Câu 1: Oxit cao nhất của một nguyên tố có dạng RO2. Tỉ lệ phân tử khối giữa oxit cao nhất và hợp chất khí với hidro của nguyên tử này là 2,75. Nguyên tố R là
A. Lưu huỳnh (S) B. Silic (Si) C. Brom (Br) D. Cacbon (C)
Câu 2: Đồng (Cu) có số thứ tự 29 trong bảng tuần hoàn. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố Cu thuộc
A. Chu kì 4, nhóm IB B. Chu kì 3, nhóm IIB
C. Chu kì 4, nhóm VIIIB D. Chu kì 4, nhóm IIB
Câu 3: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn lần lượt là
A. 3 và 4 B. 3 và 3 C. 4 và 3 D. 4 và 4
Câu 4: Cho Na (Z=11), K (Z=19), Mg (Z=12), P(Z=15), S(Z=16), Cl(Z=17). Chọn phát biểu đúng
A. Tính bazo của NaOH < mg(oh)2="">< koh="" b.="" độ="" âm="" điện="" của="" p="">< cl=""><>
C. Bán kính của Na < mg="">< k="" d.="" tính="" phi="" kim="" của="" p="">< s=""><>
Câu 5: Cho 2,88 gam kom loại M (thuộc chu kì IIA) tác dụng hết với axit HCl dư, thu được 2,688 lit khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Be B. Ca C. Ba D. Mg
Câu 6: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X, Y, Z, T lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét đúng là
A. X thuộc nhóm VIA B. Z thuộc nhóm IIB
C. Y và Z thuộc nhóm IIA D. T thuộc nhóm IA
HÓA | CHƯƠNG KIỂM TRA CUỐI CHƯƠNG Họ và tên : .... Trường : Lớp : ... I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Oxit cao nhất của một nguyên tố có dạng RO2. Tỉ lệ phân tử khối giữa oxit cao nhất và hợp chất khí với hidro của nguyên tử này là 2,75. Nguyên tố R là A. Lưu huỳnh (S) B. Silic (Si) C. Brom (Br) D. Cacbon (C) Câu 2: Đồng (Cu) có số thứ tự 29 trong bảng tuần hoàn. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố Cu thuộc A. Chu kì 4, nhóm IB B. Chu kì 3, nhóm IIB C. Chu kì 4, nhóm VIIIB D. Chu kì 4, nhóm IIB Câu 3: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn lần lượt là A. 3 và 4 B. 3 và 3 C. 4 và 3 D. 4 và 4 Câu 4: Cho Na (Z=11), K (Z=19), Mg (Z=12), P(Z=15), S(Z=16), Cl(Z=17). Chọn phát biểu đúng A. Tính bazo của NaOH < Mg(OH)2 < KOH B. Độ âm điện của P < Cl < S C. Bán kính của Na < Mg < K D. Tính phi kim của P < S < Cl Câu 5: Cho 2,88 gam kom loại M (thuộc chu kì IIA) tác dụng hết với axit HCl dư, thu được 2,688 lit khí H2 (đktc). Kim loại M là A. Be B. Ca C. Ba D. Mg Câu 6: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X, Y, Z, T lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét đúng là A. X thuộc nhóm VIA B. Z thuộc nhóm IIB C. Y và Z thuộc nhóm IIA D. T thuộc nhóm IA Câu 7: Hỗn hợp M gồm 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn (MX < MY). Khi cho 8,5 gam hỗn hợp X vào 91,8 gam nước thu được 3,36 lit (đktc) khí H2 và dung dịch Y. Trong dung dịch Y, chất tan có phân tử khối bé hơn có nồng độ % là A. 6,0% B. 8,4% C. 8,0% D. 5,6% Câu 8: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố R trong oxit cao nhất và rong hợp chất khsi với hidro tương ứng là a% và b%, với a : b = 0,425. Nguyên tố R là A. Brom B. Lưu huỳnh C. Clo D. Flo Câu 9: X, Y là 2 nguyên tố thuộc 2 chu kì liên tiếp cùng nhóm A (ZX < ZY) có ZX + ZY = 32. Kết luận đúng là A. Nguyên tử nguyên tố X có điện tích hạt nhân là +3,2.10-18 C. B. X, Y đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng. C. Y thuộc nhóm IIIA. D. X thuộc chu kỳ 4. Câu 10: X, Y là 2 nguyên tố đứng kế tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn (ZX < ZY) có ZX + ZY = 35. Kết luận đúng là A. Y thuộc chu kì 4. B. X có 7 electron ở lớp ngoài cùng C. X là khí hiếm và Y là phi kim D. Y thuộc nhóm VIA. Câu 11: Ion X3+ có tổng cộng 17 electron ở trên các phân lớp p và d. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. ô thứ 26, nhóm VIIIB, chu kì 4 B. ô thứ 20, nhóm IA, chu kì 4 C. ô thứ 23, nhóm VB, chu kì 4 D. ô thứ 17, nhóm VIIA, chu kì 3 Câu 12: Hợp chất khí với hidro của nguyên tố có công thức XH3. Biết % về khối lượng oxi trong oxit cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X gần nhất với giá trị là A. 52 B. 32 C. 31 D. 14 Câu 13: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trên các phân lớp p là 11. Nguyên tố X thuộc A. chu kì 4, nhóm VA B. chu kì 3, nhóm VIIA C. chu kì 3, nhóm VA D. chu kì 4 nhóm VIIA Câu 14: Cho Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13). Chọn phát biểu đúng A. Tính bazo của NaOH > Al(OH)3 > Mg(OH)2 B. Các ion Na+, Mg2+, Al3+ có số electron khác nhau C. Cả Na, Mg và Al đều thuộc nhóm A D. Na không phản ứng được với nước Câu 15: Trong một chu kì, khi Z tăng thì A. Độ âm điện tăng, tính phi kim tăng B. Số electron lớp ngoài cùng tăng, tính kim loại tăng C. Bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện giảm D. Bán kính nguyên tử tăng, tính phi kim giảm Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố R có phân mức năng lượng cao nhất là 3p4. Trong oxit cao nhất của R có % R về khối lượng là A. 27,27% B. 60,00% C. 40,00% D. 46,67% Câu 17: Theo quy luật biến đổi tính chất đơn chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì A. Phi kim mạnh nhất là Iot B. Kim loại mạnh nhất là Liti C. Phi kim mạnh nhất là Flo D. Kim loại yếu nhất là Xesi Câu 18: Nguyên tử R nhường 1 electron tạo thành cation R+. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của R+ là 3s23p6. Vậy trong bảng tuần hoàn, nguyên tố R thuộc A. chu kì 4, nhóm IA B. chu kì 4, nhóm VIIA C. chu kì 3, nhóm IA D. chu kì 3, nhóm VIIIA Câu 19: Natri (Na) có số hiệu nguyên tử là 11. Vị trí của Natri trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. nhóm VIIA, chu kì 3 B. nhóm IA, chu kì 3 C. nhóm IA, chu kì 4 D. nhóm IB, chu kì 3 Câu 20: Kali có Z = 19 để đạt cấu hình electron giống khí hiếm gần nhất, nguyên tử kali A. nhận 2 electron B. cho 2 electron C. nhận 1 electron D. cho 1 electron Câu 21: X, Y là 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp của nhóm IA (MX < MY). Khi cho 6,2 gam hỗn hợp M (gồm X và Y) tác dụng hết với nước thì giải phóng được 2,24 lit (đktc) khí H2. X và Y lần lượt là A. K, Na B. Na, K C. Li, Na D. K, Rb II. TỰ LUẬN Câu 1: Viết cấu hình electron, xác định vị trí trong bảng tuần hoàn (ô nguyên tố, chu kì, nhóm) của mỗi nguyên tố có số hiệu nguyên tử như sau: 9, 18, 24. Câu 2: Hỗn hợp X gồm muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Khi cho 24,4 gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,48 lit khí CO2 (đktc). Tìm công tức phân tử 2 muối ban đầu và tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X? Cho nguyên tử khối tương ứng của các kim loại kiềm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân là: Li: 7 Na: 23 K: 39 Rb: 85,5 Cs: 133 -------------------------------------------------------- HẾT -------------------------------------------------------- Reference: CẨN THẬN – NHANH CHÓNG – CHÍNH XÁC CHÚC CÁC EM LÀM BÀI TỐT THỜI KHÓA BIỂU T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN 7H30 9H LỚP 111 15H 17H30 LỚP 112 LỚP 9 LỚP 9 LỚP 101 19H LỚP 102 LỚP 111 LỚP 101 LỚP 112 LỚP 102 NA Nhat Anh Class Liên hệ học thêm offline tại Trương Thế Nhật Anh 01652140724 6 kiệt 59 Duy Tân, Huế truongthenhatanh@gmail.com scan qr code để truy cập facebook
Tài liệu đính kèm: