1. Mục tiêu
a. Về kiến thức
- Nắm được các đặc trưng cơ bản về kính lúp, kính hiển vi
- Nhớ được công thức tính số bội giác của kính lúp, kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực
b. Về kĩ năng
- Viết được sơ đồ tạo ảnh qua kính lúp, kính hiển vi
- Giải được các bài toán đơn giản về kính lúp. kính hiển vi
c. Về thái độ
- Có tinh thần chịu khó, ham học hỏi
- Có hứng thú học tập bộ môn
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV
- Giải trước các bài toán để lường trước các khó khăn của HS
- Một số bài toán về kính lúp, kính hiển vi
Ngày soạn: 03/05/2010 Ngày dạy : 06/05/2010 Ngày dạy : 06/05/2010 Dạy lớp: 11A1, 11A2 Dạy lớp: 11A3, 11A4 Tiết 67: BÀI TẬP 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Nắm được các đặc trưng cơ bản về kính lúp, kính hiển vi - Nhớ được công thức tính số bội giác của kính lúp, kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực b. Về kĩ năng - Viết được sơ đồ tạo ảnh qua kính lúp, kính hiển vi - Giải được các bài toán đơn giản về kính lúp. kính hiển vi c. Về thái độ - Có tinh thần chịu khó, ham học hỏi - Có hứng thú học tập bộ môn 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giải trước các bài toán để lường trước các khó khăn của HS - Một số bài toán về kính lúp, kính hiển vi b. Chuẩn bị của HS - Ôn tập về mắt, hệ quang học 3.Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (1 phút) - Kiểm tra bài cũ: tiến hành trong quá trình dạy bài mới - Đặt vấn đề: Ta đã được khảo sát về kính lúp, kính hiển vi. Vậy giải bài toán về kính lúp, kính hiển vi như thế nào b. Dạy bài mới Hoạt động 1 (15 Phút): Giải các bài toán về kính lúp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Giới thiệu các dạng toán cơ bản ? Đọc đề và tóm tắt bài toán - Phân tích nội dung và yêu cầu của bài toán - Theo dõi - Làm việc theo yêu cầu của GV - Theo dõi + suy nghĩa tìm cách giải Bài 6/Sgk – T208 Tóm tắt: OCc = 10cm; OCv = 90cm; D = 10dp; OOk = 0; a. Tìm vị trí đặt vật b. OCc = 25cm; tính G∞ ? Tính tiêu cự của kính ? Khi nhìn vật gần nhất, ảnh của vật hiện lên ở đâu TL: f = 10cm TL: Ở điểm Cc của mắt Giải - Tiêu cự của kính f = 1/D = 0,1m = 10cm a. khoảng đặt vật - Khi ảnh ảo hiện lên ở Cc Sơ đồ tạo ảnh: ? Lập sơ đồ tạo ảnh của hệ mắt – kính - Quan sát, hướng dẫn HS ? Nêu kết quả - Đánh giá, chính xác hoá - Thảo luận, lập sơ đồ - 1 HS lên viết sơ đồ - Ghi nhớ OK O S(∞) S1(Cc) S2(V) d d’ ? Tính d - Hướng dẫn: từ vị trí của ảnh ảo, vận dụng công thức thấu kính tính d ? Nêu kết quả - Chính xác hoá cách giải và đáp án - Thảo luận tính d - Làm việc theo sự hướng dẫn của GV TL: ..... - Ghi nhớ Ảnh ảo ở Cc: d’ = - OCc = - 10cm Áp dụng CTTK: d = d'fd'- f = 5cm ? Khi nhìn vật xa nhất, ảnh của vật hiện lên ở đâu TL: Ở điểm Cv của mắt - Khi ảnh ảo hiện lên ở Cv Sơ đồ tạo ảnh: ? Viết sơ đồ tạo ảnh - Chính xác hoá sơ đồ - Một HS lên bảng viết sơ đồ - Ghi nhớ OK O S S1(ở Cv) S2(V) d d’ ? Hãy tính d - Hướng dẫn: vận dụng công thức thấu kính ? Nêu kết quả - Chính xác hoá kết quả và cách giải ? Vậy phải đặt vật ở đâu - Thảo luận làm bài tập - Làm việc theo sự hướng dẫn của GV TL: d = 12,5cm - Ghi nhớ TL: Trong khoảng 5cm đến 9cm trước mắt Ảnh ảo hiện lên ở Cv: d' = - OCv = - 90cm Áp dụng CTTK: d = d'fd'- f = 9cm Vậy: Phải đặt vật trong khoảng 5cm đến 9cm trước mắt ? Tính G∞ TL: G∞ = Đf = 2510 = 2,5 b. Khi ngắm chừng ở vô cực Số bội giác: G∞ = Đf = 2,5 Hoạt động 2 (25 Phút): Giải các bài tập về kính hiển vi Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng ? Đọc đề và tóm tắt bài toán - Làm việc theo yêu cầu của GV Bài 9/Sgk – T212 Tóm tắt: f1 = 1cm; f2 = 4cm; δ = 16cm; OCc = 20cm; ngắm chừng ở vô cực - Phân tích nội dung và yêu cầu của bài toán - Theo dõi + suy nghĩa tìm cách giải a. Tính G∞ b. α = 2’; Tính AB (mắt còn phân biệt được) Giải ? Tính G∞ TL: G∞ = δĐf1f2 = 16.201.4 = 80 a. Số bội giác của ảnh G∞ = δĐf1f2 = 80 b. Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm mà mắt còn nhìn rõ (khi ngắm chừng ở vô cực) ? Vẽ hình - Quan sát, hướng dẫn HS - Vẽ hình lên bảng - Tự vẽ hình - Quan sát, ghi nhớ ? Ảnh A1B1 hiện lên ở đâu ? Tính khoảng cách ngắn nhất trên A1B1 mà mắt còn phân biệt được - Hướng dẫn: vận dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông A1B1O2 ? Nêu kết quả TL: Hiện lên ở F2 - Thảo luận tính A1B1 - Làm việc theo sự hướng dẫn của GV TL: A1B1 = 2,33.10-3 cm Khi ngắm chừng ở vô cực ảnh A1B1 hiện lên ở F2 Khoảng ngắn nhất trên A1B1 mà mắt còn phân biệt được A1B1 = tanα.OF2 = tan αf2 = αf2 = 4.260.π180 = 2,33.10-3 cm ? Tính d1; d1’; d2 Hướng dẫn: vạn dụng công thức thấu kính và công thức d1’ + d2 = O1O2 - Quan sát, hướng dẫn HS yếu kém ? Nêu kết quả - Chính xác hoá kết quả và cách giải - Thảo luận làm bài tập - Làm việc theo sự hướng dẫn của GV TL: ... - Ghi nhớ Ta có d2 = f2 = 4cm Mặt khác: d1’ + d2 = l ⇒ d1’ = l – d2 = δ + f1 + f2 – d2 = 16 + 1 + 4 – 4 = 17cm Áp dụng công thức thấu kính d1 = d'1f1d'1 - f1 = 17.117-1 = 1716 cm ? Xác định chiều cao của vật AB ? Tính k1 TL: AB = A1B1k1 TL: k1 = - d'1d1 = 16 Chiều cao của vật AB AB = A1B1k1 Với: k1 = - d'1d1 = 16 Vậy: AB = 1,45.10-4cm = 1,45μm c. Củng cố, luyện tập (3 phút) ? Khi giải các bài toán về kính lúp, kính hiển vi nói chung ta cần lưu ý điều gì, tại sao ? Cần vận dụng các kiến thức nào để giải các bài toán về kính lúp, kính hiển vi GV: đánh giá giờ học, nhấn mạnh kiến thức trong bài d. Hướng dẫn học bài ở nhà (1 phút) - Làm bài tập Sgk + Sbt - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra HKII - Tiết sau: Ôn tập
Tài liệu đính kèm: