Giáo án Vật lý lớp 11 - Trường THPT Tăng Bạt Hổ - Tiết 80: Kính lúp

Giáo án Vật lý lớp 11 - Trường THPT Tăng Bạt Hổ - Tiết 80: Kính lúp

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: HS trình bày được:

 - Tác dụng của kính lúp và các cách ngắm chừng.

 - Khái niệm số bội giác của kính lúp và phân biệt số bội giác và số phóng đại ảnh.

 - Nêu được tác dụng của các dụng cụ quang nằm tạo ảnh của vật để mắt nhìn thấy ảnh dưới góc trông .

 - Tham gia xấy dựng được biểu thức số bội giác của kính lúp trong trường hợp ngắm chừng ở điểm cực cận và ngắm chừng ở vô cực sau khi đã biết số bội giác của kính lúp G = ( Khi góc rất nhỏ)

 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán xác định các đại lượng liên quan đến việc sử dụng kính lúp.

 3. Thái độ: Chú ý quan sát lắng nghe, tích cực thảo luận.

II. Chuẩn bị:

 1. Chuẩn bị của thầy: Một vài chiếc kính lúp có số bội giác khác nhau.

 2. Chuẩn bị của trò: Ôn lại về kính lúp ở chương trình vật lí 9.

 

doc 3 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1806Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 11 - Trường THPT Tăng Bạt Hổ - Tiết 80: Kính lúp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/04/09
Tiết 80: KÍNH LÚP
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: HS trình bày được:
 - Tác dụng của kính lúp và các cách ngắm chừng.
 - Khái niệm số bội giác của kính lúp và phân biệt số bội giác và số phóng đại ảnh.
 - Nêu được tác dụng của các dụng cụ quang nằm tạo ảnh của vật để mắt nhìn thấy ảnh dưới góc trông .
 - Tham gia xấy dựng được biểu thức số bội giác của kính lúp trong trường hợp ngắm chừng ở điểm cực cận và ngắm chừng ở vô cực sau khi đã biết số bội giác của kính lúp G =( Khi góc rất nhỏ)
 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán xác định các đại lượng liên quan đến việc sử dụng kính lúp.
 3. Thái độ: Chú ý quan sát lắng nghe, tích cực thảo luận.
II. Chuẩn bị:
 1. Chuẩn bị của thầy: Một vài chiếc kính lúp có số bội giác khác nhau.
 2. Chuẩn bị của trò: Ôn lại về kính lúp ở chương trình vật lí 9.
III. Tổ chức hoạt động dạy học: 
A. Hoạt động ban đầu
 1. Ổn định tổ chức: (1phút) Kiểm tra sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
B. Hoạt động dạy-học:
TL (ph)
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung kiến thức
 10
Hoạt động 1: Tìm hiểu kính lúp và công dụng của nó
HS: Vật đó phải nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt và gốc trông phải lớn hơn năng suất phân li.
HS: Đó là thấu kính hội tụ tiêu cự nhỏ. Khi đó vật phải được đặt cách thấu kính một khoảng nhỏ hơn tiêu cự
HS: trả lời.
H: nhắc lại hai điều kiện để ta thấy rõ một vật?
GV: Trong nhiều trương hợp nếu vật quá nhỏ thì ngay cả khi vật ở điểm cực cận, mắt củng không thể thấy rõ vật, và khi đó góc trông của vật nhỏ hơn 
H: Có dụng cụ quang học nào tạo ra ảnh của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một gó trông .
GV: Thấu kính hội tụ trong trường hợp này gọi là kính lúp.
H: Vậy công dụng của kính lúp là gì?
1. Kính lúp và công dụng của 
a) Kính lúp
- Cấu tạo: Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ (cỡ vài cm). 
Cách sử dụng: Vật phải được đặt cách thấu kính một khoảng nhỏ hơn tiêu cự
b) Công dụng 
O
F
F'
A
B
A’
B’
d
d’
Bổ trợ cho mắt ,có tác dụng làm tăng góc trông bằng cách tạo ra một ảnh ảo cùng chiều, lớn hơn vật.
10
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách ngắm chừng ở điểm cực cận và ngắm chừng ở vô cực
HS: Lắng nghe.
HS suy nghĩ và trả lời
Để đỡ mỏi mắt người ta thường điều chỉnh sao cho ảnh nằm ở điểm cực viễn(CV).
GV : Thông báo 
Cách ngắm chừng : SGK 
GV : Chú ý quan trọng : Trong trường hợp này thủy tinh thể phải phồng nhiều nhất (mắt điều tiết cực đại) nên rất mỏi mắt. GV : Để đỡ mỏi mắt người ta thường điều chỉnh ảnh nằm ở điểm nào ? 
2. Cách ngắm chừng ở điểm cực cận và ngắm chừng ở vô cực.
a) Cách ngắm chừng: Phương pháp điều chỉnh vị trí của vật hoặïc kính để sao cho ảnh của vật hiện trong khoảng thấy rõ của mắt.
b) Cách ngắm chừng ở điểm cực cận và cách ngắm chừng ở vô cực
+ Cách ngắm chừng ở điểm cực cận : Cách ngắm chừng khi ảnh hiện lên ở điểm cực cận (CC) 
+ Cách ngắm chừng ở vô cực : Cách ngắm chừng khi ảnh hiện lên ở điểm cực viễn (Cv) Đối với mắt không có tật, ngắm chừng ở điểm cực viễn gọi là ngắm chừng ở vô cực.
Hoạt động 3: Thiết lập công thức tính số bội giác của kính lúp
20
HS: Tìm hiểu khái niệm độ bội giác.
O1
B
A
A’∞
B’∞
d = f
d’ = ∞
HS: xác nhận công thức độ bội giác theo công thức gần đúng.
HS: Quan sát hình vẽ.
HS: 
HS: G phụ thuộc vào mắt người quan sát, tức là phụ thuộc vào Đ và tùy thuộc vào sự điều chỉnh kính lúp ( tức phụ thuộc vào l)
HS: 
Thay gia trị này vào biểu thức của G ở trên ta được
HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
GV: Thông báo khái niệm độ bội giác
H; Hình 52.2 và 52.3
H: 
GV: Nêu vấn đề:từ biểu thức trên, ta thấy giá trị độ bội giác G của kính lúp phụ thuộc vào những yếu tố nào?
GV xét các trường hợp đặc biệt 
Ngắm chừng ở điểm cực cận thì 
.
GV: Yêu cầu học sinh xác định G
GV: Hướng dẫn HS xác định độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực.
Nêu ý nghĩa thực tế
3. Số bội giác của kính lúp.
Định nghĩa : Tỉ số giữa các góc trông ảnh qua dung cụ quang học (a) với góc trông trực tiếp (a0) khi vật đặt ở điểm cực cận của mắt được gọi là độ bội giác (G) 
Công thức 
Vì a và a0 đều rất nhỏ 
nên a » tg a
 a0 » tg a0
Đặt 
Đ = OCC là khoảng thấy rõ ngắn nhất của mắt (khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận) .
l: Khoảng cách từ mắt đến kính 
ø d’ : Khoảng cách từ ảnh A’B’ đến kính (d’ < 0) ta có 
O1
B
A
A’∞
B’∞
d = f
d’ = ∞
Do đó : 
Mà là độ phóng đại cho bởi kính lúp. Nên : 
Ý nghĩa : G phụ thuộc vào
Mắt người quan sát, tức là phụ thuộc Đ
Sự điều chỉnh kính lúp.
Các trường hợp đặc biệt 
Ngắm chừng ở điểm cực cận 
ta có, 
 do đó : 
Ngắm chừng ở vô cực
Vật đặt ở tiêu điểm vật của kính lúp, ảnh A’B’ ở vô cực, các tia ló ra khỏi kính là các tia song song. 
a có giá trị không đổi 
 nên 
Ý nghĩa thực tế: (SGK)
C. Hoạt động kết thúc tiết học:
 1. Củng cố kiến thức: Yêu cầu học sinh làm các bài tập trắc nghệm SGK để củng cố kiến thức. 
 2. Bài tập về nhà – Tìm hiểu: (2phút) : về nhà học bài và làm các bài tập sau bài học SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 80.doc