I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa phản xạ toàn phần; điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần.
- Viết được biểu thức góc tới hạn của phản xạ toàn phần.
- Trình bày được ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần – cáp quang.
2. Kĩ năng:
- Giải bài tập về phản xạ toàn phần, tìm góc tới hạn.
- Liên hệ vào thực tiễn giải thích hiện tượng “ảo tượng”, cầu vồng
3. Tình cảm, thái độ:
- HS tích cực xây dựng bài; chủ động sáng tạo.
- Ghi chép bài đầy đủ.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bộ thí nghiệm quang hình biểu diễn.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài ở nhà.
- Ôn lại định luật khúc xạ ánh sáng, chiết suất tỉ đối giữa 2 môi trường.
Ngày soạn: Ngày soạn: Tiết 52 Bài 27: PHẢN XẠ TOÀN PHẦN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa phản xạ toàn phần; điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần. - Viết được biểu thức góc tới hạn của phản xạ toàn phần. - Trình bày được ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần – cáp quang. 2. Kĩ năng: - Giải bài tập về phản xạ toàn phần, tìm góc tới hạn. - Liên hệ vào thực tiễn giải thích hiện tượng “ảo tượng”, cầu vồng 3. Tình cảm, thái độ: - HS tích cực xây dựng bài; chủ động sáng tạo. - Ghi chép bài đầy đủ. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bộ thí nghiệm quang hình biểu diễn. - Phiếu học tập. 2. Học sinh: - Đọc trước bài ở nhà. - Ôn lại định luật khúc xạ ánh sáng, chiết suất tỉ đối giữa 2 môi trường. III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: Lớp Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: 1. Trình bày công thức chiết suất tỉ đối giữa 2 môi trường; với điều kiện nào góc khúc xạ lớn hơn góc tới? 2. Cho tia sáng đi nước ra không khí. Tính góc khúc xạ trong 2 trường hợp sau? a, Góc tới bằng 30o? b, Góc tới bằng 60o? Biết chiết suất của nước là . Trả lời: 1. Chiết suất tỉ đối: . 2. a, b, vô lý - Đặt vấn đề vào bài mới: Cáp quang được sử dụng rộng rãi trong các ngành CNTT, y học, Hiện tượng quang học được ứng dụng trong cáp quang là gì? 3. Bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung Hoạt động 1 (15’): Thí nghiệm sự truyền ánh sáng ra môi trường chiết quang kém hơn GV: Dựa trên cơ sở thí nghiệm về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, xây dựng thí nghiệm về sự truyền ánh sáng ra môi trường chiết quang kém? Gợi ý: Lựa chọn môi trường chứa tia tới và tia khúc xạ => HS trả lời: Cho ánh sáng truyền từ 1 môi trường trong suốt (nhựa, thủy tinh, nước ) ra không khí. GV: + Đưa ra bộ thí nghiệm + Chia lớp thành 4 nhóm thí nghiệm, hoàn thành thí nghiệm theo yêu cầu trong PHT; ghi kết quả thu được vào PHT. => HS: tiến hành thí nghiệm I. Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết quang kém hơn () 1. Thí nghiệm: - Bố trí: - Tiến hành: - Nhận xét: GV: Giải thích tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến so với tia tới? Gợi ý: áp dụng ĐL kxas => HS suy nghĩ trả lời GV: Khi tính => HS trả lời: GV: tiếp tục tăng i , tính sinr khi đó? => HS trả lời: (vô lí) => GV kết luận: không còn tia kx, tia sáng bị phản xạ tại mặt phân cách 2. Góc giới hạn phản xạ toàn phần: - AD ĐL kxas: Tia kx lệch xa pháp tuyến so với tia tới - Góc tới hạn: Hoạt động 2 (10’): Tìm hiểu hiện tượng phản xạ toàn phần; điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần GV: dựa vào thí nghiệm đưa ra định nghĩa pxtp? => HS trả lời: GV giới thiệu hiện tượng “ảo tượng” GV lưu ý: phân biệt hiện tượng pxtp và ht px một phần II. Hiện tượng pxtp: 1.Định nghĩa: - Định nghĩa: SGK-171 - Chú ý: GV: điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần? Gợi ý: tiến hành thí nghiệm lại với môi trường chứa tia tới là kk, trả lời câu hỏi trong PHT => HS thí nghiệm, kết luận: vẫn còn tia kx 2. Điều kiện để có phản xạ toàn phần: a, Ánh sáng truyền từ 1 môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn b, Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn Hoạt động 3 (10’): Tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng pxtp GV: Giới thiệu sợi cáp quang. Yêu cầu HS quan sát nêu cấu tạo sợi cáp quang? => HS quan sát trả lời: III. Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần: Cáp quang 1. Cấu tạo: - Phần lõi: - Phần vỏ bọc: - Lớp bảo vệ: GV: nêu công dụng của cáp quang trong đời sống? => HS suy nghĩ trả lời: truyền tín hiệu GV: Ưu điểm của cáp quang so với cáp đồng? => HS suy nghĩ, trả lời: Gợi ý: dựa vào cấu tạo của cáp quang và cáp đồng GV: Nhược điểm là gì? => HS lắng nghe 2.Công dụng: * Công dụng: - Truyền dẫn thông tin, đẩy mạnh sự phát triển của CNTT. - PP nội soi trong y học - Sử dụng trong lĩnh vực an ninh, quân sự * Ưu điểm: - Dung lượng tín hiệu lớn - Nhỏ nhẹ, dễ vận chuyển - Không bị nhiễu bởi bức xạ điện từ bên ngoài, bảo mật tốt - Không có rủi ro cháy * Nhược điểm: - Dễ đứt gãy khi bẻ gập - Chi phí hàn nối và thiết bị đầu cuối chi phí cao. 4. Củng cố: Bài 1: Chiếu tia sáng từ nước ra không khí. Tìm góc giới hạn pxtp? Giải: Bài 2: Một tia sáng trong khối thủy tinh tới mặt phân cách giữa khối thủy tinh với không khí dưới góc tới i = 30o, tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau. a/ Tính chiết suất n của thủy tinh b/ Tìm điều kiện của góc tới i để không có tia ló ra không khí. 5. Giao nhiệm vụ về nhà: - Làm bài tập trong SGK. - Đọc trước bài tiếp theo. IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: