I –- MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Trình by được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.
- Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.
- Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.
2. Về kĩ năng:
- Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm.
- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
- Làm vật nhiễm điện do cọ xát.
3. Giáo dục tư tưởng:
Hiểu được ý nghĩa của điện thế và hiệu điện thế cũng giống như muốn nước chảy được thì phải cĩ độ cao
Ngày: 20/08/2008 Tuần: 01 Tiết PPCT: 01 PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG I –- MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lơng, ý nghĩa của hằng số điện mơi. - Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm. - Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn. 2. Về kĩ năng: - Xác định phương chiều của lực Cu-lơng tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm. - Giải bài tốn ứng tương tác tĩnh điện. - Làm vật nhiễm điện do cọ xát. 3. Giáo dục tư tưởng: Hiểu được ý nghĩa của điện thế và hiệu điện thế cũng giống như muốn nước chảy được thì phải cĩ độ cao II – CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS. - Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi. 2. Học sinh: Ơn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS. III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định và kiểm tra sĩ số trước khi lên lớp. 2. Nội dung bài mới: Hoạt động 1 : Giới thiệu chương trình, sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS LƯU BẢNG ± Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự nhiễm điện của các vật, điện tích, điện tích điểm, tương tác giữa các điện tích. µ Cho học sinh làm thí nghiệm về hiện tượng nhiễm điên do cọ xát. µ Giới thiệu các cách làm vật nhiễm điện. µ Giới thiệu cách kiểm tra vật nhiễm điện. µ Giới thiệu điện tích. µ Cho học sinh tìm ví dụ. µ Giới thiệu điện tích điểm. µ Cho học sinh tìm ví dụ về điện tích điểm. µ Giới thiệu sự tương tác điện. µ Cho học sinh thực hiện C1. ÄLàm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của thầy cơ. Ghi nhận các cách làm vật nhiễm điện. Nêu cách kểm tra xem vật cĩ bị nhiễm điện hay khơng. Tìm ví dụ về điện tích. Tìm ví dụ về điện tích điểm. Ghi nhận sự tương tác điện. Thực hiện C1. I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện 1. Sự nhiễm điện của các vật Một vật cĩ thể bị nhiễm điện do : cọ xát lên vật khác, tiếp xúc với một vật nhiễm điện khác, đưa lại gần một vật nhiễm điện khác. Cĩ thể dựa vào hiện tượng hút các vật nhẹ để kiểm tra xem vật cĩ bị nhiễm điện hay khơng. 2. Điện tích. Điện tích điểm Vật bị nhiễm điện cịn gọi là vật mang điện, vật tích điện hay là một điện tích. Điện tích điểm là một vật tích điện cĩ kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét. 3. Tương tác điện Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau. Các điện tích khác dấu thì hút nhau. Hoạt động 3 : Nghiên cứu định luật Coulomb và hằng số điện mơi. Giới thiệu về Coulomb và thí nghiệm của ơng để thiết lập định luật. Giới thiệu biểu thức định luật và các đại lượng trong đĩ. Giới thiệu đơn vị điện tích. Cho học sinh thực hiện C2. Giới thiệu khái niệm điện mơi. Cho học sinh tìm ví dụ. Cho học sinh nêu biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân khơng. Cho học sinh thực hiện C3. Ghi nhận định luật. Ghi nhận biểu thức định luật và nắm vững các đại lương trong đĩ. Ghi nhận đơn vị điện tích. Thực hiện C2. Ghi nhận khái niệm. Tìm ví dụ. Ghi nhận khái niệm. Nêu biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân khơng. Thực hiện C3. II. Định luật Cu-lơng. Hằng số điện mơi 1. Định luật Cu-lơng Lực hút hay đẩy giữa hai diện tích điểm đặt trong chân khơng cĩ phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đĩ, cĩ độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. F = k ; k = 9.109 Nm2/C2. Đơn vị điện tích là culơng (C). 2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện mơi đồng tính. Hằng số điện mơi + Điện mơi là mơi trường cách điện. + Khi đặt các điện tích trong một điện mơi đồng tính thì lực tương tác giữa chúng sẽ yếu đi e lần so với khi đặt nĩ trong chân khơng. e gọi là hằng số điện mơi của mơi trường (e ³ 1). + Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện mơi : F = k. + Hằng số điện mơi đặc cho tính chất cách điện của chất cách điện. 3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Cho học sinh đọc mục Em cĩ biết ? Cho học sinh thực hiện các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 9, 10. Yêu cầu học sinh về nhà giả các bài tập 5, 6, 7, 8 sgk và 1.7, 1.9, 1.10 sách bài tập. 4. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày: 20/08/2008 Tuần: 01 Tiết PPCT: 02 BÀI TẬP I –- MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Các kiến thức đã được học trong hai bài Điện tích. Định luật Culơng. 2. Về kĩ năng: Cĩ thể giải được các bài tập đơn giản và các bài tập ứng dụng cơng thức và các bài tập tương tự. 3. Giáo dục tư tưởng: Gian nan rèn luyện mới thành cơng. Trăm hay khơng bằng tay quen. Chúng ta cần làm các bài tập ứng dụng ngay những gì đã được học để củng cố các kiến thức đã được học. II – CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Một số bài tập SGK và trong SBT 2. Học sinh: Hồn thành các bài tập mà GV đã giao phĩ. III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định và kiểm tra sĩ số trước khi lên lớp. 2. Kiểm tra bài củ: Phát biểu định luật bảo tồn điện tích và giải thích hiện tượng khi một quả cầu tích điện âm tiếp xúc với quả cầu tích điện dương. Trả lời: Trong hệ cơ lập về điện, tổng đại số của các điện tích là khơng đổi. Khi cho quả cầu tích điện dương tiếp xúc với quả cầu tích điện âm. Đối với quả cầu dương thì chúng thiếu electron và quả cầu âm thì chúng thừa electron, khi chúng tiếp xúc với nhau thì electron từ quả cầu âm chuyển sang quả cầu dương. + Nếu độ lớn điện tích hai quả cầu bằng nhau thì kết quả chúng trung hịa về điện khi tiếp xúc với nhau. + Nếu độ lớn điện tích của quả cầu dương lớn hơn độ lớn điện tích của quả cầu âm thì kết quả hai quả cầu mang điện dương khi chúng tiếp xúc với nhau và ngược lại. Nhưng độ lớn điện tích của hai quả cầu trước và sau khi tiếp xúc tổng điện tích của chúng là khơng đổi. 3. Nội dung bài tập: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS LƯU BẢNG Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật Cu-lơng. Yêu cầu học sinh suy ra để tính |q|. Yêu cầu học sinh cho biết điện tích của mỗi quả cầu. Vẽ hình Viết biểu théc định luật. Suy ra và thay số để tính |q| Giải thích tại sao quả cầu cĩ điện tích đĩ. Xác định các lực tác dụng lên mỗi quả cầu. Nêu điều kiện cân bằng. Tìm biểu thức để tính q. Suy ra, thay số tính q. Bài 8 trang 10 Theo định luật Cu-lơng ta cĩ F = k = k => |q| = = 10-7(C) Bài 1.7 Mỗi quả cầu sẽ mang một điện tích . Lực đẩy giữa chúng là F = k Điều kiện cân bằng : = 0 Ta cĩ : tan = => q = ±2l= ± 3,58.10-7C 3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Yêu cầu HS làm lại các bài tập đã giải trên lớp - GV nhận xét đánh giá giờ học. - Yêu cầu HS làm các bài tập cịn lại trong SGK. Ký duyệt Ngàytháng 08 năm 2008 4. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày: 20/08/2008 Tuần: 02 Tiết PPCT: 03 Bài 2: THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH I –- MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo tồn điện tích. - Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện. - Biết cách làm nhiễm điện các vật. 2. Về kĩ năng: - Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện. - Giải bài tốn ứng tương tác tĩnh điện. 3. Giáo dục tư tưởng: Hiểu được ý nghĩa của điện thế và hiệu điện thế cũng giống như muốn nước chảy được thì phải cĩ độ cao II – CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS. - Chuẩn bị phiếu câu hỏi. 2. Học sinh: Ơn tập kiến thức đãc học về điện tích ở THCS. III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định và kiểm tra sĩ số trước khi lên lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu, biết biểu thức của định luật Cu-lơng. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS LƯU BẢNG Hoạt động 1 : Tìm hiểu thuyết electron. Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của nguyên tử. Nhận xét thực hiện của học sinh. Giới thiệu điện tích, khối lượng của electron, prơtơn và nơtron. Yêu cầu học sinh cho biết tại sao bình thường thì nguyên tử trung hồ về điện. Giới thiệu điện tích nguyên tố. Giới thiệu thuyết electron. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Yêu cầu học sinh cho biết khi nào thì nguyên tử khơng cịn trung hồ về điện. Yêu cầu học sinh so sánh khối lượng của electron với khối lượng của prơtơn. Yêu cầu học sinh cho biết khi nào thì vật nhiễm điện dương, khi nào thì vật nhiễm điện âm. Nếu cấu tạo nguyên tử. Ghi nhận điện tích, khối lượng của electron, prơtơn và nơtron. Giải thích sự trung hồ về điện của nguyên tử. Ghi nhận điện tích nguyên tố. Ghi nhận thuyết electron. Thực hiện C1. Giải thích sự hình thành ion dương, ion âm. So sánh khối lượng của electron và khối lượng của prơtơn. Giải thích sự nhiễm điện dương, điện âm của vật. I. Thuyết electron 1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố a) Cấu tạo nguyên tử Gồm: hạt nhân mang điện tích dương nằm ở trung tâm và các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh. Hạt nhân cấu tạo bởi hai loại hạt là nơtron khơng mang điện và prơtơn mang điện dương. Electron cĩ điện tích là -1,6.10-19C và khối lượng là 9,1.10-31kg. Prơtơn cĩ điện tích là +1,6.10-19C và khối lượng là 1,67.10-27kg. Khối lượng của nơtron xấp xĩ bằng khối lượng của prơtơn. Số prơtơn trong hạt nhân bằng số electron quay quanh hạt nhân nên bình thường thì nguyên tử trung hồ về điện. b) Điện tích nguyên tố Điện tích của electron và điện tích của prơtơn là điện tích nhỏ nhất mà ta cĩ thể cĩ được. Vì vậy ta gọi chúng là điện tích nguyên tố. 2. Thuyết electron + Bình thường tổng đại số tất cả các điện tích trong nguyên tử bằng khơng, nguyên tử trung hồ về điện. Nếu nguyên tử bị mất đi một số electron thì tổng đại số các điện tích trong nguyên tử là một số dương, nĩ là một ion dương. Ngược lại nếu nguyên tử nhận thêm một số electron thì nĩ là ion âm. + Khối lượng electron rất nhỏ nên chúng cĩ độ linh động rất cao. Do đĩ electron dễ dàng bứt khỏi nguyên tử, di chuyển trong vật hay di chuyển từ vật này sang vật khác làm cho các vật bị nhiễm điện. Vật nhiễm điện âm là vật thiếu electron; Vật nhiễm điện dương là vật thừa electron. Hoạt động 2 : Vận dụng thuyết electron. Giới thiệu vật dẫn điện, vật cách điện. Yêu cầu học sinh thực hiện C2, C3. Yêu cầu học sinh cho biết tại sao sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối. Yêu cầu học sinh giải thích sự nhiễm điện do tiếp xúc. Yêu cầu học sinh thực hiện C4 Giới tthiệu sự nhiễm điện do hưởng ứng (vẽ hình 2.3). Yêu cầu học sinh giải thích sự nhiễm điện do hưởng ứng. Yêu cầu học sinh thực hiện C5. Ghi nhận các khái niệm vật dẫn điện, vật cách điện. Thực hiện C2, C3. Giải thích. Giải thích. Thực hiện C4. Vẽ hình 2.3. Giải thích. Thực hiện C5. II. Vận dụng 1. Vật dẫn điện và vật cách điện Vật dẫn điện là vật cĩ chứa các điện tích tự do. Vật cách điện là vật khơng chứa các electron tự do. Sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối. 2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc Nếu cho một vật tiếp xúc với một vật nhiễm điện thì nĩ sẽ nhiễm điện cùng dấu với vật đĩ. 3. Sự nhiễm diện do hưởng ứng Đưa một quả cầu A nhiễm điện dương lại ... ỆM TIẾT DẠY Tiết 47. SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG I. MỤC TIÊU + Viết được cơng thức tính suất điện động cảm ứng. + Vận dụng các cơng thức đã học để tính được suất điện động cảm ứng trong một số trường hợp đơn giãn. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Chuẩn bị một số thí nghiệm về suất điện động cảm ứng. Học sinh: Ơn lại khái niệm về suất điện động của một nguồn điện. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Phát biểu các định nghĩa: dịng điện cảm ứng, hiện tượng cảm ứng điện từ, từ trường cảm ứng. Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu suất điện động cảm ứng trong mạch kín. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Nêu khái niệm suất điện động cảm ứng, Căn cứ hình 24.2 lập luận để lập cơng thức xác định suất điện động cảm ứng. Yêu cầu học sinh viết biểu thức xác định độ lớn của eC và phát biểu định luật. Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Thực hiện C1. Ghi nhận khái niệm. Nghe cách đặt vấn đề của thầy cơ để thực hiện một số biến đổi. Viết biểu thức xác định độ lớn của eC và phát biểu định luật. Thực hiện C2. I. Suất điện động cảm ứng trong mạch kín 1. Định nghĩa Suất điện động cảm ứng là suất điện động sinh ra dịng điện cảm ứng trong mạch kín. 2. Định luật Fa-ra-đây Suất điện động cảm ứng: eC = - Nếu chỉ xét về độ lớn của eC thì: |eC| = || Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch kín tỉ lệ với tốc độ biến thiên từ thơng qua mạch kín đĩ. Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Nhận xét và tìm mối quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ. Hướng dẫn cho học sinh định hướng cho (C) và chọn chiều pháp tuyến dương để tính từ thơng. Yêu cầu học sinh xác định chiều của dịng điện cảm ứng xuất hiện trong (C) khi F tăng và khi F giảm. Yêu cầu học sinh thực hiện C3. Nắn được cách định hướng cho (C) và chọn chiều dương của pháp tuyến. Xác định chiều của dịng điện cảm ứng xuất hiện trong (C) khi F tăng và khi F giảm. Thực hiện C3. II. Quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ Sự xuất hiện dấu (-) trong biểu thức của eC là phù hợp với định luật Len-xơ. Trước hết mạch kín (C) phải được định hướng. Dựa vào chiều đã chọn trên (C), ta chọn chiều pháp tuyến dương để tính từ thơng qua mạch kín. Nếu F tăng thì eC < 0: chiều của suất điện động cảm ứng (chiều của dịng điện cảm ứng) ngược chiều với chiều của mạch. Nếu F giảm thì eC > 0: chiều của suất điện động cảm ứng (chiều của dịng điện cảm ứng) cùng chiều với chiều của mạch. Hoạt động 4 (5 phút) : Tìm hiểu sự chuyển hĩa năng lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Phân tích cho học sinh thấy bản chất của hiện tượng cảm ứng điện từ và sự chuyển hĩa năng lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ. Nêu ý nghĩa to lớn của định luật Fa-ra-đây. Nắm được bản chất của hiện tượng cảm ứng điện từ. Biết cách lí giải các định luật cảm ứng điện từ bằng định luật bảo tồn và chuyển hĩa năng lượng. Nắm được ý nghĩa to lớn của định luật Fa-ra-đây. III. Chuyển hĩa năng lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ Xét mạch kín (C) đặt trong từ trường khơng đổi, để tạo ra sự biến thiên của từ thơng qua mạch (C), phải cĩ một ngoại lực tác dụng vào (C) để thực hiện một dịch chuyển nào đĩ của (C) và ngoại lực này đã sinh một cơng cơ học. Cơng cơ học này làm xuất hiện suất điện động cảm ứng trong mạch, nghĩa là tạo ra điện năng. Vậy bản chất của hiện tượng cảm ứng điện từ đã nêu ở trên là quá trình chuyển hĩa cơ năng thành điện năng. Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tĩm tắt những kiến thức cơ bản. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 152 sgk và 24.3, 24.4 sbt. Tĩm tắt những kiến thức cơ bản. Ghi các bài tập về nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tiết 48. TỰ CẢM I. MỤC TIÊU + Phát biểu được định nghĩa từ thơng riên và viết được cơng thức độ tự cảm của ống dây hình trụ. + Phát biểu được định nghĩa hiện tượng tự cảm và giải thích được hiện tượng tự cảm khi đĩng và ngắt mạch điện. + Viết được cơng thức tính suất điện động tự cảm. + Nêu được bản chất và viết được cơng thức tính năng lượng của ống dây tự cảm. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Các thí nghiệm về tự cảm. Học sinh: Ơn lại phần cảm ứng điện từ và suất điện động tự cảm. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu cơng thức xác định từ thơng qua diện tích S đặt trong từ trường đều.Phát biểu và viết biểu thức của định luật Fa-ra-đây. Hoạt động 2 (8 phút) : Tìm hiểu từ thơng riêng qua một mạch kín. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Lập luận để đưa ra biểu thức tính từ thơng riêng Lập luận để đưa ra biểu thức tính độ tự cảm của ống dây. Giới thiệu đơn vị độ tự cảm. Yêu cầu học sinh tìm mối liên hệ giữa đơn vị của độ tự cảm cà các đơn vị khác. Ghi nhận khái niệm. Ghi nhận biểu thức tính độ tự cảm của ống dây. Ghi nhận đơn vị của độ tự cảm. Tìm mối liên hệ giữa đơn vị của độ tự cảm cà các đơn vị khác. I. Từ thơng riêng qua một mạch kín Từ thơng riêng của một mạch kín cĩ dịng điện chạy qua: F = Li Độ tự cảm của một ống dây: L = 4p.10-7.m..S Đơn vị của độ tự cảm là henri (H) 1H = Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu hiện tượng tự cảm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu hiện tượng tự cảm. Trình bày thí nghiệm 1. Yêu cầu học sinh giải thích. Trình bày thí nghiệm 2. Yêu cầu học sinh giải thích. Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Ghi nhận khái niệm. Quan sát thí nghiệm. Mơ tả hiện tượng. Giải thích. Quan sát thí nghiệm. Mơ tả hiện tượng. Giải thích. Thực hiện C2. II. Hiện tượng tự cảm 1. Định nghĩa Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ xảy ra trong một mạch cĩ dịng điện mà sự biến thiên của từ thơng qua mạch được gây ra bởi sự biến thiên của cường độ dịng điện trong mạch. 2. Một số ví dụ về hiện tượng tự cảm a) Ví dụ 1 Khi đĩng khĩa K, đèn 1 sáng lên ngay cịn đèn 2 sáng lên từ từ. Giải thích: Khi đĩng khĩa K, dịng điện qua ống dây và đèn 2 tăng lên đột ngột, khi đĩ trong ống dây xuất hiện suất điện động tự cảm cĩ tác dụng cản trở sự tăng của dịng điện qua L. Do đĩ dịng điện qua L và đèn 2 tăng lên từ từ. b) Ví dụ 2 Khi đột ngột ngắt khĩa K, ta thấy đèn sáng bừng lên trước khi tắt. Giải thích: Khi ngắt K, dịng điện iL giảm đột ngột xuống 0. Trong ống dây xuất hiện dịng điện cảm ứng cùng chiều với iL ban đầu, dịng điện này chạy qua đèn và vì K ngắt đột ngột nên cường độ dịng cảm ứng khá lớn, làm cho đén sáng bừng lên trước khi tắt. Hoạt động 4 (8 phút) : Tìm hiểu suất điện động tự cảm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu suất điện động tự cảm. Giới thiệu biểu thức tính suất điện động tự cảm. Yêu cầu học sinh giải thích dấu (-) trong biểu thức). Giới thiệu năng lượng từ trường Yêu cầu học sinh thực hiện C3. Ghi nhận khái niệm. Ghi nhận biểu thức tính suất điện động tự cảm. giải thích dấu (-) trong biểu thức). Ghi nhận khái niệm. Thực hiện C3. III. Suất điện động tự cảm 1. Suất điện động tự cảm Suất điện động cảm ứng trong mạch xuát hiện do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm. Biểu thức suất điện động tự cảm: etc = - L Suất điện động tự cảm cĩ độ lớn tỉ lệ với tốc độ biến thiên của cường độ dịng điện trong mạch. 2. Năng lượng từ trường của ống dây tự cảm W = Li2. Hoạt động 5 (4 phút) : Tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng tự cảm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu học sinh nêu một số ứng dụng của hiện tượng tự cảm. Giới thiệu các ứng dụng của hiện tượng tự cảm. Nêu một số ứng dụng của hiện tượng tự cảm mà em biết. Ghi nhận các ứng dụng của hiện tượng tự cảm. IV. Ứng dụng Hiện tượng tự cảm cĩ nhiều ứng dụng trong các mạch điện xoay chiều. Cuộn cảm là một phần tử quan trọng trong các mạch điện xoay chiều cĩ mạch dao động và các máy biến áp. Hoạt động 6 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tĩm tắt những kiến thức cơ bản. Ra bài tập về nhà: Các bt trang 157 sgk và 25.5, 25.7. Tĩm tắt những kiến thức cơ bản. Ghi các bài tập về nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tiết 49. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Nắm được định nghĩa và biểu thức tính suất điện động cảm ứng, nắm được quan hệ giưa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ, nắm được hiện tượng tự cảm và biểu thức tính suất điện động tự cảm. 2. Kỹ năng : Biết cách tính suất điện động cảm ứng và suất điện động tự cảm, tính năng lượng điện trường của ống dây cĩ dịng điện chạy qua. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cơ đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình cịn vướng mắc cần phải hỏi thầy cơ. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (15 phút) : Kiểm tra bài cũ và tĩm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải: Suất điện động cảm ứng: eC = - . Độ tự cảm của ống dây: L = 4p.10-7.m..S. Từ thơng riêng của một mạch kín: F = Li. Suất điện động tự cảm: etc = - L. Năng lượng từ trường của ống dây tự cảm: W = Li2. Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Câu 3 trang 152 : C Câu 4 trang 157 : B Câu 5 trang 157 : C Câu 25.1 : B Câu 25.2 : B Câu 25.3 : B Câu 25.4 : B Hoạt động 3 (15 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu học sinh viết biểu thức tính suất điện động cảm ứng và thay các giá trị để tính. Yêu cầu học sinh giải thích dấu (-) trong kết quả. Hướng dẫn để học sinh tính độ tự cảm của ống dây. Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật Ơm cho tồn mạch. Hướng dẫn học sinh tính Dt . Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung. Giải thích dấu (-) trong kết quả. Tính độ tự cảm của ống dây. Viết biểu thức định luật Ơm cho tồn mạch. Tính Dt . Bài 5 trang 152 Suất điện động cảm trong khung: eC = - = -= - = - = - 0,1(V) Dấu (-) cho biết từ trường cảm ứng ngược chiều từ trường ngồi. Bài 6 trang 157 Độ tự cảm của ống dây: L = 4p.10-7.m..S = 4p.10-7..p.0,12 = 0,079(H). Bài 25.6 Ta cĩ: e - L = (R + r).i = 0 => Dt = = = = 2,5(s) IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tài liệu đính kèm: