Bài 23: TỪ THÔNG. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Phát biểu được định luật Len-xơ.
+ Phát biểu được định nghĩa và nêu được một số tính chất của dòng điện Fu-cô.
+ Vận dụng định luật Len-xơ để xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong các trường hợp khác nhau.
2. Kĩ năng:
+ Vận dụng được định luật len xơ xác định chiều dòng điện cảm ứng.
+ Vận dụng được kiến thức trong bài để giải các bài tập liên quan.
3. Thái độ:
+ Rèn luyện khả năng tự học, tinh thần hợp tác trong học tập.
+ Hứng thú, tập trung trong học tập.
+ Yêu thích bộ môn vật lí, có lòng say mê khoa học.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự học : Đọc và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong quá trình làm việc nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
+ Chuẩn bị các hình vẽ về các đường sức từ trong nhiều ví dụ khác nhau.
+ Chuẩn bị các thí nghiệm về cảm ứng từ.
Tên bài: Từ thông.Cảm ứng điện từ Lớp:..Tiết: Ngày soạn: 14/05/2020 Bài 23: TỪ THÔNG. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Phát biểu được định luật Len-xơ. + Phát biểu được định nghĩa và nêu được một số tính chất của dòng điện Fu-cô. + Vận dụng định luật Len-xơ để xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong các trường hợp khác nhau. 2. Kĩ năng: + Vận dụng được định luật len xơ xác định chiều dòng điện cảm ứng. + Vận dụng được kiến thức trong bài để giải các bài tập liên quan. 3. Thái độ: + Rèn luyện khả năng tự học, tinh thần hợp tác trong học tập. + Hứng thú, tập trung trong học tập. + Yêu thích bộ môn vật lí, có lòng say mê khoa học. 4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực tự học : Đọc và nghiên cứu tài liệu. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo. Năng lực giao tiếp và hợp tác trong quá trình làm việc nhóm. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: + Chuẩn bị các hình vẽ về các đường sức từ trong nhiều ví dụ khác nhau. + Chuẩn bị các thí nghiệm về cảm ứng từ. + Giáo án điện tử. 2. Học sinh: + Ôn lại về từ thông và các ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, dạy học theo nhóm, phỏng vấn, bản đồ tư duy. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (2 phút). 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút). - Viết công thức tính từ thông và nêu rõ các đại lượng trong công thức. - Nêu hiện tượng cảm ứng điện từ. - Hiện tượng cảm ứng điện từ chỉ tồn tại trong khoảng thời gian nào? 3. Bài mới: 3.1. Hướng dẫn chung: Các bước Hoạt động Tên hoạt động Thời lượng dự kiến Khởi động Hoạt động 1 Đặt vấn đề 3 phút Hình thành kiến thức Hoạt động 2 Tìm hiểu định luật len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng. 10 phút Hoạt động 3 Tìm hiểu dòng điện Fu-cô 10 phút Luyện tập Hoạt động 4 Hệ thống hóa kiến thức và bài tập. 10 phút Vận dụng Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà 5 phút Tìm tòi, mở rộng 3.2. Cụ thể từng hoạt động: A. Khởi động: Hoạt động 1: Đặt vấn đề (3 phút) a. Mục tiêu hoạt động: Nêu tình huống có vấn đề về định luật Len-xơ. b. Tổ chức hoạt động: - Chiều của dòng điện cảm ứng xác định như thế nào? - Dòng điện cảm ứng còn xuất hiện trong những trường hợp đặc biệt nào? c. Sản phẩm hoạt động: Ghi nhớ nhiệm vụ cần giải quyết. B. Hình thành kiến thức (20 phút) Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng (10 phút). a. Mục tiêu hoạt động: Nắm được nội dung định luật Len-xơ. b. Tổ chức hoạt động: - Quy luật xác định chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín. - Trường hợp từ thông qua C biến thiên do kết quả của chuyển động. c. Sản phẩm hoạt động: Nội dung của định luật Len-xơ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng ? Nhắc lại mối quan hệ giữa biến thiên từ thông và dòng điện cảm ứng. - Nhận xét đáp án hs và chính xác hóa. ? Nêu khái niệm từ trường cảm ứng và từ trường ban đầu. - Chính xác hóa kiến thức. - Cho HS xem thí nghiệm ảo khi đưa vòng dây lại gần, xa nam châm. ? Trong các TN, hãy xác định mối quan hệ giữa từ trường ban đầu và từ trường cảm ứng. -Dùng hình vẽ hướng dẫn HS. ? Nêu nội dung định luật Len-xơ. -Chính xác hóa, giải thích nội dung định luật. ? Trả lời câu hỏi C3 sgk trang 145. ? Phân tích lại TN, tìm mối quan hệ giữa từ trường cảm ứng và sự chuyển động. -Quan sát, hướng dẫn HS trong quá trình thảo luận. ? Các nhóm báo cáo kết quả. -Chính xác hóa. -Nhắc lại kết luận về chiều dòng điện và sự biến thiên từ thông. -Theo dõi. -Đọc sgk và trả lời. -Theo dõi. -Quan sát videoTN. -Làm việc theo nhóm để xác định mối quan hệ giữa BC và B. -HS trả lời. -Theo dõi, ghi nhớ. -Làm việc nhóm xác định chiều dòng điện cảm ứng. -Thảo luận nhóm, xác định mối quan hệ. -Đại diện nhóm nêu kết quả của nhóm, các nhóm khác lắng nghe, bổ sung. - Theo dõi, ghi nhớ. III. Định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng. 1.Thí nghiệm 2. Từ trường cảm ứng. - Từ trường ban đầu: Từ trường của nam châm. - Từ trường cảm ứng: Từ trường của dòng điện cảm ứng. 3. Định luật Len- xơ. - ND: Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường cảm ứng chống lại sự biến thiên của từ thông ban đầu qua mạch kín. => Xác định chiều IC 4. Trường hợp từ thông qua ( C ) biến thiên do chuyển động. - Thí nghiệm Định luật Lenxo: Tr145 sgk Hoạt động 3: Tìm hiểu dòng điện Fu-cô (Foucault) (10 phút). a. Mục tiêu hoạt động: Nắm được định nghĩa, tính chất và công dụng của dòng điện Fu-cô. b. Tổ chức hoạt động: - Giới thiệu thí nghiệm. - Học sinh giải thích kết quả các thí nghiệm. c. Sản phẩm hoạt động: Định nghĩa, tính chất và công dụng của dòng điện Fu-cô. Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung ghi bảng - Quan sát hiện tượng xảy ra trong video sau. -Cho HS xem video thí nghiệm về dòng điện fu- cô mà GV tiến hành trước ở nhà hoặc TN ảo. - Giới thiệu kết quả thực nghiệm về dòng Fu-cô. - Giải thích kết quả các TN. - Nhận xét, chính xác hóa. - Nêu khái niệm lực hãm điện từ. ? Nêu các tính chất và ứng dụng của dòng điện Fu-cô. -Phân tích một vài ứng dụng. Quan sát video + Rút ra KL về dòng Fu-cô. Ghi nhớ khái niệm dòng Fu-cô. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. Ghi nhớ. Trả lời. -Ghi nhớ. IV. Dòng điện Fu-cô Thí nghiệm Giải thích. Lực hãm điện từ. Tính chất và công dụng của dòng Fu-cô. Tính chất xoáy Ứng dụng Cân nhảy Bếp từ Công tơ điện Máy biến thế Phanh điện từ C. Luyện tập: Hoạt động: Hệ thống hoá kiến thức và bài tập (10 phút) a. Mục tiêu hoạt động: Củng cố kiến thức trọng tâm của bài, làm bài tập vận dụng. b. Tổ chức hoạt động: - Cho học sinh chơi trò chơi vòng quay may mắn. c. Sản phẩm hoạt động: Học sinh khắc sâu kiến thức đã học thông qua việc trả lời các câu hỏi. D. Vận dụng – Mở rộng Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (5 phút) a. Mục tiêu hoạt động: Tìm hiểu ứng dụng dòng Fu- cô gần gũi với đời sống. b. Tổ chức hoạt động: - Liên hệ ứng dụng dòng Fu cô. Soạn báo cáo powpoint theo nhóm. - Lý thuyết: Trả lời câu hỏi SGK. - Bài tập: trang 147, 148 sgk, các bài tập sbt. c. Sản phẩm hoạt động: báo cáo kết quả hoạt động vào vở. V. RÚT KINH NGHIỆM: . . . .
Tài liệu đính kèm: