Giáo án Vật lý lớp 11 - Trường THPT Bắc Bình

Giáo án Vật lý lớp 11 - Trường THPT Bắc Bình

I.Mục tiêu:

1. kiến thức:

- Nắm được khái niệm về: chất điểm, động cơ và quỹ đạo của chuyển động

- Nêu được ví dụ về: chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian

- Phân biệt hệ toạ độ và hệ quy chiếu, thời điểm và thời gian

2. kỹ năng:

- Xác định được vị trí của 1 điểm trên 1 quỹ đạo cong hoặc thẳng

- Làm các bài toán đơn giản về hệ quy chiếu, đổi mốc thời gian.

II. Tiến trình giảng dạy:

.Hoạt động 1: Nhắc lại khái niệm chuyển động, tìm hiểu khái niệm chất điểm, quỹ đạo của chất điểm.

 

doc 65 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1455Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 11 - Trường THPT Bắc Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1
 Tiết PPCT: 1
Phần một: CƠ HỌC
Chương 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I.Mục tiêu:
1. kiến thức:
Nắm được khái niệm về: chất điểm, động cơ và quỹ đạo của chuyển động
Nêu được ví dụ về: chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian
Phân biệt hệ toạ độ và hệ quy chiếu, thời điểm và thời gian
2. kỹ năng:
Xác định được vị trí của 1 điểm trên 1 quỹ đạo cong hoặc thẳng
Làm các bài toán đơn giản về hệ quy chiếu, đổi mốc thời gian.
II. Tiến trình giảng dạy:
«.Hoạt động 1: Nhắc lại khái niệm chuyển động, tìm hiểu khái niệm chất điểm, quỹ đạo của chất điểm.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung
Đó là sự thay đổi vị trí theo thời gian
Đọc sách để phân tích khái niệm chất điểm
².HS nêu ví dụ.
².Có thể coi TĐ là chất điểm
Ghi nhận khái niệm quỹ đạo.
Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm chuyển động cơ học đã học ở lớp 8.
Gợi ý: GV đi qua lại trên bục giảngvà hỏi cách nhận biết một vật CĐ 
´.Khi nào một vật CĐ được coi là chất điểm ?
´.Nêu một vài ví dụ về một vật CĐ được coi là chất điểm và không được coi là chất điểm
´.Hãy so sánh kích thước TĐ với độ dài đường đi ?
Ví dụ: quỹ đạo của giọt nước mưa.
I. Chuyển động cơ. Chất điểm:
1.Chuyển động cơ:
Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.
2.Chất điểm: 
Chất điểm là vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so với những khoang cach mà ta đề cập đến) 
 VD: Xe chuyển động từ PHà LX. 
 Xe xem là chất điểm.
3.Quỹ đạo:
Khi chuyển động, chất điểm vạch ra một đường trong không gian gọi là quỹ đạo.
1. Trường hợp nào dưới đây có thể coi vât là chất điểm ?
	a. Trái đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó.
	b. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.
	c. Người nhày cầu lúc đang rơi xuống nước.
	d. Giọt nước mưa lúc đang rơi.
«. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định vị trí của một vật trong không gian 
H
I
x
O
M
y
Quan sát hình 1.1 và chỉ ra vật làm mốc
Ghi nhận cách xác định vị trí của vật và vận dụng trả lời câu C2
Đọc sách
Trả lời câu C3
Yêu cầu HS chỉ vật mốc trong hình 1.1
´.Hãy nêu tác dụng của vật làm mốc ?
Làm thế nào xác định vị trí của vật nếu biết quỹ đạo ?
´.Hoàn thành yêu cầu C2
´. Xác định vị trícủa một điểm trong mặt phẳng ?
´. Hoàn thành yêu cầu C3
II. Cách xác định vị trí của vật trong không gian:
1.Vật làm mốc và thước đo:
Muốn xác định vị trí của một vật ta cần chọn:
Vật làm mốc
Chiều dương
Thước đo
2.Hệ toạ độ:
«Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xác định thời gian trong chuyển động
Phân biệt thời điểm và thời gian và hoàn thành câu C4
Thảo luận
Lấy hiệu số thời gian đến với thời gian bắt đầu đi.
Ghi nhận hệ quy chiếu
Hãy nêu cách xác định khoảng thời gian đi từ nhà đến trường?
´.Hoàn thành yêu cầu C4
´. Bảng giờ tàu cho biết điều gì?
Xác định thời điểm và thời gian tàu chạy từ Hà Nội đến Sài Gòn
III. Cách xác định thời gian trong chuyển động:
 1. Mốc thời gian và đồng hồ:
Để xác định thời gian chuyển động ta cần chọn một mốc thời gian( hay gốc thời gian) và dùng một đồng hồ để đo thời gian
 2. Thời điềm, thời gian:
 (SGK)
IV. Hệ quy chiếu:
Hệ quy chiếu gồm:
Vật làm mốc 
Hệ toạ độ gắn trên vật làm mốc
Mốc thời gian và đồng hồ
«.Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- Chất điểm: Chất điểm là vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so với những khoang cach mà ta đề cập đến) 
- Hệ toạ độ- Hệ quy chiếu: - Vật làm mốc, hệ trục toạ độ oxy gắn với vật làm mốc.
	 - Vật làm mốc, hệ trục toạ độ oxy gắn với vật làm mốc,
	mốc thời gian , đồng hồ.
	- Thời điềm – thời gian: Lúc 7h xe chuyển động từ PH và đến LX lúc 7h25’.
	 Lúc 7h, lúc 7h5’, 7h 25’ . Là thời điểm.
	 Từ 7h à 7h 25’ ( 25 phút ) là khoảng thời gian.	
	- Xem trước bài CĐTĐ.
	+ Đ/n chuyển động thẳng đều,
	+ Đồ thị toạ độ- thời gian của chuyển động thẳng đều.
ïRút Kinh Nghiệm
 Tuần 1
 Tiết PPCT: 2
Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Nêu được đn chuyển động thẳng đều.
Nêu được các đặc điểm của chuyển động thẳng đều như: tốc độ, phương trình chuyển động, đồ thị toạ độ - thời gian.
Vận dụng các công thức vào việc giải các bài toán cụ thể.
Nêu được ví dụ về cđtđ trong thực tế
2.Kĩ năng:
Viết được ptcđ của cđtđ
Vẽ được đồ thị toạ độ - thời gian.
Biết cách xử lý thông tin thu thập từ đồ thị.
Nhận biết được cđtđ trong thực tế nếu gặp phải
II.Tiến trình dạy - học:
«.Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức về chuyển động thẳng đều.
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung
Nhắc lại công thức vận tốc và quãng đường đã học ở lớp 8
Vận tốc TB của cđ cho biết điều gì ? Công thức ? Đơn vị ?
Đổi đơn vị : km/h ® m/s
«.Hoạt động 2: Ghi nhận các khái niệm: Vận tốc TB, chuyển độngt hẳng đều:
Đường đi: s = x2 - x1
Vận tốc TB: 
 HS trình bày như SGK.
Mô tả sự thay đổi vị trí của 1 chất điểm, yêu cầu HS xác định đường đi của chất điểm
´.Tính vận tốc TB ?
±Phân biệt vận tốc tb và tốc độ tb 
 Nếu vật chuyển động theo chiều âm thì vận tốc TB có giá trị âm ® vtb có giá trị đại số.
 Khi không nói đến chiều chuyển động mà chỉ muốn nói đến độ lớn của vận tốc thì ta dùng kn tốc độ TB. Như vậy tốc độ TB là giá trị số học của vận tốc TB.
´.Nêu đ/n chuyển động thẳng đều ?
I.Chuyển động thẳng đều:
1.Tốc độ trung bình:
Tốc độ trung bình của một chuyển động cho biết mức đọ nhanh chậmcủa chuyển động.
Đơn vị: m/s hoặc km/h
2)Chuyển động thẳng đều:
CĐTĐ là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
s = vt
1. Chọn đáp án đúng?
 Trong CĐTĐ thì: 	 a. quảng đường đi đựoc s tỉ lệ thuận với vận tốc v. 
 b.Toạ độ x tỉ lệ thuận với vận tốc v.
	 c. Quảng đường di được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
 d. Toạ độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t. 
«.Hoạt động 3:Tìm hiểu ptcđ và đồ thị toạ độ - thời gian của chuyển động thẳng đều:
HS xem SGK trả lời câu hỏi của GV.
Làm viêïc nhóm để vẽ đồ thị toạ độ - thời gian
HS lập bảng giá trị và vẽ đồ thị.
Nhận xét dạng đồ thị 
Cho HS xác định Ptcđ của cđ thẳng đều ?
Nhắc lại dạng:y = ax + b
Tương đương: x = vt + x0
Đồ thị có dạng gì ? Cách vẽ ?
Yêu cầu lập bảng giá trị (x,t) và vẽ đồ thị.
´ Có nhận xét gì về đồ thị ?
II. Ptcđ và đồ thị toạ độ – thời gian.
 1. Ptcd:
 x = x0 +vt
Trong đó: 
 x0 : k/c từ O à vị trí ban đầu của vật.
 x0 M
 O x
 x
 2) Đồ thị toạ độ - thời gian của cđtđ:
Vẽ đồ thị pt:
x = 5 + 10t và x= 10t. 
* Chú ý: 
 - Hai vật( xe) chuyển động cùng tốc độ, thì đồ thị của chúng song song nhau(không có điểm chung).
- Nếu đồ thị song song nhau à hai vật (xe) có tốc độ bằng nhau.
- Nều 2 đồ thị cắt nhauà hai xe (vật) gặp nhau.
2. Đồ thị toạ độ- thời gian trong chuyển động thẳng của 1 xe có dạng như hìnhvẽ, trong khoảng thời gian nào xe chuyển động thẳng đều.
	a. Chỉ trong khoảng thời gian từ O à t1.
	b. Chỉ trong khoảng thời gian từ O à t2.
	c. Chỉ trong khoảng thời gian từ t1 à t2.
	d. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều.
«.Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò:
- K/n Chuyển động thẳng đều.
- Đồ thị toạ độ- thời gian trong chuyển động thẳng đều.
- Xem trước bài CĐTBĐĐ
	+ Đ/n chuyển động thẳng biến đổi đều (nhanh dần đều, chậm dần đều).
+ Vận tốc, gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, đồ thị vận tốc- thời gian 
Rút Kinh nghiệm. 	 Tuần 2
 Tiết PPCT: 3
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nêu được định nghĩa CĐTBĐĐ, CĐTNDĐ, CĐTCDĐ.
- Nắm được các khái niệm gia tốc về mặt ý nghĩa của khái niệm, công thức tính, đơn vị đo. Đặc điểm của gia tốc trong CĐTNDĐ
- Viết được phương trình vận tốc, vẽ được đò thị vận tốc - thời gian trong CĐTNDĐ
II.Tiến trình dạy học:
«Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm vận tốc tức thời:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung
Tìm xem trong khoảng thời gian rất ngắn Dt kể từ lúc ở M, xe dời được 1 đoạn đường Ds rất ngắn bằng bao nhiêu
Vì đó là xem như CĐTĐ
².Tại M xe chuyển động nhanh dần đều
².Hoàn thành yêu cầu C1
v= 36km/h = 10m/s
Xét 1 xe chuyển động không đều trên một đường thẳng, chiều chuyển động là chiều dương.
´.Muốn biết tại M xe chuyển động nhanh hay chậm ta phải làm gì ?
´.Tại sao cần xét quãng đường đi trong khoảng thời gian rất ngắn ? Đó chính là vận tốc tức thời của xe tại M, kí hiệu là v
´.Độ lớn của vận tốc tức thời cho ta biết điều gì ?
´.Hoàn thành yêu cầu C1
´.Vận tốc tức thời có phụ thuộc vào việc chọn chiều dương của hệ toạ độ không ?
Yêu cầu HS đọc mục 1.2 và trả lời câu hỏi: tại sao nói vận tốc là một đại lượng vectơ ?
±.Ta đã được tìm hiểu về chuyển động thẳng đều, nhưng thực tế các chuyển động thường không đều, điều này có thể biết bằng cách đo vận tốc tức thời ở các thời điểm khác nhau trên quỹ đạo ta thấy chúng luôn biến đổi.
Loại chuyển động đơn giản nhất là CĐTBĐĐ.
´. Thế nào là CĐTBĐĐ ?
- Quỹ đạo ?
- Tốc của vật thay đổi ntn ?
- Có thể phân thành các dạng nào?
I.Vận tốc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều"
1)Độ lớn cảu vận tốc tức thời:
2)Vectơ vận tốc tưc thời:
Vectơ vận tốc tức thời của một vật tại 1 điểm có:
Gốc tại vật chuyển động
Hướng của chuyển động
Đồ dài: Tỉ lệ với độ lớn vận tốc tức thời theo một tỉ lệ xích nào đó.
3)Chuyển động thẳng biến đổi đều:
Là chuyển động trên đường thẳng có độ lớn của vận tốc tức thời tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian
Tăng ® NDĐ
Giảm ® CDĐ
«.Hoạt động2: Nghiên cứu khái niệm gia tốc trong CĐTNDĐ.
 Hs tìm hiểu SGK trả lời 
Ta đã biết để mô tả tính chất nhanh hay chậm của chuyển động thẳng đều thì chúng ta dùng khái niệm vận tốc.
Nhưng đối với các CĐTBĐ thì không dùng nó được vì nó luôn thay đổi.
Để biểu thị cho tính chất mới này, người ta dùng khái niệm gia tốc để đặc trưng cho sự biế ... men lực có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các mômen lực có xu hướng làm vật quay theo chiều ngược lại.
2. Chú ý.
 Qui tắc mômen còn được áp dụng cho cả trường hợp một vật không có trục quay cố định nếu như trong một tình huống cụ thể nào đó ở vật xuất hiện trục quay.
	(1. Có thể cho HS giải thích câu số 3 trong SGK trang 103)
Hoạt động 4 (10 phút) : Củng cố, dặn dò.
	- Mômen lực: Mômen lực đối với một trục quay là là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.
	 M = F.d
	- Quy tắc momen lực:
	 Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các mômen lực có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các mômen lực có xu hướng làm vật quay theo chiều ngược lại.
	- Xem trước bài quy tắc hợp lực song song cùng chiều
	+ được qui tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều.
	+ đ/k cân bằng của một vật chịu tác dụng của 3 lực song song. 
Rút kinh nghiệm.
Tuần 16
Tiết PPCT: 31
QUI TẮC HỢP LỰC SONG SONG CÙNG CHIỀU 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Phát biểu được quy tắc hợp lực song song cùng chiều.
Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác động của ba lực song song.
2. Kỹ năng : Vận dụng được quy tắc và các điều kiện cân bằng trên đây để giải các bài tập đơn giảan3
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Các thí nghiệm theo Hình 19.1 SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 ( phút) : Tìm hiểu cách thay thế hai lực song song cùng chiều bằng một lực mà tác dụng của nó cũng giống hậet như hai lực kia.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Giới thiệu bộ thí nghiệm, phương án TN theo hình 19.1, lưu ý thước rất nhẹ nên có thể bỏ qua trọng lực của thước.
´.Trước tiên ta xác định hai lực tác dụng bằng cách nào ?
±.Làm TN, tìm vị trí móc lực kế để thước nằm ngang. Đọc chỉ số của lực kế. Đánh dấu các vị trí O1, O2 và O3.
 Hoàn thành câu C1.
 Quan sát thí nghiệm.
².Dùng lực kế đo trọng lượng P1 và P2.
Xác định khoảng cách: 
d1 = OO1 ; d2 = OO2
F = P1 + P2
Do thước cân bằng đối với trục quay O Þ M1 = M2
Þ P1d1 = P2d2
 Þ
I. Thí nghiệm
 SGK
Hoạt động 2 ( phút) : Tìm hiểu qui tắc hợp lực của hai lực song song cùng chiều.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 ´ Yêu cầu hs nhận xét về đặc điểm của một lực mà có thể thay thế cho hai lực song song cùng chiều trong thí nghiệm.
 ± Nêu và phân tích qui tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều.
 Vẽ hình 19.3.
Phân tích trọng lực của một vật gồm nhiều phần.
 ±. Giới thiệu trọng tâm của những vật đồng chất có dạng hình học đối xứng.
 ±. Giới thiệu cách phân tích một lực thành hai lực song song cùng chiều với nó.
 Nhận xét kết quả thí nghiệm.
 Ghi nhận qui tắc.
 Vẽ hình 19.3.
 Nhận xét về trọng tâm của vật
 Ghi nhận cách xác định trọng tâm của những vật đồng chất có dạng hình học đối xứng.
 Trả lời C3.
 Ghi nhận cách phân tích một lực thành hai lực song song.
II. Qui tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều.
1. Qui tắc.
a) Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực ấy.
b) Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy.
F = F1 + F2 ; (chia trong)
2. Chú ý.
a) Qui tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều gúp ta hiểu thêm về trọng tâm của vật.
 Đối với những vật đồng chất và có dạng hình học đối xứng thì trọng tâm nằm ở tâm đối xứng của vật.
b) Có nhiều khi ta phải phân tích một lực thành hai lực và song song và cùng chiều với lực . Đây là phép làm ngược lại với tổng hợp lực.
	1. Một tấm ván nặng 240 N bắt qua một con mương, trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A 2,4 m và cách điểm tựa B 1,2m. Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A là bao nhiêu ?
	a. 160 N. 	b. 80 N. 	c. 120 N. 	d. 60 N. 
Hoạt động 3 (7 phút) : Tìm hiểu điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực song song.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Trở lại thí nghiệm ban đầu cho hs nhận xét các lực tác dụng lên thước khi thước cân bằng từ đó yêu cầu trả lời C4.
 Quan sát, nhận xét.
 Trả lời C4.
III. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực song song.
 Muốn cho một vật chịu tác dụng của ba lực song song ở trạng thái cân bằng thì hợp lực của hai lực song song cùng chiều phải cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều với lực thứ ba.
Hoạt động 4 (8 phút) : Củng cố, dặn dò.
`	- Qui tắ hợp lực song song cùng chiềuc.
	a) Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực ấy.
	b) Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy.
F = F1 + F2 ; (chia trong)
	- Xem trước bài các dạng cân bằng,.
	+ Phân biệt được các dạng cân bằng: bền, không bền và cân bằng phiếm định.
	+ đ/k cân bằng của một vật có mặt chân đế.
Rút kinh nghiệm. 
Tuần 16
Tiết PPCT: 32
CÁC DẠNG CÂN BẰNG. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- Phân biệt được ba dạng cân bằng.
	- Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế.
2. Kỹ năng
	- Nhận biết được dạng cân bằng là bền hay không bền.
	- Xác định được mặt chân đế của một vật đặt trên một mặt phẳng đỡ.
	- Vận dụng được điều kiện cân bằng của một vật có chân đế.
	- Biết cách làm tăng mức vững vàng của cân bằng.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Chuẩn bị các thí nghiệm theo các Hình 20.1, 20.2, 20.3, 20.4 và 20.6 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (20 phút) : Tìm hiểu cân bằng của vật có một điểm tựa hay một trục quay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Bố trí các thí nghiệm hình 20.2, 20.3, 20.4. Làm thí nghiệm cho hs quan sát.
 ´ Thế nào là cân bằng không bền ?
´.Thế nào là cân bằng bền ?
´.Thế nào là cân bằng phiếm định ? 
 ´ Gợi ý cho hs so sánh vị trí trong tâm ở vị trí cân bằng so với các vị trí lân cận.
 Quan sát vật rắn được đặt ở các điều kiện khác nhau, rút ra đặc điểm cân bằng của vật trong mỗi trường hợp.
 ² Là khi bị lệch khỏi VTCB vật không tự trở về vị trí ban đầu
².Là khi bị lệch khỏi VTCB vật tự trở về vị trí ban đầu.
².Khi bị lệch khỏi VTCB vật luôn đứng yên ở vị trí mới.
So sánh vị trí trọng tâm ở vị trí cân bằng so với các vị trí lân cận trong từng trường hợp.
I. Các dạng cân bằng.
1.Cân bằng không bền:
Là cân bằng mà khi vật bị lệch ra khỏi VTCB thì vật không tự trở về vị trí ban đầu
Trọng tâm ở vị trí cao nhất.
 ( Hình 20.2 SGK )
2.Cân bằng bền:
Là cân bằng mà khi vật bị lệch ra khỏi VTCB thì vật tự quay về vị trí ban đầu
 Trọng tâm ở vị trí thấp nhất.
 ( Hình 20.3 SGK )
3.Cân bằng phiếm đinh:
Là cân bằng mà khi vật bị lệch VTCB, thì vật tiếp tục cân bằng ở vị trí mới này.
 ( Hình 20.4 SGK )
	1. Cho HS giải câu số 4 trong SGK trang 110 ( Xác định các dạng cân bằng trong các trường hợp)
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu cân bằng của vật có mặt chân đế.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 ² Giới thiệu khái niệm mặt chân đế.
´.Hoàn thành yêu cầu C1?
´.Nhận xét vị trí giá của trọng lực so với mặt chân đế trong mỗi trường hợp ?
´.Vậy điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là gì ?
±.Các trạng thái cân bằng không chỉ khác nhau về dạng mà còn khác nhau về mức vững vàng
±.Lần lượt tác dụng lực theo phương ngang cho đến khi hộp đỗ.
´.Hãy nhận xét tính vững vàng trong 3 trường hợp dựa vào độ lớn lực tác dụng ?
´.Mức vững vàng phụ thuộc vào các yếu tố nào ?
´.Muốn tăng mức vững vàng của cân bằng ta làm thế nào ?
´.Hoàn thành yêu cầu C2 ?
Gợi ý : chiều cao ảnh hường đến vị trí trọng tâm, khi xe qua đường nghiêng thì cài gì thay đổi ? trong con lật đật phần đáy có khối lượng rất lớn so với phần còn lại.
 Ghi nhận khái niệm mặt chân đế trong từng trường hợp.
².Hoàn thành yêu cầu C1.
².Tại vị trí 1, 2, 3 giá của trọng lực đi qua mặt chân đế, vật cân bằng. Tại vị trí 4 giá của trọng lực không đi qua mặt chân đế, vật bị ngã.
 ².Giá của trọng lực phải đi qua mặt chân đế.
².Ở vị trí 3 lực tác dụng nhỏ nhất rồi đến vị trí 2, 1. Do đó mức vững vàng nhất lượt là vị trí 1, 2, 3.
².Phụ thuộc vào độ cao của trọng tâm và diện tích mặt chân đế.
².Hạ thấp vị trí trọng tâm và tăng diện tích mặt chân đế.
².Ô to chất hàng cao làm trong tâm bị nâng cao. Khi đi qua đường nghiêng làm mặt chân đế bị thu hẹp. Do đó giá của trọng tâm đi qua gần mép mặt chân đế nên ô tô dễ bị đổ.
Ở đáy con lật đật nặng nên trọng tâm bị hạ thấp, do đó nó khó rơi ra khỏi mặt chân đế nên con lật đật không thể đổ.
II. Cân bằng của một vật có mặt chân đế.
1. Mặt chân đế.
 Mặt chân đế là hình đa giác lồi nhỏ nhất bao bọc tất cả các diện tích tiếp xúc.
2. Điều kiện cân bằng.
 Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là gía của trọng lực phải đi qua mặt chân đế.
3. Mức vững vàng của sự cân bằng.
 Mức vững vàng của sự cân bằng được xác định bởi độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế. Trọng tâm của vật càng cao và mặt chân đế càng nhỏ thì vật càng dễ bị lật đổ và ngược lại.
Hoạt động 3 (10 phút) : Củng cố, dặm dò.
- Cân bằng không bền: Là cân bằng mà khi vật bị lệch ra khỏi VTCB thì vật không tự trở về vị trí ban đầu
- Cân bằng bền: Là cân bằng mà khi vật bị lệch ra khỏi VTCB thì vật tự quay về vị trí ban đầu
- Cân bằng phiếm đinh: Là cân bằng mà khi vật bị lệch VTCB, thì vật tiếp tục cân bằng ở vị trí mới này.
 - Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực phải đi qua mặt chân đế.
Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 10cb.doc