1. Mục tiêu
a. Về kiến thức
- Biết được một số phương pháp về giải bài toán về toàn mạch.
b. Về kĩ năng
- Vận dụng định luật Ôm để giải các bài toán về toàn mạch
- Vận dụng được các công thức tính điện năng tiêu thụ, công suất tiêu thụ điện năng và công suất tỏa nhiệt của một đoạn mạch; công, sông suất và hiệu suất của nguồn điện.
- Vận dụng được các công thức tính suất điện động & điện trở trong của bộ nguồn ghép nối tiếp, song song, hỗn hợp đối xứng để giải các bài toán về toàn mạch.
c. Về thái độ
- Có tinh thần chịu khó, ham học hỏi
- Có hứng thú học tập bộ môn
Ngày soạn: 03/11/2009 Ngày dạy : 06/11/2009 Ngày dạy : /11/2009 Dạy lớp: 11A1, 11A2, 11A4 Dạy lớp: 11A3 Tiết 20 – Bài 11: PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Biết được một số phương pháp về giải bài toán về toàn mạch. b. Về kĩ năng - Vận dụng định luật Ôm để giải các bài toán về toàn mạch - Vận dụng được các công thức tính điện năng tiêu thụ, công suất tiêu thụ điện năng và công suất tỏa nhiệt của một đoạn mạch; công, sông suất và hiệu suất của nguồn điện. - Vận dụng được các công thức tính suất điện động & điện trở trong của bộ nguồn ghép nối tiếp, song song, hỗn hợp đối xứng để giải các bài toán về toàn mạch. c. Về thái độ - Có tinh thần chịu khó, ham học hỏi - Có hứng thú học tập bộ môn 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Nhắc HS ôn tập các nội dung kiến thức đã nêu trong mục tiêu - Một số bài toán về toàn mạch b. Chuẩn bị của HS - Ôn lại kiến thức từ đầu chương và làm trước các bài tập trong bài. 3.Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới ( 1 phút) - Kiểm tra bài cũ: Tiến hành khi dạy bài mới - Đặt vấn đề: Việc giải các bài toán về toàn mạch tuân theo các bước như thế nào b. Dạy bài mới Hoạt động 1 (10 Phút): Những lưu ý trong phương pháp giải Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Giới thiệu nội dung tiết học - Theo dõi I. Những lưu ý trong phương pháp giải - Cho HS đọc mục I Sgk - Đọc bài 1. Nhận dạng bộ nguồn và tính ξb và rb ? Nêu các bước giải bài toán về toàn mạch TL: .... 2. Nhận dạng mạch ngoài từ đó tính điện trở tương đương mạch ngoài - Chính xác hoá, phân tích các bước giải bài toán về toàn mạch ? Trả lời C1? ? Trả lời C2 - Theo dõi + ghi nhớ TL: R1 nt R2 nt R3; I = I1 = I2 = I3; R = R1 + R2 + R3; U = U1 + U2 + U3 TL: R1 // R2 // R3; U = U1 = U2 = U3; I = I1 + I2 + I3; 1R = 1R1 + 1R2 + 1R3 hay R = R1R2R3R1R2+ R2R3+ R3R1 3. Áp dụng định luật Ôm đối với toàn mạch để tính I mạch ngoài, từ đó tính các thông số mà bài toán yêu cầu ? Nhắc lại các công thức cần sử dụng khi giải bài toán về toàn mạch TL: ....... 4. Một số công thức cần sử dụng I = ξRN +r ; ξ = I(RN + r) - Nhắc lại các công thức cần thiết - Ghi nhớ U = IRN = ξ – Ir; Ang = ξIt; 𝒫ng = ξI; A = UIt; 𝒫 = UI Hoạt động 2 (31 Phút): Bài tập ví dụ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng II. Bài tập ví dụ Bài tập 1 ? Đọc và tóm tắt bài toán - Đọc đề + tóm tắt Tóm tắt: ξ = 6V; r = 2Ω; R1 = 5Ω; R2 = 10Ω; R3 = 3Ω Tính: RN; I; U; U1 ? Trả lời C3 ? Tính RN TL: R1 nt R2 nt R3 TL: Giải Vì mạch ngoài gồm 3 điện trở mắc nối tiếp: Áp dụng định luật ôm cho ? Tính I; U; U1 - Quan sát, hướng dẫn HS yếu kém ? Nêu kết quả - Chính xác hoá kết quả - Làm việc cá nhân giải bài toán TL: .... - Ghi nhớ toàn mạch. Hiệu điện thế mạch ngoài Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 và cách giải Bài tập 2 ? Đọc và tóm tắt bài toán - Phân tích nội dung bài toán - Đọc đề + tóm tắt - Theo dõi Tóm tắt: ξ = 12,5V; r = 0,4Ω; U1 = 12V; 𝒫1 = 6W; U2 = 6V; 𝒫2 = 4,5W; a. Rb = 8Ω; CM Đ1 & Đ2 sáng bình thường b. Tính 𝒫ng; H Giải ? Trả lời C4 ? Đèn sáng bình thường khi nào TL: Đ1 // (Rb nt Đ2) TL: U = 12V a. Từ sơ đồ mạch điện: Đ1 // (Rb nt Đ2) Các đèn sáng bình thường ⇒ . ? Tính I ? Tính điện trở và cường độ dòng điện định mức của các đèn - Hướng dẫn: từ công thức 𝒫 = UI = U2R TL: I = 1,25A - Thảo luận theo nhóm làm bài tập - Làm việc theo sự hướng dẫn của GV Áp dụng định luật ôm: Điện trở của Đ1 và Đ2 Cường độ dòng điện định ? Nêu đáp án - Chính xác hoá đáp án và cách giải ? Tính cường độ dòng điện thực tế qua mỗi đèn. - Đại diện 1 nhóm nêu đáp án, các nhóm khác nhận xét, bổ xung - Ghi nhớ - Làm bài tập mức của các đèn. Cường độ dòng điện thực tế qua mỗi đèn. - Hướng dẫn: vận dụng công thức I = U/R ? Nêu kết quả TL: I1 = 0,5A; I2 = 0,75A ? Nêu nhận xét TL: ..... I1 = Idm1; I2 = Idm2 → cả 2 đèn sáng bình thường. ? Tính công suất và hiệu suất của nguồn TL: .... b. Công suất và hiệu suất của nguồn. 𝒫ng = ξI = 15,625W H = Uξ = 0,96 = 96% Bài tập 3 ? Đọc và tóm tắt bài toán - Phân tích nội dung bài toán - Đọc đề + tóm tắt - Theo dõi Tóm tắt: ξ = 1,5V; r = 1Ω; 𝒫dm = 6W; Udm = 6V; m = 4; n = 2 a. Vẽ mạch điện b. Tính I; 𝒫 c. Tính 𝒫b; 𝒫i; Ui Giải ? Vẽ hình mô tả bài toán - Hướng dẫn HS vẽ hình - Nhận xét hình vẽ của HS chính xác hoá - Một HS lên bảng vẽ hình, HS khác tự vẽ - Ghi nhớ a. Sơ đồ mạch điện ? Tính ξb và rb TL: ξb = 6V; rb = 2Ω b. Suất điện động & điện trở trong của bộ nguồn. ? Tính điện trở của đèn TL: R = 6Ω Điện trở của dây tóc bóng đèn: R = Udm2Pdm = 6Ω ? Tính I TL: I = 0,75A Cường độ dòng điện: ? Tính 𝒫 và 𝒫ng TL: 𝒫 = 3,375W; 𝒫ng = 4,5W Công suất của bóng đèn. Công suất của bộ nguồn. ? Tính công suất và hiệu điện thế giữa hai đầu của mỗi nguồn trong bộ TL: 𝒫i = ξ.I/2 = 0,5625W, Ui = ξ – Ir/2 = 1,125V Công suất và hiệu điện thế giữa hai đầu của mỗi nguồn trong bộ. 𝒫i = ξ.I/2 = 0,5625W Ui = ξ – Ir/2 = 1,125V c. Củng cố, luyện tập (2 phút) GV: đánh giá giờ học, nhấn mạnh kiến thức trong bài d. Hướng dẫn học bài ở nhà ( 1 phút) - Ôn tập lí thuyết chương I + II, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết - Làm bài tập: 1, 2, 3 Sgk + bài tập Sbt - Tiết sau: Bài tập
Tài liệu đính kèm: