Kiểm tra 15 phút k 12 lần 2 kỳ II

Kiểm tra 15 phút k 12 lần 2 kỳ II

Câu1: Trong hiện tượng quang điện, năng lượng của các electron quang điện phát ra

 A. lớn hơn năng lượng của phôtôn chiếu tới.

 B. nhỏ hơn năng lượng của phôtôn chiếu tới.

 C. bằng năng lượng của phôtôn chiếu tới.

D. tỉ lệ với cường độ ánh sáng chiếu tới.

Câu2: ánh sáng đơn sắc có tần số f1 chiếu tới tế bào quang điện thì hiệu điện thế hãm là U1. Nếu chiếu ánh sáng có tần số f2 thì hiệu điện thế hãm là

 A. U1 – (f2 – f1)h/e. B. U1 + (f2 + f1)h/e.

 C. U1 – (f2 + f1)h/e. D. U1 +(f2 – f1)h/e.

Câu3: Chọn câu đúng. Khi hiện tượng quang điện xảy ra, nếu giữ nguyên bước sóng ánh sáng kích thích và tăng cường độ ánh sáng, ta có

 A. động năng ban đầu của các quang electron tăng lên.

B. cường độ dòng quang điện bão hào tăng.

 C. các quang electron đến anod với vận tốc tăng.

D. hiệu điện thế hãm tăng.

 

doc 6 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra 15 phút k 12 lần 2 kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kiểm tra 15 phút k 12 lần 2 kỳ II
 Họ và tên .................................................. lớp .............
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Điểm 
 Đ/A
Câu1: Trong hiện tượng quang điện, năng lượng của các electron quang điện phát ra
	A. lớn hơn năng lượng của phôtôn chiếu tới.
	B. nhỏ hơn năng lượng của phôtôn chiếu tới.
	C. bằng năng lượng của phôtôn chiếu tới.	
D. tỉ lệ với cường độ ánh sáng chiếu tới.
Câu2: ánh sáng đơn sắc có tần số f1 chiếu tới tế bào quang điện thì hiệu điện thế hãm là U1. Nếu chiếu ánh sáng có tần số f2 thì hiệu điện thế hãm là
	A. U1 – (f2 – f1)h/e.	B. U1 + (f2 + f1)h/e.	
	C. U1 – (f2 + f1)h/e.	D. U1 +(f2 – f1)h/e.	
Câu3: Chọn câu đúng. Khi hiện tượng quang điện xảy ra, nếu giữ nguyên bước sóng ánh sáng kích thích và tăng cường độ ánh sáng, ta có
	A. động năng ban đầu của các quang electron tăng lên.	
B. cường độ dòng quang điện bão hào tăng.
	C. các quang electron đến anod với vận tốc tăng.	
D. hiệu điện thế hãm tăng.
 câu 4: Chọn câu đúng. Chiếu một chùm tia hồng ngoại vào lá kẽm tích điện âm thì
	A. điện tích âm của lá kẽm mất đi.	
B. tấm kẽm sẽ trung hoà về điện.
	C. điện tích của tấm kẽm không thay đổi.	
D. tấm kẽm tích điện dương.
Câu5: Chọn câu đúng. Giới hạn quang điện tuỳ thuộc vào
	A. bản chất kim loại làm catod.	
B. hiệu điện thế UAK của tế bào quang điện.
	C. bước sóng ánh sáng chiếu vào catod.
D. điện trường giữa A và K.
Câu6: Chọn câu trả lời đúng. Giới hạn quang điện của Natri là 0,5m. Công thoát của Kẽm lớn hơn của Natri là 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽm là
A. 0,7m.	B. 0,36m.	 C. 0,9m.	 D. 0,63m.
Câu7: Chọn câu trả lời đúng. Khi chiếu ánh sáng có bước sóng 0,3m lên tấm kim loại hiện tượng quang điện xảy ra. Để triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện phải đặt hiệu điện thế hãm Uh = –1,4V. Bước sóng giới hạn quang điện của kim loại này là
A. 0,753m.	B. 0,653m.	 C. 0,553m.	 D. 0,453m.
Câu8: Chiếu bức xạ có bước sóng = 0,552m vào catốt một tế bào quang điện, dòng quang điện bão hoà có cường độ là Ibh = 2mA. Công suất của nguồn sáng chiếu vào catốt là P = 1,20W. Tính hiệu suất lượng tử của hiện tượng quang điện.
A. 0,650%.	B. 0,375%.	C. 0,550%.	D. 0,425%.
Câu9: Chiếu ánh sáng có bước sóng = 0,42m vào catôt của một tế bào quang điện thì phải dùng hiệu điện thế hãm Uh = -0,96V để triệt tiêu dòng quang điện. Công thoát của electron của kim loại làm catốt là
	A. 1,2eV.	B. 1,5eV.	C. 2eV.	D. 3eV.
Câu 10: Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,5m và có công suất bức xạ là 15,9W. Trong 1 giây số phôtôn do ngọn đèn phát ra là
	A. 5.1020.	B.4.1020.	C. 3.1020.	D. 4.1019.
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
 Đ/A
B
D
B
C
A
B
D
B
C
D
 Kiểm tra 15 phút k 12! lần 2 kỳ II
 Họ và tên .................................................. lớp .............
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Điểm 
 Đ/A
Câu1: Chọn câu đúng. Khi hiện tượng quang điện xảy ra, nếu giữ nguyên bước sóng ánh sáng kích thích và tăng cường độ ánh sáng, ta có
	A. động năng ban đầu của các quang electron tăng lên.	
B. cường độ dòng quang điện bão hào tăng.
	C. các quang electron đến anod với vận tốc tăng.	
D. hiệu điện thế hãm tăng.
Câu2: Chiếu ánh sáng có bước sóng = 0,42m vào catôt của một tế bào quang điện thì phải dùng hiệu điện thế hãm Uh = -0,96V để triệt tiêu dòng quang điện. Công thoát của electron của kim loại làm catốt là
	A. 1,2eV.	B. 1,5eV.	C. 2eV.	D. 3eV.
 câu 3: Chọn câu đúng. Chiếu một chùm tia hồng ngoại vào lá kẽm tích điện âm thì
	A. điện tích âm của lá kẽm mất đi.	
B. tấm kẽm sẽ trung hoà về điện.
	C. tấm kẽm tích điện dương.
D. điện tích của tấm kẽm không thay đổi.
Câu4: Chọn câu đúng. Giới hạn quang điện tuỳ thuộc vào	
A. hiệu điện thế UAK của tế bào quang điện.
B. bản chất kim loại làm catod.
	C. bước sóng ánh sáng chiếu vào catod.
D. điện trường giữa A và K.
Câu5: Chọn câu trả lời đúng. Giới hạn quang điện của Natri là 0,5m. Công thoát của Kẽm lớn hơn của Natri là 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽm là
A. 0,7m.	 B. 0,9m. C. 0,36m.	 D. 0,63m.
Câu6: Chọn câu trả lời đúng. Khi chiếu ánh sáng có bước sóng 0,3m lên tấm kim loại hiện tượng quang điện xảy ra. Để triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện phải đặt hiệu điện thế hãm Uh = –1,4V. Bước sóng giới hạn quang điện của kim loại này là
A. 0,753m.	B. 0,653m.	 C. 0,553m.	 D. 0,453m.
Câu7: Trong hiện tượng quang điện, năng lượng của các electron quang điện phát ra
	A. lớn hơn năng lượng của phôtôn chiếu tới.
	B. nhỏ hơn năng lượng của phôtôn chiếu tới.
	C. bằng năng lượng của phôtôn chiếu tới.	
D. tỉ lệ với cường độ ánh sáng chiếu tới.
Câu8: ánh sáng đơn sắc có tần số f1 chiếu tới tế bào quang điện thì hiệu điện thế hãm là U1. Nếu chiếu ánh sáng có tần số f2 thì hiệu điện thế hãm là
	A. U1 – (f2 – f1)h/e.	B. U1 + (f2 + f1)h/e.	
	C. U1 – (f2 + f1)h/e.	D. U1 +(f2 – f1)h/e.	
Câu9: Chiếu bức xạ có bước sóng = 0,552m vào catốt một tế bào quang điện, dòng quang điện bão hoà có cường độ là Ibh = 2mA. Công suất của nguồn sáng chiếu vào catốt là P = 1,20W. Tính hiệu suất lượng tử của hiện tượng quang điện.
A. 0,650%.	B. 0,550%. C. 0,375%.	D. 0,425%.
Câu 10: Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,5m và có công suất bức xạ là 15,9W. Trong 1 giây số phôtôn do ngọn đèn phát ra là
	A. 5.1020.	B.4.1020.	C. 4.1019. D. 3.1020.	
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
 Đ/A
B
C
D
B
C
D
B
D
C
C
 Kiểm tra 15 phút k 12# lần 2 kỳ II
 Họ và tên .................................................. lớp .............
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Điểm 
 Đ/A
Câu1: Chiếu bức xạ có bước sóng = 0,552m vào catốt một tế bào quang điện, dòng quang điện bão hoà có cường độ là Ibh = 2mA. Công suất của nguồn sáng chiếu vào catốt là P = 1,20W. Tính hiệu suất lượng tử của hiện tượng quang điện.
A. 0,650%.	B. 0,550%. 	C. 0,425%. D. 0,375%.
Câu 2: Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,5m và có công suất bức xạ là 15,9W. Trong 1 giây số phôtôn do ngọn đèn phát ra là
	A. 5.1020.	B.4.1020. C. 3.1020.	D. 4.1019.
Câu3: Chọn câu đúng. Khi hiện tượng quang điện xảy ra, nếu giữ nguyên bước sóng ánh sáng kích thích và tăng cường độ ánh sáng, ta có
	A. động năng ban đầu của các quang electron tăng lên.	
	B. các quang electron đến anod với vận tốc tăng.	
C. cường độ dòng quang điện bão hào tăng.
D. hiệu điện thế hãm tăng.
Câu4: Chiếu ánh sáng có bước sóng = 0,42m vào catôt của một tế bào quang điện thì phải dùng hiệu điện thế hãm Uh = -0,96V để triệt tiêu dòng quang điện. Công thoát của electron của kim loại làm catốt là
	A. 1,2eV.	B. 1,5eV.	C. 3eV .D. 2eV
Câu5: Chọn câu đúng. Giới hạn quang điện tuỳ thuộc vào
A. hiệu điện thế UAK của tế bào quang điện.
B. bản chất kim loại làm catod.
	C. bước sóng ánh sáng chiếu vào catod.
D. điện trường giữa A và K.
Câu6: Chọn câu trả lời đúng. Giới hạn quang điện của Natri là 0,5m. Công thoát của Kẽm lớn hơn của Natri là 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽm là
A. 0,36m.	B. 0,7m.	 C. 0,9m. 	 D. 0,63m.
Câu7: Chọn câu trả lời đúng. Khi chiếu ánh sáng có bước sóng 0,3m lên tấm kim loại hiện tượng quang điện xảy ra. Để triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện phải đặt hiệu điện thế hãm Uh = –1,4V. Bước sóng giới hạn quang điện của kim loại này là
A. 0,453m. B. 0,753m.	C. 0,653m.	 D. 0,553m.	 
Câu8: Trong hiện tượng quang điện, năng lượng của các electron quang điện phát ra
	A. lớn hơn năng lượng của phôtôn chiếu tới.
	B. nhỏ hơn năng lượng của phôtôn chiếu tới.
	C. bằng năng lượng của phôtôn chiếu tới.	
D. tỉ lệ với cường độ ánh sáng chiếu tới.
Câu9: ánh sáng đơn sắc có tần số f1 chiếu tới tế bào quang điện thì hiệu điện thế hãm là U1. Nếu chiếu ánh sáng có tần số f2 thì hiệu điện thế hãm là
	A. U1 – (f2 – f1)h/e.	B. U1 + (f2 + f1)h/e.	
	C. U1 +(f2 – f1)h/e. D. U1 – (f2 + f1)h/e.	
 câu 10: Chọn câu đúng. Chiếu một chùm tia hồng ngoại vào lá kẽm tích điện âm thì
	A. điện tích âm của lá kẽm mất đi.	
B. tấm kẽm sẽ trung hoà về điện.	
C. tấm kẽm tích điện dương.
D. điện tích của tấm kẽm không thay đổi.
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
 Đ/A
D
Đ
C
Đ
B
Â
A
B
C
D
 Kiểm tra 15 phút k 12# lần 2 kỳ II
 Họ và tên .................................................. lớp ...12A4
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Điểm 
 Đ/A
Câu1: Chiếu bức xạ có bước sóng = 0,552m vào catốt một tế bào quang điện, dòng quang điện bão hoà có cường độ là Ibh = 2mA. Công suất của nguồn sáng chiếu vào catốt là P = 1,20W. Tính hiệu suất lượng tử của hiện tượng quang điện.
A. 0,650%.	B. 0,550%. 	C. 0,425%. D. 0,375%.
Câu 2: Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,5m và có công suất bức xạ là 15,9W. Trong 1 giây số phôtôn do ngọn đèn phát ra là
	A. 5.1020.	B.4.1020. C. 3.1020.	D. 4.1019.
Câu3: Chọn câu đúng. Giới hạn quang điện tuỳ thuộc vào
A. hiệu điện thế UAK của tế bào quang điện.
B. bản chất kim loại làm catod.
	C. bước sóng ánh sáng chiếu vào catod.
D. điện trường giữa A và K.
Câu4: Chiếu ánh sáng có bước sóng = 0,42m vào catôt của một tế bào quang điện thì phải dùng hiệu điện thế hãm Uh = -0,96V để triệt tiêu dòng quang điện. Công thoát của electron của kim loại làm catốt là
	A. 1,2eV.	B. 1,5eV.	C. 3eV .D. 2eV
Câu5: Chọn câu trả lời đúng. Giới hạn quang điện của Natri là 0,5m. Công thoát của Kẽm lớn hơn của Natri là 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽm là
A. 0,36m.	B. 0,7m.	 C. 0,9m. 	 D. 0,63m.
Câu6: Chọn câu trả lời đúng. Khi chiếu ánh sáng có bước sóng 0,3m lên tấm kim loại hiện tượng quang điện xảy ra. Để triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện phải đặt hiệu điện thế hãm Uh = –1,4V. Bước sóng giới hạn quang điện của kim loại này là
A. 0,453m. B. 0,753m.	C. 0,653m.	 D. 0,553m.	 
Câu7: ánh sáng đơn sắc có tần số f1 chiếu tới tế bào quang điện thì hiệu điện thế hãm là U1. Nếu chiếu ánh sáng có tần số f2 thì hiệu điện thế hãm là
	A. U1 – (f2 – f1)h/e.	B. U1 + (f2 + f1)h/e.	
	C. U1 +(f2 – f1)h/e. D. U1 – (f2 + f1)h/e.	
 câu 8: Chọn câu đúng. Chiếu một chùm tia hồng ngoại vào lá kẽm tích điện âm thì
	A. điện tích âm của lá kẽm mất đi.	
B. tấm kẽm sẽ trung hoà về điện.	
C. tấm kẽm tích điện dương.
D. điện tích của tấm kẽm không thay đổi.
Câu9: Công thoát electron của đồng là 4,47eV. Khi chiếu bức xạ có bước sóng vào quả cầu bằng đồng đặt cách li với các vật khác thì thấy quả cầu tích điện đến điện thế cực đại là 3,25V. Bước sóng bằng
	A. 1,61.	B. 1,26.	C. 161nm.	D. 126nm.
 câu 10: Chọn câu đúng. Chiếu một chùm tia hồng ngoại vào lá kẽm tích điện âm thì
	A. điện tích âm của lá kẽm mất đi.	
B. tấm kẽm sẽ trung hoà về điện.	
C. tấm kẽm tích điện dương.
D. điện tích của tấm kẽm không thay đổi.
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
 Đ/A
D
Đ
B
Đ
A
Â
C
D
C
D
 Kiểm tra 15 phút k 12# lần 2 kỳ II
 Họ và tên .................................................. lớp ...12A4
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Điểm 
 Đ/A
Câu1: Chiếu bức xạ có bước sóng = 0,552m vào catốt một tế bào quang điện, dòng quang điện bão hoà có cường độ là Ibh = 2mA. Công suất của nguồn sáng chiếu vào catốt là P = 1,20W. Tính hiệu suất lượng tử của hiện tượng quang điện.
D. 0,375%. A. 0,650%.	B. 0,550%. 	C. 0,425%. 
Câu 2: Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,5m và có công suất bức xạ là 15,9W. Trong 1 giây số phôtôn do ngọn đèn phát ra là
	A. 5.1020.	B.4.1020. C. 3.1020.	D. 4.1019.
Câu3: Chọn câu đúng. Giới hạn quang điện tuỳ thuộc vào
A. hiệu điện thế UAK của tế bào quang điện.
B. bản chất kim loại làm catod.
	C. bước sóng ánh sáng chiếu vào catod.
D. điện trường giữa A và K.
Câu4: Chiếu ánh sáng có bước sóng = 0,42m vào catôt của một tế bào quang điện thì phải dùng hiệu điện thế hãm Uh = -0,96V để triệt tiêu dòng quang điện. Công thoát của electron của kim loại làm catốt là
	.A 2eV B. 1,2eV.	C. 1,5eV.	C. 3eV 
 Câu5: Chọn câu trả lời đúng. Giới hạn quang điện của Natri là 0,5m. Công thoát của Kẽm lớn hơn của Natri là 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽm là
A. 0,36m.	B. 0,7m.	 C. 0,9m. 	 D. 0,63m.
Câu6: Chọn câu trả lời đúng. Khi chiếu ánh sáng có bước sóng 0,3m lên tấm kim loại hiện tượng quang điện xảy ra. Để triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện phải đặt hiệu điện thế hãm Uh = –1,4V. Bước sóng giới hạn quang điện của kim loại này là
A. 0,753m. B. 0,453m. 	C. 0,653m.	 D. 0,553m.	 
Câu7: ánh sáng đơn sắc có tần số f1 chiếu tới tế bào quang điện thì hiệu điện thế hãm là U1. Nếu chiếu ánh sáng có tần số f2 thì hiệu điện thế hãm là
	A. U1 – (f2 – f1)h/e.	B. U1 + (f2 + f1)h/e.	
	C. U1 +(f2 – f1)h/e. D. U1 – (f2 + f1)h/e.	
 câu 8: Chọn câu đúng. Chiếu một chùm tia hồng ngoại vào lá kẽm tích điện âm thì
	A. điện tích âm của lá kẽm mất đi.	
B. tấm kẽm sẽ trung hoà về điện.	
C. tấm kẽm tích điện dương.
D. điện tích của tấm kẽm không thay đổi.
Câu9: Công thoát electron của đồng là 4,47eV. Khi chiếu bức xạ có bước sóng vào quả cầu bằng đồng đặt cách li với các vật khác thì thấy quả cầu tích điện đến điện thế cực đại là 3,25V. Bước sóng bằng
	A. 161nm B. 1,61.	C. 1,26.	C. 126nm.
 câu 10: Chọn câu đúng. Chiếu một chùm tia hồng ngoại vào lá kẽm tích điện âm thì
	A. điện tích âm của lá kẽm mất đi.	
B. tấm kẽm sẽ trung hoà về điện.	
C. tấm kẽm tích điện dương.
D. điện tích của tấm kẽm không thay đổi.
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
 Đ/A
A
D
B
A
A
B
C
D
A
D

Tài liệu đính kèm:

  • dockiÓm tra 15 p k12 kII.doc