A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
+ Nắm được đặc trưng về phương chiều và biểu thức của lực Lo-ren-xơ.
+ Nắm được các đặc trưng cơ bản của chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều, biểu thức bán kín của vòng tròn quỹ đạo.
2. Kỹ năng: Vận dụng để giải các bài tập liên quan
3. Thái độ: Nghiêm túc, hứng thú trong học tập
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
- Chuẩn bị đề trắc nghiệm kiểm tra 15 phút
Học sinh: - Ôn lại chuyển động đều, lực hướng tâm, định lí động năng, thuyết electron về dòng điện trong kim loại, lực Lo-ren-xơ.
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
Ngày soạn :15 /02 /2009 Tiết :43 BÀI TẬP A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Nắm được đặc trưng về phương chiều và biểu thức của lực Lo-ren-xơ. + Nắm được các đặc trưng cơ bản của chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều, biểu thức bán kín của vòng tròn quỹ đạo. 2. Kỹ năng: Vận dụng để giải các bài tập liên quan 3. Thái độ: Nghiêm túc, hứng thú trong học tập B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Chuẩn bị đềá trắc nghiệm kiểm tra 15 phút Học sinh: - Ôn lại chuyển động đều, lực hướng tâm, định lí động năng, thuyết electron về dòng điện trong kim loại, lực Lo-ren-xơ. - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp- kiểm tra sĩ số: Lớp 11B2............................................................................................................ Lớp 11B4............................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ:Nêu định nghĩa và các đặc điểm của lực Lo-ren-xơ. 3.Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: b. Triển khai bài dạy : Hoạt động 1 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Gv: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn các đáp án HS: Giải thích lựa chọn. -Nhận xét ghi nhớ kết quả Câu 3 trang 138 : C Câu 4 trang 138 : D Câu 5 trang 138 : C Câu 22.1 : A Câu 22.2 : B Câu 22.3 : B Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các bài tập tự luận. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Yêu cầu học sinh viết biểu thức tính bán kính quỹ đạo chuyển động của hạt từ đó suy ra tốc độ của hạt. HS: Viết biểu thức tính bán kính quỹ đạo chuyển động của hạt từ đó suy ra tốc độ của hạt. GV: Yêu cầu học sinh viết biểu thức tính chu kì chuyển động của hạt và thay số để tính T. HS:Viết biểu thức tính chu kì chuyển động của hạt và thay số để tính T GV: Yêu cầu học sinh xác định hướng và độ lớn của gây ra trên đường thẳng hạt điện tích chuyển động. HS:Xác định hướng và độ lớn của gây ra trên đường thẳng hạt điện tích chuyển động. GV:Yêu cầu học sinh xác định phương chiều và độ lớn của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt điện tích. HS: Xác định phương chiều và độ lớn của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt điện tích. _ Nhận xét GV: bổ sung HS: ghi nhớ kiến thức Kiểm tra 15 phút: GV: phát đề HS: làm bài nghiêm túc GV: thu bài và nhận xét Bài trang a) Tốc độ của prôtôn: Ta có R = v = = 4,784.106(m/s) . b) Chu kì chuyển động của prôtôn: T = = 6,6.10-6(s) Bài 22.11 Cảm ứng từ do dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng gây ra trên đường thẳng hạt điện tích chuyển động có phương vuông góc với mặt phẵng chứa dây dẫn và đường thẳng điện tích chuyển động, có độ lớn: B = 2.10-7= 2.10-7= 4.10-6(T) Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt có phương vuông góc với và và có độ lớn: f = |q|.v.B = 10-6.500.4.10-6 = 2.10-9(N) 4. Củng cố :Đặc trưng về phương chiều và biểu thức của lực Lo-ren-xơ. Đặc trưng cơ bản của chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều, biểu thức bán kính của vòng tròn quỹ đạo. 5 Dặn dò : Xem lại các bài tập , chẩn bị bài mới : Từ thông Ngày soạn :15/02 /2009 Tiết :44 CHƯƠNG V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ TỪ THÔNG. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Viết được công thức và hiểu được ý nghĩa vật lý của từ thông. + Phát biểu được định nghĩa và hiểu được khi nào thì có hiện tượng cảm ứng điện từ. + Phát biểu được định luật Len-xơ theo những cách khác nhau và biết vận dụng để xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong các trường hợp khác nhau. + Phát biểu được định nghĩa và nêu được một số tính chất của dòng điện Fu-cô. 2. Kỹ năng: Vận dụng để giải các bài tập liên quan 3. Thái độ: Nghiêm túc, hứng thú trong học tập B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: + Chuẩn bị các hình vẽ về các đường sức từ trong nhiều ví dụ khác nhau. + Chuẩn bị các thí nghiệm về cảm ứng từ. Học sinh: + Ôn lại về đường sức từ. + So sánh đường sức điện và đường sức từ. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp- kiểm tra sĩ số: Lớp 11B2............................................................................................................ Lớp 11B4............................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề::Giới thiệu chương. b. Triển khai bài dạy : Hoạt động 1( phút) : Tìm hiểu từ thông. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Vẽ hình 23.1. Giới thiệu khái niệm từ thông. Giới thiệu đơn vị từ thông. Vẽ hình. Ghi nhận khái niệm. Cho biết khi nào thì từ thông có giá trị dương, âm hoặc bằng 0. Ghi nhạân khái niệm. I. Từ thông 1. Định nghĩa Từ thông qua một diện tích S đặt trong từ trường đều: F = BScosa Với a là góc giữa pháp tuyến và . 2. Đơn vị từ thông Trong hệ SI đơn vị từ thông là vêbe (Wb). 1Wb = 1T.1m2. Hoạt động 2 ( phút) : Tìm hiểu hiện tượng cảm ứng điện từ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Vẽ hình 22.3. Giới thiệu các thí nghiệm. Cho học sinh nhận xét qua từng thí nghiệm. Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét chung. Yêu cầu học sinh rút ra kết luận. Vẽ hình. Quan sát thí nghiệm. Giải thích sự biến thiên của từ thông trong thí nghiệm 1. Giải thích sự biến thiên của từ thông trong thí nghiệm 2. Giải thích sự biến thiên của từ thông trong thí nghiệm 3. Thực hiện C2. Nhận xét chung cho tất cả các thí nghiệm. Rút ra kết luận. II. Hiện tượng cảm ứng điện từ 1. Thí nghiệm a) Thí nghiệm 1 Cho nam châm dịch chuyển lại gần vòng dây kín (C) ta thấy trong mạch kín (C) xuất hiện dòng điện. b) Thí nghiệm 2 Cho nam châm dịch chuyển ra xa mạch kín (C) ta thấy trong mạch kín (C) xuất hiện dòng điện ngược chiều với thí nghiệm 1. c) Thí nghiệm 3 Giữ cho nam châm đứng yên và dịch chuyển mạch kín (C) ta cũng thu được kết quả tương tự. d) Thí nghiệm 4 Thay nam châm vĩnh cửu bằng nam châm điện. Khi thay đổi cường độ dòng điện trong nam châm điện thì trong mạch kín (C) cũng xuất hiện dòng điện. 2. Kết luận a) Tất cả các thí nghiệm trên đều có một đạc điểm chung là từ thông qua mạch kín (C) biến thiên. Dựa vào công thức định nghĩa từ thông, ta nhận thấy, khi một trong các đại lượng B, S hoặc a thay đổi thì từ thông F biến thiên. b) Kết quả của thí nghiệm chứng tỏ rằng: + Mỗi khi từ thông qua mạch kín (C) biến thiên thì trong mạch kín (C) xuất hiện một dòng điện gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ. + Hiện tượng cảm ứng điện từ chỉ tồn tại trong khoảng thời gian từ thông qua mạch kín biến thiên. 4. Củng cố :+Công thức và ý nghĩa vật lý của từ thông. + Định nghĩa hiện tượng cảm ứng điện từ. 5 Dặn dò : Xem lại bài học , chẩn bị tiếp bài mới : Từ thông Ngày soạn :15/02 /2009 Tiết :45 TỪ THÔNG. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ (tt) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Viết được công thức và hiểu được ý nghĩa vật lý của từ thông. + Phát biểu được định nghĩa và hiểu được khi nào thì có hiện tượng cảm ứng điện từ. + Phát biểu được định luật Len-xơ theo những cách khác nhau và biết vận dụng để xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong các trường hợp khác nhau. + Phát biểu được định nghĩa và nêu được một số tính chất của dòng điện Fu-cô. 2. Kỹ năng: Vận dụng để giải các bài tập liên quan 3. Thái độ: Nghiêm túc, hứng thú trong học tập B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: + Chuẩn bị các hình vẽ về các đường sức từ trong nhiều ví dụ khác nhau. + Chuẩn bị các thí nghiệm về cảm ứng từ. Học sinh: + Ôn lại về đường sức từ. + So sánh đường sức điện và đường sức từ. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp- kiểm tra sĩ số: Lớp 11B2............................................................................................................ Lớp 11B4............................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: b. Triển khai bài dạy : Hoạt động 1: Tìm hiểu định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Trình bày phương pháp khảo sát qui luật xác định chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín Giới thiệu định luật. Yêu cầu học sinh thực hiện C3. Giới thiệu trường hợp từ thông qua (C) biến thiên do kết quả của chuyển động. Giới thiệu định luật. Nghe và liên hệ với trường hợp các thí nghiệm vừa tiến hành. Ghi nhận định luật. Thực hiện C3. Ghi nhận cách phát biểu định luật trong trường hợp từ thông qua (C) biến thiên do kết quả của chuyển động. III. Định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có chiều sao cho từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông ban đầu qua mạch kín. Khi từ thông qua mạch kín (C) biến thiên do kết quả của một chuyển động nào đó thì từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại chuyển động nói trên. Hoạt động 2 ( phút) : Tìm hiểu dòng điện Fu-cô. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Giới thiệu hình vẽ 23.6 và thí nghiệm 1. Giới thiệu hình vẽ 23.6 và thí nghiệm 2. Yêu cầu học sinh giải thích kết quả các thí nghiệm. Nhận xét các câu thực hiện của học sinh. Giải thích đầy đủ hiện tượng và giới thiệu dòng Fu-cô. Giới thiệu tính chất của dòng Fu-cô gây ra lực hãm điện từ. Yêu cầu học sinh nêu ứng dụng. Giới thiệu tính chất của dòng Fu-cô gâ ... t động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Giới thiệu công thức tính số bội giác khi ngắm chừng ở cực cận. Giới thiệu hình vẽ 35.5. Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Ghi nhận số bội giác khi ngắm chừng ở cực cận. Quan sát hình vẽ. Thực hiện C2. III. Số bội giác của kính hiễn vi + Khi ngắm chừng ở cực cận: GC = + Khi ngắm chừng ở vô cực: G¥ = |k1|G2 = Với d = O1O2 – f1 – f2. 4. Củng cố : + Công dụng và cấu tạo của kính hiễn vi. Đặc điểm của vật kính và thị kính của kính hiễn vi. + Sự tạo ảnh qua kính hiễn vi và vẽ đường truyền của chùm tia sáng từ một điểm của vật qua kính trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực. + Các đặc điểm của việc điều chỉnh kính hiễn vi. + Aùp dụng công thức số bội giác của kính hiễn vi khi ngắm chừng ở vô cực để giải bài tập. 5 Dặn dò : Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 212 sgk và 3.7, 3.8 sbt. Ngày soạn :30 /04 /2009 Tiết :66 KÍNH THIÊN VĂN A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Nêu được công dụng của kính thiên văn và cấu tạo của kính thiên văn khúc xạ. + Vẽ được đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực. + Thiết lập và vận dụng được công thức tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực. 2. Kỹ năng : Rèn luyên kỹ năng vẽ hình và giải các bài tập về kính thiên văn 3. Thái độ: Nghiêm túc, hứng thú trong học tập B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Kính thiên văn loại nhỏ dùng trong phòng thí nghiệm. Tranh vẽ cấu tạo kính thiên văn và đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn. Học sinh: Mượn, mang đến lớp các ống nhòm đồ chơi hoặc ống nhòm quân sự để sử dụng trong giờ học. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp- kiểm tra sĩ số: Lớp 11B2............................................................................................................ Lớp 11B4............................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu cấu tạo, viết công thức về độ bội giác của kính hiễn vi. 3.Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: b. Triển khai bài dạy : Hoạt động 1 (5 phút) : Tìm hiểu công dụng và cấu tạo của kính thiên văn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Cho học sinh quan sát các vật ở rất xa bằng mắt thường và bằng ống nhòm. Yêu cầu học sinh nêu công dụng của kính thiên văn. Giới thiệu tranh vẽ cấu tạo kính thiên văn. Giới thiệu cấu tạo kính thiên văn. Quan sát các vật ở rất xa bằng mắt thường và bằng ống nhòm. Nêu công dụng của kính thiên văn. Quan sát tranh vẽ cấu tạo kính thiên văn. Ghi nhận cấu tạo kính thiên văn. I. Công dụng và cấu tạo của kính thiên văn + Kính thiên văn là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt, có tác dụng tạo ảnh có góc trông lớn đối với các vật ở xa. + Kính thiên văn gồm: Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài (và dm đến vài m). Thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm). Vật kính và thị kính đặt đồng trục, khoảng cách giữa chúng thay đổi được. Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi kính thiên văn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Giới thiệu tranh vẽ sự tạo ảnh qua kính thiên văn. Yêu cầu học sinh trình bày sự tạo ảnh qua kính thiên văn. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Yêu cầu học sinh cho biết khi ngắm chừng ở vô cực thì ảnh trung gian ở vị trí nào. Quan sát tranh vẽ sự tạo ảnh qua kính thiên văn. Trình bày sự tạo ảnh qua kính thiên văn. Thực hiện C1. Cho biết khi ngắm chừng ở vô cực thì ảnh trung gian ở vị trí nào. II. Sự tạo ảnh bởi kính thiên văn Hướng trục của kính thiên văn đến vật AB ở rất xa cần quan sát để thu ảnh thật A1B1 trên tiêu diện ảnh của vật kính. Sau đó thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính để ảnh cuối cùng A2B2 qua thị kính là ảnh ảo, nằm trong giới hạn nhìn rỏ của mắt và góc trông ảnh phải lớn hơn năng suất phân li của mắt. Mắt đặt sau thị kính để quan sát ảnh ảo này. Để có thể quan sát trong một thời gian dài mà không bị mỏi mắt, ta phải đưa ảnh cuối cùng ra vô cực: ngắm chừng ở vô cực. Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu số bội giác của kính thiên văn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Giới thiệu tranh vẽ hình 34.4. Hướng dẫn hs lập số bội giác. Quan sát tranh vẽ. Lập số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực. Nhận xét về số bội giác. III. Số bội giác của kính thiên văn Khi ngắm chừng ở vô cực: Ta có: tana0 = ; tana = Do dó: G¥ = . Số bội giác của kính thiên văn trong điều kiện này không phụ thuộc vị trí đặt mắt sau thị kính. 4. Củng cố : + Công dụng của kính thiên văn và cấu tạo của kính thiên văn khúc xạ. + Đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực. + Vận dụng được công thức tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực. .5 Dặn dò : Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 216 sgk và 34.7 sbt. Ngày soạn :15 /03 /2009 Tiết :54 BÀI TẬP A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về phản xạ toàn phần ánh sáng. 2. Kỹ năng : Rèn luyên kỷ năng vẽ hình và giải các bài tập dựa vào phép toán hình học. 3. Thái độ: Nghiêm túc, hứng thú trong học tập B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp- kiểm tra sĩ số: Lớp 11B2............................................................................................................ Lớp 11B4............................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ:+ Hiện tượng phản xạ toàn phần. + Điều kiện để có phản xạ toàn phần: + Công thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần: 3.Nội dung bài mới: a. Đạt vấn đề: b. Triển khai bài dạy : Tiết 67. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU + Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về các loại quang cụ bổ trợ cho mắt. + Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập định tính về hệ quang cụ bổ trợ cho mắt. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Phương pháp giải bài tập. - Lựa chọn các bài tập đặc trưng. Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (10 phút) : Một số lưu ý khi giải bài tập Để giải tốt các bài tập về kính lúp, kính hiễn vi và kính thiên văn, phải nắm chắc tính chất ảnh của vật qua từng thấu kính và các công thức về thấu kính từ đó xác định nhanh chống các đại lượng theo yêu cầu của bài toán. Các bước giải bài tâp: + Phân tích các điều kiện của đề ra. + Viết sơ đồ tạo ảnh qua quang cụ. + Aùp dụng các công thức của thấu kính để xác định các đại lượng theo yêu cầu bài toán. + Biện luận kết quả (nếu có) và chọn đáp án đúng. Hoạt động 2 (30 phút) : Các dạng bài tập cụ thể. Bài toán về kính lúp + Ngắm chừng ở cực cận: d’ = - OCC + l ; Gc = |k| = ||. + Ngắm chừng ở vô cực: d’ = - ¥ ; G¥ = . Trợ gúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Gọi học sinh lên bảng và hướng dẫn giải bài tập 6 trang 208 sách giáo khoa. Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tạo ảnh. Hướng dẫn học sinh xác định các thông số mà bài toán cho, chú ý dấu. Hướng dẫn học sinh dựa vào yêu cầu của bài toán để xác định công thức tìm các đại lượng chưa biết. Làm bài tập 6 trang 208 theo sự hướng dẫn của thầy cô Vẽ sơ đồ tạo ảnh cho từng trường hợp. Xác định các thông số mà bài toán cho trong từng trường hợp. Tìm các đại lượng theo yêu cầu bài toán. Bài toán về kính hiễn vi + Ngắm chừng ở cực cận: d2’ = - OCC + l2 ; GC = . + Ngắm chừng ở vô cực: d2’ = - ¥ ; G¥ = ; với d = O1O2 – f1 – f2. Trợ gúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Gọi học sinh lên bảng và hướng dẫn giải bài tập 9 trang 212 sách giáo khoa. Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tạo ảnh. Hướng dẫn học sinh xác định các thông số mà bài toán cho, chú ý dấu. Hướng dẫn học sinh xác định công thức tìm các đại lượng chưa biết. Hướng dẫn học sinh tìm số bội giác. Hướng dẫn học sinh tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm của vật mà mắt người quan sát còn phân biệt được. Làm bài tập 9 trang 212 theo sự hướng dẫn của thầy cô Vẽ sơ đồ tạo ảnh. Xác định các thông số mà bài toán cho. Tìm các đại lượng. Tìm số bội giác. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm của vật mà mắt người quan sát còn phân biệt được. Bài toán về kính thiên văn Ngắm chừng ở vô cực: O1O2 = f1 + f2 ; G¥ = Trợ gúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Gọi học sinh lên bảng và hướng dẫn giải bài tập 7 trang 216 sách giáo khoa. Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tạo ảnh. Hướng dẫn học sinh xác định các thông số mà bài toán cho, chú ý dấu. Hướng dẫn học sinh xác định công thức tìm các đại lượng chưa biết. Hướng dẫn học sinh tìm số bội giác. Làm bài tập 7 trang 216 theo sự hướng dẫn của thầy cô Vẽ sơ đồ tạo ảnh. Xác định các thông số mà bài toán cho. Tìm các đại lượng. Tìm số bội giác. Hoạt động 3 (5 phút) : Cũng cố bài học. + Nắm, hiểu và vẽ được ảnh của một vật sáng qua các quang cụ bổ trợ cho mắt. + Ghi nhớ các công thức tính số bội giác của mỗi loại kính. Phương pháp giải các loại bài tập. + So sánh điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo, sự tạo ảnh, cách quan sát của các loại quang cụ. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tài liệu đính kèm: