I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1) Kiến thức:
Củng cố kiến thức về định luật Ôm cho toàn mạch, công suất điện.
2) Kỹ năng:
-Rèn luyện kĩ năng phân tích, suy luân, vận dụng biểu thức dịnh luật ôm cho toàn mạch và biểu thức công suất điện để giả các các bài toán cơ bản.
3) Thái độ: Chú ý lắng nghe, tích cực thảo luận
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1) Chuẩn bị của thầy: SGK, SBT, hệ thống bài tập.
2) Chuẩn bị của trò: Làm trước bài tập ở nhà.
Ngày soạn: Tiết 19: BÀI TẬP I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1) Kiến thức: Củng cố kiến thức về định luật Ôm cho toàn mạch, công suất điện. 2) Kỹ năng: -Rèn luyện kĩ năng phân tích, suy luân, vận dụng biểu thức dịnh luật ôm cho toàn mạch và biểu thức công suất điện để giả các các bài toán cơ bản. 3) Thái độ: Chú ý lắng nghe, tích cực thảo luận II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1) Chuẩn bị của thầy: SGK, SBT, hệ thống bài tập. 2) Chuẩn bị của trò: Làm trước bài tập ở nhà. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. HOẠT ĐỘNG BAN ĐẦU(7 phút) Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số. Kiểm ta bài cũ: Phát biểu và viết biểu thức định lật Ôm đối với toàn mạch.Viết biểu thức định luật Ôm cho trường hợp mạch ngoài có chứa máy thu.+BT trắc nghiệm 1,2 SGK. Đặt vấn đề bài mới: B. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. TL (ph) Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung 17 Bài toán áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch HS: đọc tìm hiểu đề bài toán: -Thảo luận tìm lời giả cho bài toán. -Thống nhất kết quả và hoàn thành bài giải. - HS: Thực hiện: Tóm tắt: E=6V,r=0,5; -tìm cđdđ qua các điện trở, số chỉ am pe kế và hiệu điên thế giữa hai cực của nguồn điện. GV: Yêu cầu học sinh đọc đề và tìm hiểu đề bài toán. Gợi ý: - điện trở am pe kế không đáng kể. - Áp dụng định lật ôm cho toàn mạch? - Gọi 1 hs lên bảng trình bày. GV: nhận xét, đánh giá điểm. Bài1(2.25SBT) Vì điện tở của am pe kế không đáng kể nên có thể chập C và D khi đó ta có: + + + Rtđ = * cường độ dòng điện qua các điện trở: + * số chỉ am pe kế: . * Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điên: U = E-Ir = 6 -1.0,5 =5,5(V) 17 Bài toán tìm điện trở khi công suất mạch ngoài cực đại HS: Đọc đề và tìm hiểu đề bài toán. HS: P = I2.R I = -> R k hi biết P, E và r. P == = Pmax thì -Áp dụng B Đ T cô si tìm R và Pmax. -HS:Lê n bảng trình bày. Tóm tắt: E = 6V,r = 2,R a)R = ? P = 4W b)R = ? thì Pmax, Pmax =? Gợi ý: -Áp dụng định lật ôm cho toàn mạch. -Áp dụng B Đ T cô si. - Tới từng bàng theo dõi định hướng sữa chữa những sai sót của học sinh. -Gọi 1 HS hoàn chỉnh bài giả lên bảng trình bày. - Nhận xét, đánh giá điểm. Bài 2(2.46 SBT) a)Ta có P = I2.R = Giả phương trình trên ta được. R1 = 1, R2 = 4. b) Ta có P == = Pmax thì Áp dụng BĐT cô si ta có: Dấu bằng xảy ra khi . Pmax = C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC.(1 phút) 1. Củng cố: Nhắc lại các chú ý khi giả bài toán tìm giá trị cực đại. 2. Dặn dò: Về nhà làm BT 2.47 đến 2.49 SBT.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: