I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:.
- Vận dụng được quy tắt bàn tay trái và vận dụng công thức định luật Ampe, kể cả việc nhận ra góc trong công thức đó.
- Xác định được mômen ngẫu lực từ tác dụng lên một khug dây có hình tam giác.
- Xác định chiều của lực Lo-ren-xơ và công thức xác định độ lớn của lực Lo-ren-xơ.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ: Chú ý lắng nghe, tích cực thảo luận.
II. Chuẩn bị:
2. Chuẩn bị của trò: Nắm vững công thức Ampe, lực lo-ren-xơ, mômen ngẫu lực.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
A. Hoạt động ban đầu
1. Ổn định tổ chức: (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4phút)
B. Hoạt động dạy-học:
Ngày soạn: Tiết 55: BÀI TẬP VỀ LỰC TỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:. - Vận dụng được quy tắt bàn tay trái và vận dụng công thức định luật Ampe, kể cả việc nhận ra góc trong công thức đó. - Xác định được mômen ngẫu lực từ tác dụng lên một khug dây có hình tam giác. - Xác định chiều của lực Lo-ren-xơ và công thức xác định độ lớn của lực Lo-ren-xơ. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ: Chú ý lắng nghe, tích cực thảo luận. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của thầy: Hệ thống bài tập. 2. Chuẩn bị của trò: Nắm vững công thức Ampe, lực lo-ren-xơ, mômen ngẫu lực. III. Tổ chức hoạt động dạy học: A. Hoạt động ban đầu 1. Ổn định tổ chức: (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút) B. Hoạt động dạy-học: TL (ph) Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung kiến thức 13 Hoạt động 1: Bài tập vật cân băng dưới tác dụng của nhiều lực trong đó có lực từ HS:Thực hiện. HS: + Trọng lực. +Lực căng dây + Lực từ HS: vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định F, dựa vào đặt điểm của trọng lực và lực căng dây để chỉ rõ phương chiều của T và P HS: Viết phương trình.. HS: Thực hiện. . HS: . Giải bất phương trình tìm I. GV: Yêu cầu học sinh đọc đề và tìm hiểu đề bài toán. GV: Tóm tắt đề bài toán lên bảng. GV: Đoạn dây đồng CD đứng cân bằng dưới tác dụng của những lực nào? GV: Hãy chỉ rõ phương chiều của từng lực tác dụng lên CD? H: Viết phương thanh cân bằng cho dây đồng. GV: Hướng dẫn học sinh chuyển các lực tác dụng về cùng điểm đặt bằng cahs tổng hợp của hai lực song song cùng chiều là lực căng dây. H: Dựa vào hình vẽ tìm mói liên hệ giữa F,P và T. GV: Theo giả thuyết thì T thỏa mãn điều kiện gì? GV: Hướng dẫn học sinh tìm Imax Bài 1: Tóm tắt. CD = 20cm, m= 10g =10-2kg B = 0,2T, FK = 0,06N, g = 10m/s2. Imax = ? Bài Giải: -Các lực tác dụng vào đoạn dòng điện CD + Trọng lực. +Lực căng dây + Lực từ Vì thanh cân bằng nên ta có Theo hình vẽ ta có. Theo giả thuyết bài toán ta có. Vậy Imax = 1,66A 12 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài toán ngẫu lực từ tác dụng lên khung dây HS: Đọc sách thảo luận và tìm hiểu đề bài toán. HS: Lên bảng trình bày. HS: F = BIl sin. HS: Thực hiện. HS: Nhắc laih khái niệm về ngẫu lực HS:Tìm hợp lực của hai lực //. HS: THực hiện. HS: Lắng nghe, ghi nhận. GV: Yêu cầu học sinh đọc đề và tìm hiểu đề bài toán. GV: Tóm tắt đề bài toán lên bảng. GV: Vận dụng quy tắt bàn tay trái biểm diện các lực từ tác dụng lên các cạnh của khung dây. H: Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện được tính theo công thức nào? H: Xác định góc tạo bởi điện với véc tơ cảm ứng từtừ đó tính lực từ tác dụng lên các doạn dòng điện. H: Nhắc lại ngẫu lực từ là gì? GV: Nhưng khung dây chịu tác dụng tới 3 lực// vayh để tìm ngẫu lực từ tác dụng lên khung dây ta làm thế nào? GV: Hướng dẫn học sinh tìm momen của ngẫu lực từ. GV: Biểu thức momen ngẫu lực từ không những đúng với khung dây hình chữ nhật mà còn đúng với khung dây phẳng có dạng bất kì. Bài 2: đều, cạnh a, dòng điện trong khung Có cường độ I. Bài giải: I I I B C H A a)Các lực từ tác dụng lên các cạnh của khung dây b)Thành lập công thức tính momen ngẫu lực từ tác dụng lên khung. Gọi là tổng hợp 2 lực Thì. + đặt tại trung điểm của AH và có chiều như hình vẽ. + Độ lớn: Ta thấy có cung độ lớn và có giá song song do đó tạo thành ngẫu lực từ tác dụng lên khung.Momen ngẫu lực đó là. M = FN.NH Với NH = Vậy M = = IBS Với S = là diện tích của khung dây. Hoạt động 3: Bài toán về lực Lo-ren-xơ 13 HS: Đọc sách thảo luận và tìm hiểu đề bài toán. HS: Vì quỹ đạo của e là đường tròn nên f đóng vai trò là lực hướng tâm. HS:Xác định chiều của v. HS: Tìm R. HS: Vận dụng định lí động năng. HS: Thực hiện theo hương sdaanx của GV. GV: Yêu cầu học sinh đọc đề và tìm hiểu đề bài toán. GV: Tóm tắt đề bài toán lên bảng. H: Lực Lo-ren- xơ trong trường hợp này đóng vai trò là lực gì? H: Biết chiều của f và B vận dụng quy tắt bàn tay trái xác định chiều của v tại M rồi từ đó suy ra chiều chuyển động của e trên quỹ đạo. GV: Vì lực Lo-ren –xơ đóng vai trò là lực hướng tâm,nên có thể vận dụng biểu thức của lực Lo-ren-xơ và lực hướng tâm để tìm R. GV: Để tìm v ta có thể dự vào định lí nào? GV: Hướng dẫn học sinh tìm R. Bài 3:Tóm tắt. U = 220V;B = 0,005T, v0 = 0 a) Chỉ ra chiều chuyển động của electron trên quỹ đạo. b) R = ? Bài giải. a) Vì quỹ đạo của electron là đường tròn nen lực Lo-ren-xơ đóng vai trò là lực hướng tâm.Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta xác định được chiều chyển động của e như trên hình vẽ. b) Ta có f = fht . *Tìm v Áp dụng định lí động năng ta có Thay (20 vào (1) ta có. R = = 0,01m. C. Hoạt động kết thúc tiết học: 1. Củng cố kiến thức: ( 2phút): Nhắc lại các chù ý khi giải bài toán về lực từ. 2. Bài tập về nhà – Tìm hiểu: (2phút): Về nhà chuẩn bị bài thực hành của bài 37. IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: