2. The teacher is keen on being included the new students in the school activities.
3. Kate enjoys being phoned Jane
UNIT 4 : VOLUNTEER WORK
Ngữ pháp :
1. Gerund and present participle
2. Perfect gerund and perfect participle
GERUNDS 
A gerund = the -ing form of a verb
-“The gerund” được sử dụng như một tân ngữ của động từ .Là một tân ngữ trực tiếp, nó được sử dụng sau các động từ như:
VERB + GERUND
-enjoy
-appreciate
-mind
-quit (give up)
-finish (get through)
-stop
-avoid
-postpone (put off)
-delay
-keep (keep on)
-consider (think about)
-discuss (talk about)
-mention
-suggest
GO + GERUND
(a) Did you go shopping?
(b) We went fishing yesterday.
---> Go is followed by a gerund in certain idiomatic expressions to express, for the most part, recreational activities
GO + GERUND
go birdwatching
go boating
go bowling
go camping
go canoeing
go dancing
go fishing
go hiking
go hunting
go jogging
go mountain climbing
go running
go sailing
go shopping
go sightseeing
go shaking
go skiing
go sledding
go swimming
go tobogganing
go window shopping 
-“ The gerund” được sử dụng sau một “động từ + giới từ” như:
- Approve
- apologise for
- belive in
-count on
- care for
-Complain of
- confess to 
- consist of 
- depend on
- dream of
- give up
- lead to
- put off-.
EG: John gave uo smoking because of his doctor’s advice
Iam not looking forward to meeting him.
-“ the gerund” được sử dụng dau một “tính từ + giới từ” như:
Absorbed in, accustomed to, afraid of, amused at , angry with, angry at, ashamed of, arwre of, (in) capble of, careful(about)in, excited about, keen on , nice about, different from, embarrassed at, slow in, sorry for, tired of(from).
EG: Alice is fond of dancing
We are accustomed to sleeping late on weekend
-“ The gerund” được sử dụng sau một số thành ngữ sau:
Can’t b ear, can’t face, can’t stand, can’t  ... n on the motorway so they didn't get to Jo's wedding on time.
Đôi khi cũng sẽ rất hiệu quả khi bạn sử dụng all thay vì what trong cấu trúc nhấn mạnh nếu bạn muốn làm nổi bật một thứ nhất định nào đó mà không phải bất cứ thứ gì khác
1/I want a new coat for Christmas. 
---All I want for Christmas is a new coat. 
---A new coat is all I want for Christmas. 
2/I touched the bedside light and it broke. 
All I did was (to) touch the bedside light and it broke. 
Cuối cùng, chúng ta cũng có thể sử dụng chủ ngữ giả "It" trong câu nhấn mạnh và nối liền các từ ta muốn tập trung vào với mệnh đề quan hệ có chứa that, who hoặc when. 
Trong ví dụ sau đây, chú ý cách mà cấu trúc câu này làm ta có thể tập trung vào nhiều khía cạnh khác nhau của thông tin, điều đó có thể đôi khi quan trọng 
My brother bought his new car from our next-door neighbour last Saturday. 
---It was my brother who bought his new car from our neighbour last Saturday. 
---It was last Saturday when my brother bought his new car from our neighbour. 
---It was a new car that my brother bought from our neighbour last Saturday. 
---It was our next-door neighbour that my brother bought his new car from last Saturday.
Chú ý kỹ các cấu trúc nhấn mạnh mà bạn đã đọc, chúng là những điểm rất thông dụng trong viết Tiếng Anh.
Unit 14: REACREATION
I.Cleft sentences in the passive
It + be + subject + that + be + pp
ex : Spring is liked by most girls
--> It is spring that is liked by most girls
She gave me a lot of flowers
--> It was I that was given a lot of flowers
II. Both ... and..., not only ... but also ... , either ... or ..., neither ... nor ...
1/ Both ... and ... (vừa ... vừa ...)
Both chỉ được dùng với and, không được dùng với as well as.
Ex :Robert is both talented and handsome.
2/ Not only...but also... (không những ... mà còn ...)
Ex : Robert is not only talented but also handsome. (adjective-adjective)
He writes not only correctly but also neatly. (adverb-adverb)
She can play not only the guitar but also the violin. (noun-noun)
She not only plays the piano but also composes music. (verb-verb)
Thành phần sau but also thường quyết định thành phần sau not only.
Incorrect: He is not only famous in Italy but also in Switzerland. 
Correct: He is famous not only in Italy but also in Switzerland. 
3/ Neither...nor... (không .... mà cũng không)
Ex: Neither my mother nor my father went to university.
I neither know nor care what's happened to him.
4/ Either...or.... (hoặc ... hoặc ...)
I think she’s either Russian or Polish. 
** Lưu ý cách chia động từ **
1/ both gì thì and đó, either gì thì or đó, ......
tức là trong cấu trúc này 2 vế phải "giống nhau" tức là noun đi với noun, verb đi với verb, adj đi với adj, adverbial phrase đi với adverbial phrase, ....
2/ Đối với neither ... nor ... và either ... or ... thì động từ chia theo chủ ngữ ở phía sau :
----Either you or he is right
----Either he or you are wrong
----Either they or I am right
----Neither he nor I am sad
----Neither she nor you are happy
----....vv và ...vv...
-- Hết—
Unit 15: SPACE CONQUEST
TAG QUESTIONS 
( Câu hỏi đuôi)
*Notes: 
Grammar :
S + V + O , [ ] + ĐẠI TỪ ?
Trong đó :
Đại từ : Lấy chủ từ câu đầu đổi thành đại từ
Đàn ông ---> he
Đàn bà ----> she
Vật (số ít ) --- -> it
There --- -> there
This --- -> it
That --- -> it
These --- -> they
Those --- -> they
Số nhiều ----> they
Các đại từ như : they,he she ... thì giữ nguyên
[ ] : nhìn ở câu đầu nếu có động từ đặc biệt thì chuyển thành [ ] nếu không có thì mựon trợ động từ do.does ,did
- Nếu câu đầu có NOT ,hoặc các yếu tố phủ định như : never ,rarely ,no ,hardly ...., thì [ ] không có NOT ,nếu câu đầu không có NOT thì [ ] có NOT
ability: can, could and be able to
1/ Chúng ta sử dụng can (do) để chỉ một việc gì đó là khả dĩ hay một người nào đó có khả năng làm một việc gì đó. Thể phủ định là can’t (can not).
- You can see the sea from our bedroom window.
từ cửa sổ phòng ngủ của chúng ta em có thể nhìn thấy biển.
- Can you speak any foreign language?
Bạn có nói được ngoại ngữ nào không?
- I’m afraid I can’t come to your party next Friday.
Tôi e rằng tôi không thể tới dự bữa tiệc của anh vào thứ sáu tới.
Be able to có thể được sử dụng thay thế cho can, nhưng can thì thường gặp hơn.
- Are you able to speak any foreign languages?
Anh nói được ngoại ngữ nào không?
Nhưng can chỉ có hai thể: can (hiện tại) và could (quá khứ). 
Vì vậy đôi khi bạn phải sử dụng be able to:
- I haven’t been able to sleep recently.
gần đây tôi bị mất ngủ. (Can không có thì hiện tại hoàn thành)
- Tom might not be able to come tomorrow.
Ngày mai có thể Tom không đến được (can không có thể nguyên mẫu).
2/ Could và was able to.
Could là quá khứ của can. Chúng ta sử dụng could đặc biệt với nhứng động từ sau: See, hear, smell, taste, feel, remember,understand 
- When we went into the house, we could smell burning.
Khi chúng tôi bước vào nhà, chúng tôi có thể ngửi thấy mùi cháy khét.
- She spoke in a low voice but I could understand what she was saying.
Cô ta nói giọng nhỏ nhưng tôi có thể hiểu được cô ây đang nói cái gì.
Chúng ta cũng dùng could để chỉ người nào có khả năng làm việc gì đó:
- My grandfather could speak five languages
Ông của tổi có thể 2 ngôn ngữ.
- When Tom was 16, he could run 100 meters in 11 seconds.
Khi Tom được 16 tuổi, anh ta có thể chạy 100m trong vòng 11 giây.
Nhưng nếu bạn muốn nói rằng người ta đang tìm cách xoay sở làm một việc gì đó trong một hoàn cảnh đặc thù và việc đó có khả năng xảy ra thì bạn phải sử dụng was / were able to (không phải could)
- The fire spread through the building very quickly everyone was able to escape.
Ngọn lửa lan khắp toà nhà rất nhanh nhưng mọi người đều tìm cách thoát thân được. (không nói “could escape”)
- They didn’t want to come with us at first but in the end we were able to persuade them.
Thoạt đầu họ không muốn đến với chúng tôi nhưng cuối cùng chúng tôi đã tìm cách thuyết phục được họ. ( không dùng “could persuade”).
Hãy so sánh could và was able to trong ví dụ sau:
- Jack was an excellent tennis player. He could beat anybody.
(= he had the ability to beat anybody).
Jack là một đấu thủ quần vợt tuyệt vời. Anh ta có thể thắng bất cứ ai.
- But once be had a difficult game against Alf. Alf played very well but in the end Jack was able to beat him. (= he managed to beat him in this particular game).
Nhưng có một lần anh ta có cuộc đấu rất căng thẳng với Alf. Alf chơi rất hay nhưng cuối cùng Jack đã có thể đánh bại được anh ta. 
(= Anh ta đã tìm cách đánh bại được Alf trong cuộc thi đấu đặc biệt)
Ta có thể sử dụng thể phủ định couldn’t trong mọi trường hợp:
- My grandfather couldn’t swim.
Ông của tôi không biết bơi.
- We tried hard but we couldn’t persuade them to come with us.
Chúng tôi đã cố gắng hết sức nhưng chúng tôi không tài nào thuyết phục được họ đến với chúng tôi.
rất cụ thể và vô cùng chi tiết, nó sẽ giúp ích cho các bạn rất nhiều, đọc cho thật kĩ đấy nhé 
-- Hết --
Unit 16: THE WONDERS OF THE WORLD
GRAMMAR: PASSIVE VOICE
Revision:
Form:
Be + P.P
Eg: 
Bị động của thì hiện tại đơn, quá khứ đơn và thì hoàn thành:
A: We keep the butter here
P: The butter is kept here.
A: They broke the window
P: The window was broken.
A: People have seen wolves in the streets.
P: Wolves have been seen in the streets.
Bị động của thì tiếp diễn:
A: They are repairing the bridge.
P: The bridge is being repaired.
A: They were carrying the injured player off the field.
P: The injured player was being carried off the field.
* Các hình thưc tiếp diễn khác hiếm khi được chuyển sang dạng bị động, vì thế những câu như:
They have/had been repairing the road và
They will/would be repairing the road không thường được viết dưới dạng bị động.
Auxiliary + inf combinations are made passive by using a passive inf:
A: You must/should shut these doors.
P: These doors must/should be shut.
A: They should/ought to have told him.
P: He should/ought to have been told.
Other inf combinations:
Like/love/want/wish ... + O + inf form their passive with the passive inf:
A: He wants someone to take photographs.
P: He wants photographs to be taken.
Command/request/advise/invite + indirect O + inf we form the passive by using the passive form of the main verb:
A: He invited me to go.
P: I was invited to go.
Advise/beg/order/recommend/urge +indirect O + inf + O we can form the passive in two ways: by making the main verb passive, as above, or by Advise/beg/order/recommend/urge + that ... + should + passive inf.
A: He urged the Council to reduce the rates.
P: The council was/were urged to reduce the rates 
or He urged that the rates should be reduced.
Agree/be anxious/arrange/ be determined/ determine/ decide/demand + inf + O are usually expressed in the passive by that ... should, as above:
A: He decided to sell the house.
P: He decided that the house should be sold.
Gerund combinations:Advise/insist/proposr/recommend/suggest + gerund + O are usually expressed in the passive by that ... should, as above:
A: He recommended using bullet-proof glass.
P: He recommended that bullet-proof glass should be used.
* Other gerund combinations are expressed in the passive by the passive gerund:
A: I remember them taking me to the zoo.
P: I remember being taken to the zoo.
* Need + Gerund = Need + to be V3
Uses of passive:
1. Khi không cần thiết đề cập đến tác nhân gây ra hành động: 
The rubbish has been collected 
Your hand will be X-rayed 
2. Khi ta không biết hoặc không nhớ ai là người gây ra hành động đó:
My car has been moved
I’ve been told that ...
(We don’t know the doer of the action, so we omitted by s.o)
3. Khi chủ ngữ trong câu chủ động là "People":
He is suspected of receiving stolen goods. (People suspect him of ...)
4. Khi ta quan tâm nhiều đến tác nhân gây ra hành động đó:
The house next door has been bought (by a Mr Jones)
5. Dạng cầu khiến:
A: Have s.o do st.
P: Have st done by s.o
Nội dung bài học (Unit 16)
Các câu thuộc dạng: People acknowledge, assume, believe, claim, consider, estimate, feel, find, know, presume, report, say, think, understand... that he is .. có hai cách viết khi chuyển sang bị động:
- It is acknowledged, assumed, believed, claimed, considered, estimated, felt, found, known, presumed, reported, said, thought, understood... that he is ...
- He is acknowledged, assumed, believed, claimed, considered, estimated, felt, found, known, presumed, reported, said, thought, understood... to be ... 
Eg: 
A: People said that he was jealous of her.
P: It was said that he ...
He was said to be jealous of her.
Khi chúng ta nghĩ về một hành động nào đó xảy ra trước hành động nói, ta dùng to have pp:
A: People believed that he was in arm in 1945
P: It was believed that he was ...
He was believed to have been in arm in 1945
(Trong câu này, anh ta ở trong quân đội trước khi người ta nói về anh ta ==> dùng to have been)

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu phap co ban 11.doc