Giáo án Vật lý lớp 11 - Tiết 1 đến tiết 67 - Trường THPT Bùi Thị Xuân

Giáo án Vật lý lớp 11 - Tiết 1 đến tiết 67 - Trường THPT Bùi Thị Xuân

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

 - Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.

 - Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.

 - Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.

2. Kĩ năng

 - Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm.

 - Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.

 - Làm vật nhiễm điện do cọ xát.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

 - Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS.

 - Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi.

2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.

 

doc 109 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1434Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 11 - Tiết 1 đến tiết 67 - Trường THPT Bùi Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC
Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
Tiết 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.
	- Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.
	- Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.
2. Kĩ năng
	- Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm.
	- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
	- Làm vật nhiễm điện do cọ xát.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
	- Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS.
	- Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Giới thiệu chương trình, sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo.
Hoạt động 1 (20 phút) : Tìm hiểu sự nhiễm điện của các vật, điện tích, điện tích điểm, tương tác giữa các điện tích.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Cho học sinh làm thí nghiệm về hiện tượng nhiễm điên do cọ xát.
 Giới thiệu các cách làm vật nhiễm điện.
 Giới thiệu cách kiểm tra vật nhiễm điện.
 Giới thiệu điện tích.
 Cho học sinh tìm ví dụ.
 Giới thiệu điện tích điểm.
 Cho học sinh tìm ví dụ về điện tích điểm.
 Giới thiệu sự tương tác điện.
 Cho học sinh thực hiện C1.
 Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của thầy cô.
 Ghi nhận các cách làm vật nhiễm điện.
 Nêu cách kểm tra xem vật có bị nhiễm điện hay không.
 Tìm ví dụ về điện tích.
 Tìm ví dụ về điện tích điểm.
 Ghi nhận sự tương tác điện.
 Thực hiện C1.
I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện
1. Sự nhiễm điện của các vật
 Một vật có thể bị nhiễm điện do : cọ xát lên vật khác, tiếp xúc với một vật nhiễm điện khác, đưa lại gần một vật nhiễm điện khác. 
 Có thể dựa vào hiện tượng hút các vật nhẹ để kiểm tra xem vật có bị nhiễm điện hay không.
2. Điện tích. Điện tích điểm
 Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang điện, vật tích điện hay là một điện tích.
 Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét.
3. Tương tác điện
 Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau.
 Các điện tích khác dấu thì hút nhau.
Hoạt động 3 (15 phút) : Nghiên cứu định luật Coulomb và hằng số điện môi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Giới thiệu về Coulomb và thí nghiệm của ông để thiết lập định luật.
 Giới thiệu biểu thức định luật và các đại lượng trong đó.
 Giới thiệu đơn vị điện tích.
 Cho học sinh thực hiện C2.
 Giới thiệu khái niệm điện môi.
 Cho học sinh tìm ví dụ.
 Cho học sinh nêu biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không.
 Cho học sinh thực hiện C3.
 Ghi nhận định luật.
 Ghi nhận biểu thức định luật và nắm vững các đại lương trong đó.
 Ghi nhận đơn vị điện tích.
 Thực hiện C2.
 Ghi nhận khái niệm.
 Tìm ví dụ.
 Ghi nhận khái niệm.
 Nêu biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không.
 Thực hiện C3.
II. Định luật Cu-lông. Hằng số điện môi
1. Định luật Cu-lông
 Lực hút hay đẩy giữa hai diện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
F = k ; k = 9.109 Nm2/C2.
 Đơn vị điện tích là culông (C).
2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính. Hằng số điện môi
+ Điện môi là môi trường cách điện.
+ Khi đặt các điện tích trong một điện môi đồng tính thì lực tương tác giữa chúng sẽ yếu đi e lần so với khi đặt nó trong chân không. e gọi là hằng số điện môi của môi trường (e ³ 1).
+ Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi : F = k.
+ Hằng số điện môi đặc cho tính chất cách điện của chất cách điện.
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Cho học sinh đọc mục Em có biết ?
 Cho học sinh thực hiện các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 9, 10.
 Yêu cầu học sinh về nhà giả các bài tập 5, 6, 7, 8 sgk và 1.7, 1.9, 1.10 sách bài tập.
 Đọc mục Sơn tĩnh điện.
 Thực hiện các câu hỏi trong sgk.
 Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 2 . THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích.
	- Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện.
	- Biết cách làm nhiễm điện các vật.
2. Kĩ năng
	- Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện.
	- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh
	 Ôn tập kiến thức đãc học về điện tích ở THCS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Phát biểu, biết biểu thức của định luật Cu-lông.
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu thuết electron.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của nguyên tử.
 Nhận xét thực hiện của học sinh.
 Giới thiệu điện tích, khối lượng của electron, prôtôn và nơtron.
 Yêu cầu học sinh cho biết tại sao bình thường thì nguyên tử trung hoà về điện.
 Giới thiệu điện tích nguyên tố.
 Giới thiệu thuyết electron.
 Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
 Yêu cầu học sinh cho biết khi nào thì nguyên tử không còn trung hoà về điện.
 Yêu cầu học sinh so sánh khối lượng của electron với khối lượng của prôtôn.
 Yêu cầu học sinh cho biết khi nào thì vật nhiễm điện dương, khi nào thì vật nhiễm điện âm.
 Nếu cấu tạo nguyên tử.
 Ghi nhận điện tích, khối lượng của electron, prôtôn và nơtron.
 Giải thích sự trung hoà về điện của nguyên tử.
 Ghi nhận điện tích nguyên tố.
 Ghi nhận thuyết electron.
 Thực hiện C1.
 Giải thích sự hình thành ion dương, ion âm.
 So sánh khối lượng của electron và khối lượng của prôtôn.
 Giải thích sự nhiễm điện dương, điện âm của vật.
I. Thuyết electron
1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố
a) Cấu tạo nguyên tử
 Gồm: hạt nhân mang điện tích dương nằm ở trung tâm và các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh. 
 Hạt nhân cấu tạo bởi hai loại hạt là nơtron không mang điện và prôtôn mang điện dương.
 Electron có điện tích là -1,6.10-19C và khối lượng là 9,1.10-31kg. Prôtôn có điện tích là +1,6.10-19C và khối lượng là 1,67.10-27kg. Khối lượng của nơtron xấp xĩ bằng khối lượng của prôtôn.
 Số prôtôn trong hạt nhân bằng số electron quay quanh hạt nhân nên bình thường thì nguyên tử trung hoà về điện.
b) Điện tích nguyên tố
 Điện tích của electron và điện tích của prôtôn là điện tích nhỏ nhất mà ta có thể có được. Vì vậy ta gọi chúng là điện tích nguyên tố.
2. Thuyết electron
 + Bình thường tổng đại số tất cả các điện tích trong nguyên tử bằng không, nguyên tử trung hoà về điện.
 Nếu nguyên tử bị mất đi một số electron thì tổng đại số các điện tích trong nguyên tử là một số dương, nó là một ion dương. Ngược lại nếu nguyên tử nhận thêm một số electron thì nó là ion âm.
 + Khối lượng electron rất nhỏ nên chúng có độ linh động rất cao. Do đó electron dễ dàng bứt khỏi nguyên tử, di chuyển trong vật hay di chuyển từ vật này sang vật khác làm cho các vật bị nhiễm điện.
 Vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron; vật nhiễm điện âm là vật thừa electron.
Hoạt động3 (10 phút) : Vận dụng thuyết electron.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Giới thiệu vật dẫn điện, vật cách điện.
 Yêu cầu học sinh thực hiện C2, C3.
 Yêu cầu học sinh cho biết tại sao sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối.
 Yêu cầu học sinh giải thích sự nhiễm điện do tiếp xúc.
 Yêu cầu học sinh thực hiện C4
 Giới tthiệu sự nhiễm điện do hưởng ứng (vẽ hình 2.3).
 Yêu cầu học sinh giải thích sự nhiễm điện do hưởng ứng.
 Yêu cầu học sinh thực hiện C5.
 Ghi nhận các khái niệm vật dẫn điện, vật cách điện.
 Thực hiện C2, C3.
 Giải thích.
 Giải thích.
 Thực hiện C4.
 Vẽ hình 2.3.
 Giải thích.
 Thực hiện C5.
II. Vận dụng
1. Vật dẫn điện và vật cách điện
 Vật dẫn điện là vật có chứa các điện tích tự do.
 Vật cách điện là vật không chứa các electron tự do.
 Sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối.
2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc
 Nếu cho một vật tiếp xúc với một vật nhiễm điện thì nó sẽ nhiễm điện cùng dấu với vật đó.
3. Sự nhiễm diện do hưởng ứng
 Đưa một quả cầu A nhiễm điện dương lại gần đầu M của một thanh kim loại MN trung hoà về điện thì đầu M nhiễm điện âm còn đầu N nhiễm điện dương.
Hoạt động 4 (5 phút) : Nghiên cứu định luật bảo toàn điện tích.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Giới thiệu định luật.
 Cho học sinh tìm ví dụ.
 Ghi nhận định luật.
 Tìm ví dụ minh hoạ.
III. Định luật bảo toàn điện tích
 Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại số các điện tích là không đổi.
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Cho học sinh tóm tắt những kiết thức đã học trong bài.
 Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 5, 6 sgk và 2.1, 2.2, 2.5, 2.6 sách bài tập.
 Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
 Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 3. BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : 	
	- Lực tương tác giữa các điện tích điểm.
	- Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích.
2. Kỹ năng : 	
	- Giải được các bài toán liên quan đến lực tương tác giữa các điện tích điểm.
	- Giải thích đước các hiện tượng liên quan đến thuyết electron và định  ...  bội giác của kính hiễn vi lớn hơn nhiều so với số bội giác của kính lúp.
+ Kính hiễn vi gồm vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu rất nhỏ (vài mm) và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ (vài cm). Vật kính và thị kính đặt đồng truc, khoảng cách giữa chúng O1O2 = l không đổi. Khoảng cách F1’F2 = d gọi là độ dài quang học của kính.
 Ngoài ra còn có bộ phận tụ sáng để chiếu sáng vật cần quan sát. Đó thường là một gương cầu lỏm.
Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi kính hiễn vi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Yêu cầu học sinh ghi sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính.
 Giới thiệu đặc điểm của ảnh trung gian và ảnh cuối cùng.
 Yêu cầu học sinh nêu vị trí đặt vật và vị trí hiện ảnh trung gian để có được ảnh cuối cùng theo yêu cầu.
 Giới thiệu cách ngắm chừng.
 Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
 Yêu cầu học sinh cho biết khi ngắm chừng ở vô cực thì ảnh trung gian nằm ở vị trí nào.
 Ghi sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính.
 Ghi nhận đặc diểm của ảnh trung gian và ảnh cuối cùng.
 Nêu vị trí đặt vật và vị trí hiện ảnh trung gian để có được ảnh cuối cùng theo yêu cầu.
 Ghi nhận cách ngắm chừng.
 Thực hiện C1.
 Cho biết khi ngắm chừng ở vô cực thì ảnh trung gian nằm ở vị trí nào.
II. Sự tạo ảnh bởi kính hiễn vi
 Sơ đồ tạo ảnh :
 A1B1 là ảnh thật lớn hơn nhiều so với vật AB. A2B2 là ảnh ảo lớn hơn nhiều so với ảnh trung gian A1B1.
 Mắt đặt sau thị kính để quan sát ảnh ảo A2B2.
 Điều chỉnh khoảng cách từ vật đến vật kính (d1) sao cho ảnh cuối cùng (A2B2) hiện ra trong giới hạn nhìn rỏ của mắt và góc trông ảnh phải lớn hơn hoặc bằng năng suất phân li của mắt.
 Nếu ảnh sau cùng A2B2 của vật quan sát được tạo ra ở vô cực thì ta có sự ngắm chừng ở vô cực.
Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu số bội giác của kính hiễn vi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Giới thiệu công thức tính số bội giác khi ngắm chừng ở cực cận.
 Giới thiệu hình vẽ 35.5.
 Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
 Ghi nhận số bội giác khi ngắm chừng ở cực cận.
 Quan sát hình vẽ.
 Thực hiện C2.
III. Số bội giác của kính hiễn vi
+ Khi ngắm chừng ở cực cận:
GC = 
+ Khi ngắm chừng ở vô cực:
G¥ = |k1|G2 = 
 Với d = O1O2 – f1 – f2.
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản.
 Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 212 sgk và 3.7, 3.8 sbt.
 Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
 Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 66. KÍNH THIÊN VĂN
I. MỤC TIÊU
	+ Nêu được công dụng của kính thiên văn và cấu tạo của kính thiên văn khúc xạ.
	+ Vẽ được đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.
	+ Thiết lập và vận dụng được công thức tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Kính thiên văn loại nhỏ dùng trong phòng thí nghiệm. Tranh vẽ cấu tạo kính thiên văn và đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn.
Học sinh: Mượn, mang đến lớp các ống nhòm đồ chơi hoặc ống nhòm quân sự để sử dụng trong giờ học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu cấu tạo, viết công thức về dộ bội giác của kính hiễn vi.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu công dụng và cấu tạo của kính thiên văn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Cho học sinh quan sát các vật ở rất xa bằng mắt thường và bằng ống nhòm.
 Yêu cầu học sinh nêu công dụng của kính thiên văn.
 Giới thiệu tranh vẽ cấu tạo kính thiên văn.
 Giới thiệu cấu tạo kính thiên văn.
 Quan sát các vật ở rất xa bằng mắt thường và bằng ống nhòm.
 Nêu công dụng của kính thiên văn.
 Quan sát tranh vẽ cấu tạo kính thiên văn.
 Ghi nhận cấu tạo kính thiên văn.
I. Công dụng và cấu tạo của kính thiên văn
+ Kính thiên văn là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt, có tác dụng tạo ảnh có góc trông lớn đối với các vật ở xa.
+ Kính thiên văn gồm: 
 Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài (và dm đến vài m).
 Thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm).
 Vật kính và thị kính đặt đồng trục, khoảng cách giữa chúng thay đổi được.
Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi kính thiên văn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Giới thiệu tranh vẽ sự tạo ảnh qua kính thiên văn.
 Yêu cầu học sinh trình bày sự tạo ảnh qua kính thiên văn.
 Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
 Yêu cầu học sinh cho biết khi ngắm chừng ở vô cực thì ảnh trung gian ở vị trí nào.
 Quan sát tranh vẽ sự tạo ảnh qua kính thiên văn.
 Trình bày sự tạo ảnh qua kính thiên văn.
 Thực hiện C1.
 Cho biết khi ngắm chừng ở vô cực thì ảnh trung gian ở vị trí nào.
II. Sự tạo ảnh bởi kính thiên văn
 Hướng trục của kính thiên văn đến vật AB ở rất xa cần quan sát để thu ảnh thật A1B1 trên tiêu diện ảnh của vật kính. Sau đó thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính để ảnh cuối cùng A2B2 qua thị kính là ảnh ảo, nằm trong giới hạn nhìn rỏ của mắt và góc trông ảnh phải lớn hơn năng suất phân li của mắt. 
 Mắt đặt sau thị kính để quan sát ảnh ảo này.
 Để có thể quan sát trong một thời gian dài mà không bị mỏi mắt, ta phải đưa ảnh cuối cùng ra vô cực: ngắm chừng ở vô cực.
Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu số bội giác của kính thiên văn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Giới thiệu tranh vẽ hình 34.4.
 Hướng dẫn hs lập số bội giác.
 Quan sát tranh vẽ.
 Lập số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.
 Nhận xét về số bội giác.
III. Số bội giác của kính thiên văn
 Khi ngắm chừng ở vô cực:
 Ta có: tana0 = ; tana = 
 Do dó: G¥ = .
 Số bội giác của kính thiên văn trong điều kiện này không phụ thuộc vị trí đặt mắt sau thị kính.
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản.
 Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 216 sgk và 34.7 sbt.
 Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
 Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 67. BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
	+ Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về các loại quang cụ bổ trợ cho mắt.
	+ Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập định tính về hệ quang cụ bổ trợ cho mắt.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: 	- Phương pháp giải bài tập.
	- Lựa chọn các bài tập đặc trưng. 
Học sinh: 	- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
	- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (10 phút) : Một số lưu ý khi giải bài tập
	Để giải tốt các bài tập về kính lúp, kính hiễn vi và kính thiên văn, phải nắm chắc tính chất ảnh của vật qua từng thấu kính và các công thức về thấu kính từ đó xác định nhanh chống các đại lượng theo yêu cầu của bài toán.
	Các bước giải bài tâp:
	+ Phân tích các điều kiện của đề ra.
	+ Viết sơ đồ tạo ảnh qua quang cụ.
	+ Aùp dụng các công thức của thấu kính để xác định các đại lượng theo yêu cầu bài toán.
	+ Biện luận kết quả (nếu có) và chọn đáp án đúng.
Hoạt động 2 (30 phút) : Các dạng bài tập cụ thể.
	Bài toán về kính lúp
	+ Ngắm chừng ở cực cận: d’ = - OCC + l ; Gc = |k| = ||.
	+ Ngắm chừng ở vô cực: d’ = - ¥ ; G¥ = .
Trợ gúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Gọi học sinh lên bảng và hướng dẫn giải bài tập 6 trang 208 sách giáo khoa.
 Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tạo ảnh.
 Hướng dẫn học sinh xác định các thông số mà bài toán cho, chú ý dấu.
 Hướng dẫn học sinh dựa vào yêu cầu của bài toán để xác định công thức tìm các đại lượng chưa biết.
 Làm bài tập 6 trang 208 theo sự hướng dẫn của thầy cô
 Vẽ sơ đồ tạo ảnh cho từng trường hợp.
 Xác định các thông số mà bài toán cho trong từng trường hợp.
 Tìm các đại lượng theo yêu cầu bài toán.
	Bài toán về kính hiễn vi
	+ Ngắm chừng ở cực cận: d2’ = - OCC + l2 ; GC = .
	+ Ngắm chừng ở vô cực: d2’ = - ¥ ; G¥ = ; với d = O1O2 – f1 – f2.
Trợ gúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Gọi học sinh lên bảng và hướng dẫn giải bài tập 9 trang 212 sách giáo khoa.
 Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tạo ảnh.
 Hướng dẫn học sinh xác định các thông số mà bài toán cho, chú ý dấu.
 Hướng dẫn học sinh xác định công thức tìm các đại lượng chưa biết.
 Hướng dẫn học sinh tìm số bội giác.
 Hướng dẫn học sinh tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm của vật mà mắt người quan sát còn phân biệt được.
 Làm bài tập 9 trang 212 theo sự hướng dẫn của thầy cô
 Vẽ sơ đồ tạo ảnh.
 Xác định các thông số mà bài toán cho.
 Tìm các đại lượng.
 Tìm số bội giác.
 Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm của vật mà mắt người quan sát còn phân biệt được.
	Bài toán về kính thiên văn
	Ngắm chừng ở vô cực: O1O2 = f1 + f2 ; G¥ = 
Trợ gúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Gọi học sinh lên bảng và hướng dẫn giải bài tập 7 trang 216 sách giáo khoa.
 Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tạo ảnh.
 Hướng dẫn học sinh xác định các thông số mà bài toán cho, chú ý dấu.
 Hướng dẫn học sinh xác định công thức tìm các đại lượng chưa biết.
 Hướng dẫn học sinh tìm số bội giác.
 Làm bài tập 7 trang 216 theo sự hướng dẫn của thầy cô
 Vẽ sơ đồ tạo ảnh.
 Xác định các thông số mà bài toán cho.
 Tìm các đại lượng.
 Tìm số bội giác.
Hoạt động 3 (5 phút) : Cũng cố bài học.
	+ Nắm, hiểu và vẽ được ảnh của một vật sáng qua các quang cụ bổ trợ cho mắt.
	+ Ghi nhớ các công thức tính số bội giác của mỗi loại kính. Phương pháp giải các loại bài tập.
	+ So sánh điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo, sự tạo ảnh, cách quan sát của các loại quang cụ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Tài liệu đính kèm:

  • docGiaLy11_CB.doc