Giáo án Vật lý lớp 11 - Tiết 15 - Bài 8: Điện năng, công suất điện (tiếp)

Giáo án Vật lý lớp 11 - Tiết 15 - Bài 8: Điện năng, công suất điện (tiếp)

1. Mục tiêu

a. Về kiến thức

 - Chỉ ra được mối liên hệ giữa công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn điện và điện năng tiêu thụ trong mạch điện kín.

 - Nhớ được công thức tính công và công suất của nguồn

b. Về kĩ năng

 - Tính được công và công suất của nguồn điện theo các đại lượng liên quan và ngược lại.

c. Về thái độ

- Có tinh thần chịu khó, ham học hỏi

- Có hứng thú học tập bộ môn

 

docx 3 trang Người đăng quocviet Lượt xem 2647Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 11 - Tiết 15 - Bài 8: Điện năng, công suất điện (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/10/2009
Ngày dạy : 14/10/2009 
Ngày dạy : 17/10/2009 
Dạy lớp: 11A1, 11A2
Dạy lớp: 11A3, 11A4
Tiết 15 - Bài 8: ĐIỆN NĂNG, CÔNG SUẤT ĐIỆN (Tiếp)
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức
	- Chỉ ra được mối liên hệ giữa công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn điện và điện năng tiêu thụ trong mạch điện kín.
	- Nhớ được công thức tính công và công suất của nguồn
b. Về kĩ năng
	- Tính được công và công suất của nguồn điện theo các đại lượng liên quan và ngược lại.
c. Về thái độ
- Có tinh thần chịu khó, ham học hỏi
- Có hứng thú học tập bộ môn
2. Chuẩn bị của GV và HS
 	a. Chuẩn bị của GV
- Giải trước các bài toán để lường trước các khó khăn của HS
- Một số câu hỏi hướng dẫn ôn tập
 	b. Chuẩn bị của HS
- Ôn lại kiến thức đã học về điện năng, công suất điện ở lớp 9.
3.Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6 phút)
	- Câu hỏi: Nêu nội dung, biểu thức của định luật Jun – Lenxơ, nêu định nghĩa công suất nhiệt?
	- Đáp án: Nhiệt lượng tỏa ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với bình phương cường độ dòng điện và thời gian dòng điện đó chạy qua
Q = RI2t
Công suất tỏa nhiệt 𝒫 của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua dặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn trong một đơn vị thời gian: 
𝒫 = At = U.I
	- Đặt vấn đề: Dòng điện có khả năng thực hiện công cũng có nghĩa là nguồn điện cũng thực hiện được công. Vậy công của nguồn điện được tính như thế nào?
b. Dạy bài mới
Hoạt động 1 (10 Phút): Tìm hiểu công và công suất của nguồn điện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Giới thiệu nội dung tiết học
- Theo dõi
? Tại sao nói nguồn điện có khả năng thực hiện công
? Vậy công của nguồn điện được tính như thế nào 
? Tính công của nguồn
? Công suất của nguồn điện đặc trưng cho yếu tố nào
? Công suất này được tính như thế nào
? So sáng công suất này với công suất tiêu thụ của toàn mạch
TL: Khi tạo thành mạch kín, nguồn điện thực hiện công khi di chuyển các điện tích tự do trong toàn mạch để tạo thành dòng điện.
TL: Được tính bằng công của dòng điện mạch ngoài
TL: Ang = q. E = E. It
TL: Đặc trưng cho tốc độ thực hiện công của nguồn điện
TL: 𝒫ng = Angt = E I 
TL: Bằng nhau
III. Công và công suất của nguồn điện.
1. Công của nguồn điện
Ang = q.E = E. It (8.5)
2. Công suất của nguồn điện
- Công suất của nguồn
𝒫ng = Angt = E I (8.6)
- Công suất này cũng là công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch 
Hoạt động 2 (25 Phút): Vận dụng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Bài 8/ Sgk – T49
? Đọc và tóm tắt bài toán
- Phân tích nội dung bài toán
- Làm việc theo yêu cầu của GV
- Theo dõi + ghi nhớ
Tóm tắt:Udm = 220V; 𝒫dm = 1000W; U = 220V; V= 2lít; t1 = 250C; t2 = 1000C H = 90%; c = 4190 J/kgK
a. Xác định ý nghĩa của các số ghi trên ấm
b. Tính: t
? Nêu ý nghĩa của các chỉ số ghi trên ấm điện
TL: Udm là HĐT tối đa được đặt vào dụng cụ này.
Giải
a. Ý nghĩa của các chỉ số
Udm: Hiệu điện thế định 
khi đó dụng cụ hoạt động bình thường. 𝒫dm là công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng ở Udm
mức
𝒫dm: Công suất định mức
? Nêu công thức tính nhiệt lượng cần thiết để làm nước sôi
TL: Q = mc.(t2 – t1)
b. Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước:
Q = mc.(t2 – t1)
? Tìm mối quan hệ giữa Q và A
TL: Theo ĐL bảo toàn năng lượng:A = QH = 𝒫.t
- Lượng điện năng tiêu thụ: A = QH = 𝒫.t
? Tính t
- Làm bài tập
Do U = Udm nên 𝒫 = 𝒫dm
- Quan sát, hướng dẫn HS yếu kém
Vậy:QH = 𝒫dm.t ⇒ t = QHPdm
? Nêu kết quả
TL: t ≈ 698s = 11phút 38 giây
Thay số: t ≈ 698s = 11phút 38 giây
Bài 9/ Sgk – T49
? Đọc và tóm tắt bài toán
- Phân tích nội dung bài toán
- Làm việc theo yêu cầu của GV
- Theo dõi + ghi nhớ
Tóm tắt: E = 12V; I = 0,8 A; t = 15phút = 900s
Tính: Ang và 𝒫ng
Giải
? Tính công của nguồn điện
TL: Ang = 8640J = 8,64kJ
Công của nguồn điện:
Ang = E. I.t = 12.0,8.900 
Ang = 8640J = 8,64kJ
? Tính công suất của nguồn
TL: 𝒫ng = E I = 9,6W 
Công suất của nguồn:
𝒫ng = Angt = E I = 12.0,8
𝒫ng = 9,6W
c. Củng cố, luyện tập (3 phút)
	? Nêu tóm tắt nội dung chính của tiết học
	- GV đánh giá giờ học, nhấn mạnh kiến tức trong bài
d. Hướng dẫn học bài ở nhà ( 1 phút)
	- Ôn tập lí thuyết
	- Làm bài tập: 5, 6, 7 Sgk + 8.3 → 8.8 Sbt 
	- Tiết sau: Bài tập

Tài liệu đính kèm:

  • docxTiết 15.docx