Giáo án Vật lí 11 - Hứa Thị Thương

Giáo án Vật lí 11 - Hứa Thị Thương

I. MỤC TIÊU

 + Thực hiện được câu hỏi: Hiện tượng khúc xạ là gì ? Nhận ra trường hợp giới hạn i = 00.

 + Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng.

 + Trình bày được các khái niệm chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối. Viết được hệ thức giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối.

 + Viết và vạn dụng các công thức của định luật khúc xạ ánh sáng.

II. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ để thực hiện một thí nghiệm đơn giản về khúc xạ ánh sáng.

2.Học sinh: Ôn lại nội dung liên quan đến sự khúc xạ ánh sáng đã học ở lớp 9.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

1. Ổn định tổ chức, đặt vấn đề. 1 (5 phút) : Giới thiệu chương: Anh sáng là đối tượng nghiên cứu của quang học. Quang hình học nghiên cứu sự truyền snhs sáng qua các môi trường trong suốt và nghiên cứu sự tạo ảnh bằng phương pháp hình học. Nhờ các nghiên cứu về quang hình học, người ta đã chế tạo ra nhiều dụng cụ quang cần thiết cho khoa học và đời sống.

2. Bài mới

 

doc 28 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1836Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí 11 - Hứa Thị Thương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 8/03/2010 Ngày giảng:.................. 
PHẦN II. QUANG HÌNH HỌC
CHƯƠNG VI. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Tiết 52. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU
	+ Thực hiện được câu hỏi: Hiện tượng khúc xạ là gì ? Nhận ra trường hợp giới hạn i = 00.
	+ Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng.
	+ Trình bày được các khái niệm chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối. Viết được hệ thức giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối.
	+ Viết và vạn dụng các công thức của định luật khúc xạ ánh sáng.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: 	Chuẩn bị dụng cụ để thực hiện một thí nghiệm đơn giản về khúc xạ ánh sáng.
2.Học sinh: 	Ôn lại nội dung liên quan đến sự khúc xạ ánh sáng đã học ở lớp 9.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Ổn định tổ chức, đặt vấn đề. 1 (5 phút) : Giới thiệu chương: Aùnh sáng là đối tượng nghiên cứu của quang học. Quang hình học nghiên cứu sự truyền snhs sáng qua các môi trường trong suốt và nghiên cứu sự tạo ảnh bằng phương pháp hình học. Nhờ các nghiên cứu về quang hình học, người ta đã chế tạo ra nhiều dụng cụ quang cần thiết cho khoa học và đời sống.
Bài mới
Hoạt động 1 (15 phút) : Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
 - Quan sát thí nghiệm
 - Ghi nhận các khái niệm.
 - Định nghĩa hiện tượng khúc xạ.
Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương (gãy) của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau.
 Quan sát thí nghiệm.
 Nhận xét về mối kiên hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.
- Ghi nhận định luật.Định luật khúc xạ ánh sáng
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt ph¼ng tới (tạo bởi tia tới và pháp tuyến) và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới.
+ Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới (sini) và sin góc khúc xạ (sinr) luôn luôn không đổi:
 = hằng số
 - Tiến hành thí nghiệm hình 26.2.
 - Giới thiệu các k/n: Tia tới, điểm tới, pháp tuyến tại điểm tới, tia khúc xạ, góc tới, góc khúc xạ.
 - Yêu cầu học sinh định nghĩa hiện tượng khúc xạ.
- Tiến hành thí nghiệm hình 26.3.
- Cho học sinh nhận xét về sự thay đổi của góc khúc xạ r khi tăng góc tới i.
 - Tính tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ trong một số trường hợp.
 - Giới thiệu định luật khúc xạ.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu chiết suất của môi trường.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
 Ghi nhận khái niệm.
. Chiết suất tỉ đối
 Tỉ số không đổi trong hiện tượng khúc xạ được gọi là chiết suất tỉ đối n21 của môi trường 2 (chứa tia khúc xạ) đối với môi trường 1 (chứa tia tới):
 = n21
+ Nếu n21 > 1 thì r < I : Tia khúc xạ lệch lại gần pháp tuyến hơn. Ta nói môi trường 2 chiết quang hơn môi trường 1.
+ Nếu n21 I : Tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn. Ta nói môi trường 2 chiết quang kém môi trường 1.
. Chiết suất tuyệt đối 
 Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không.
 Mối liên hệ giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối: n21 = .
Liên hệ giữa chiết suất và vận tốc truyền của ánh sáng trong các môi trường: = ; n = .
Ghi nhận mối liên hệ giữa chiết suất môi trường và vận tốc ánh sáng.
Phân tích các trường hợp n21 và đưa ra các định nghĩa môi trường chiết quang hơn và chiết quang kém.
- Ghi nhận khái niệm.
Liên hệ giữa chiết suất và vận tốc truyền của ánh sáng trong các môi trường: = ; n = .
 Ghi nhận mối liên hệ giữa chiết suất môi trường và vận tốc ánh sáng.
 Nêu ý nghĩa của chiết suất tuyệt đối.
 Viết biểu thức định luật khúc xạ dưới dạng khác.
- Thùc hiện C1, C2 và C3.
 - Giới thiệu chiết suất tỉ đối.
 - Hướng dẫn để học sinh phân tích các trường hợp n21 và đưa ra các định nghĩa môi trường chiết quang hơn và chiết quang kém.
 - Giới thiệu khái niệm chiết suất tuyệt đối.
 - Nêu biểu thức liên hệ giữa chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối.
- Nêu biểu thức liên hệ giữa chiết suất môi trường và vận tốc ánh sáng.
Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa của chiết suất tuyệt đối.
- Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật khúc xạ dưới dạng khác.
- Công thức của định luật khúc xạ có thể viết dưới dạng đối xứng: n1sini = n2sinr
- Yêu cầu học sinh thực hiện C1, C2 và C3.
Hoạt động 3 (5 phút) : Tìm hiểu tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
 Quan sát thí nghiệm.
 Phát biểu nguyên lí thuận nghịch.
Aùnh sáng truyền đi theo đường nào thì cũng truyền ngược lại theo đường đó.
 Từ tính thuận nghịch ta suy ra:
n12 = 
 Chứng minh công thức: 
n12 = 
 Làm thí nghiệm minh họa nguyên lí thuận nghịch.
 Yêu cầu học sinh phát biểu nguyên lí thuận nghịch.
Yêu cầu học sinh chứng minh công thức: n12 = 
Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà (5 phút)
- Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản.
 - Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 166, 167 sgk, 26.8, 26.9 sbt
Ngµy so¹n:12/03/2010 Ngày giảng:...................
Tiết 53. BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : 	Hệ thống kiến thức về phương pháp giải bài tập về khúc xạ ánh sáng.
2. Kỹ năng : 	Rèn luyên kü năng vẽ hình và giải các bài tập dựa vào phép toán hình học.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: 	- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
	- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 
2.Học sinh: 	- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
	- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1.Ổn định tổ chức lớp ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ và hệ thống lại những kiến thức liên quan.(9 phút)
	+ Định luật khúc xạ: = n21 = = hằng số hay n1sini = n2sinr.
	+ Chiết suất tỉ đối: n21 = = .
	+ Chiết suất tuyệt đối: n = .
	+ Tính chất thuận nghịch của sự truyền ánh sáng: Aùnh sáng truyền đi theo đường nào thì cũng truyền ngược lại theo đường đó.
3. Bài mới
Hoạt động1 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Câu 6 trang 166 : B
Câu 7 trang 166 : A
Câu 8 trang 166 : D
Câu 26.2 : A
Câu 26.3 : B
Câu 26.4 : A
Câu 26.5 : B
Câu 26.6 : D
Câu 26.7 : B
Hoạt động 2 (20 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Vẽ hình
 Yêu cầu học sinh xác định góc i.
 Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật khúc xạ và suy ra để tính r.
Yêu cầu học sinh tính IH (chiều sâu của bình nước).
 Vẽ hình.
 Yêu cầu học sinh cho biết khi nào góc khúc xạ lớn nhất.
Yêu cầu học sinh tính sinrm.
Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật khúc xạ và suy ra để tính im.
 Bài 9 trang 167 
 Vẽ hình.
Xác định góc i.
Ta có: tani = = 1 => i = 450.
 = = n 
 Viết biểu thức định luật khúc xạ.
 Tính r.
sinr = = 0,53 = sin320
r = 320
 Tính chiều sâu của bể nước.
Ta lại có: tanr = 
 => IH = » 6,4cm
Bài 10 trang 167
Vẽ hình.
Tính sinrm.
Xác định điều kiện để có r = rm.
Góc khúc xạ lớn nhất khi tia khúc xạ qua đỉnh của mặt đáy, do đó ta có:
 Sinrm = 
.
 Viết biểu thức định luật khúc xạ.
 Tính im.
Mặt khác: = = n 
sinim = nsinrm = 1,5.== sin600
im = 600.
Củng cố, vận dụng, dặn dò( 5’)
- Gợi ý HS làm baìi tập 27.2, 27.3 ( SBT)
- Dặn dò HS học bài ở nhà và làm các bài tập trong SBT
Ngµy so¹n: 12/03/2010 Ngày giảng:.................
 Tiết 54. PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. MỤC TIÊU
	+ Nêu được nhận xét về hiện tượng phản xạ toàn phần qua việc quan sát các thực nghiệm thực hiện ở lớp.
	+ Thực hiện được câu hỏi thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần. Tính được góc giới hạn phản xạ toàn phần và nêu được điều kiện để có phản xạ toàn phần.
	+ Trình bày được cấu tạo và tác dụng dẫn sáng của sợi quang, cáp quang.
	+ Giải được các bài tập đơn giản về phản xạ toàn phần.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: 	+ Chuẩn bị các dụng cụ để làm thí nghiệm hình 27.1 và 27.2.
	+ Đèn trang trí có nhiều sợi nhựa dẫn sáng để làm thí dụ cáp quang.
2.Học sinh: Ôn lại định luật khúc xạ ánh sáng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Ổn định tổ chức ( 1’)
Kiểm tra bài cũ :(5’) Phát biểu và viết biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng. Nêu mối liên hệ giữa chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối và mối liên hệ giữa chiết suất môi trường và vận tốc ánh sáng?
Bài mới
Hoạt động 1 (14 phút) : Tìm hiểu sự truyền ánh sáng từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Quan sát cách bố trí thí nghiệm.
 Thực hiện C1.
 Quan sát thí nghiệm.
 Thực hiện C2.
 Nêu kết quả thí nghiệm.
. Thí nghiệm
Góc tới
Chùm tia khúc xạ
Chùm tia phản xạ 
i nhỏ
r > i
Rất sáng
Rất mờ
i = igh
r » 900
Rất mờ
Rất sáng
i > igh
Không còn
Rất sáng
So sánh i và r.
Quan sát thí nghiệm, nhận xét.
2. Góc giới hạn phản xạ toàn phần
+ Vì n1 > n2 => r > i.
+ Khi i tăng thì r cũng tăng (r > i). Khi r đạt giá trị cực đại 900 thì i đạt giá trị igh gọi là góc giới hạn phản xạ toàn phần.
+ Ta có: sinigh = .
+ Với i > igh thì không tìm thấy r, nghĩa là không có tia khúc xạ, toàn bộ tia sáng bị phản xạ ở mặt phân cách. Đó là hiện tượng phản xạ toàn phần.
 Bố trí thí nghiệm hình 27.1.
 Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
 Thay đổi độ nghiêng chùm tia tới.
 Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
 Yêu cầu học sinh nêu kết quả.
 Yêu cầu học sinh so sánh i và r.
 Tiếp tục thí nghiệm với i = igh.
Yêu cầu học sinh rút ra công thức tính igh.
Thí nghiệm cho học sinh quan sát hiện tượng xảy ra khi i > igh.
Yêu cầu học sinh nhận xét.
Hoạt động 2 (10 p ... ài của chúng,
+ Aûnh điểm là thật nếu chùm tia ló là chùm hội tụ, là ảo nếu chùm tia ló là chùm phân kì.
Ghi nhận các khái niệm về vật điểm.
+ Vật điểm là điểm đồng qui của chùm tia tới hoặc đường kéo dài của chúng.
+ Vật điểm là thật nếu chùm tia tới là chùm phân kì, là ảo nếu chùm tia tới là chùm hội tụ.
Ghi nhận cách vẽ các tia đặc biệt qua thấu kính.
- Tia tới qua quang tâm -Tia ló đi thẳng.
- Tia tới song song trục chính -Tia ló qua tiêu điểm ảnh chính F’.
- Tia tới qua tiêu điểm vật chính F -Tia ló song song trục chính.
- Tia tới song song trục phụ -Tia ló qua tiêu điểm ảnh phụ F’n.
Vẽ hình.
Thực hiện C4.
Quan sát, rút ra các kết luận.
Xét vật thật với d là khoảng cách từ vật đến thấu kính:
a) Thấu kính hội tụ
+ d > 2f: ảnh thật, nhỏ hơn vật.
+ d = 2f: ảnh thật, bằng vật.
+ 2f > d > f: ảnh thật lớn hơn vật.
+ d = f: ảnh rất lớn, ở vô cực.
+ f > d: ảnh ảo, lớn hơn vật.
b) Thấu kính phân kì
 Vật thật qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật
 Vẽ hình 29.10 và 29.11.
 Giới thiệu ảnh điểm, ảnh điểm thật và ảnh điểm ảo,
Giới thiệu vật điểm, vật điểm thất và vật điểm ảo.
 Giới thiệu cách sử dụng các tia đặc biệt để vẽ ảnh qua thấu kính.
Vẽ hình minh họa.
Yêu cầu học sinh thực hiện C4.
Giới thiệu tranh vẽ ảnh của vật trong từng trường hợp cho học sinh quan sát và rút ra các kết luận.
(nếu có thời gian có thể hướng dẫn học sinh vẽ hình ngay trên lớp)
Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu các công thức của thấu kính.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Ghi nhận các công thức của thấu kính.
= 
k = = -
Nắm vững các đại lượng trong các công thức.
Ghi nhận các qui ước dấu.
Vật thật: d > 0. Vật ảo: d 0. Ảnh ảo: d’ < 0.
	k > 0: ảnh và vật cùng chiều ; k < 0: ảnh và vật ngược chiều.
 Giới thiệu các công thức của thấu kính.
Giải thích các đại lượng trong các công thức.
Giới thiệu qui ước dấu cho các trường hợp.
Hoạt động 3 (5 phút) : Tìm hiểu công dụng của thấu kính.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Kể và công dụng của thấu kính đã biết trong thực tế.
Ghi nhận các công dụng của thấu kính.
 Thấu kính được dùng làm:
+ Kính khắc phục tật của mắt.
+ Kính lúp.
+ Máy ảnh, máy ghi hình.
+ Kính hiễn vi.
+ Kính thiên văn, ống dòm.
+ Đèn chiếu.
+ Máy quang phổ.
 Cho học sinh thử kể vàiø công dụng của thấu kính đã thấy trong thực tế.
 Giới thiệu các công dụng của thấu kính.
 4 Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. (5 phút) 
 Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản.
 Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 189, 190 sgk và 29.15; 29.17 sbt.
Ngµy so¹n:01/04/2010 Ngày giảng :...........
Tiết 60 
 BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : 	
 +Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về lăng kính, thấu kính.
2.Kỹ năng: 	
+ Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và giải bài tập dựa vào các phép toán và các định lí trong hình học.
+ Rèn luyên kĩ năng giải các bài tập định lượng về lăng kính, thấu kính.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: 	
 - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
 - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 
2.Học sinh: 	
 - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
 - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1.Ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra bài cũ và hệ thống hóa kiến thức(10’)
+ Các công thức của lăng kính: sini1 = nsinr1; sini2 = nsinr2; A = r1 + r2 ; 
 D = i1 + i2 – A .
+ Đường đi của tia sáng qua thấu kính:
	Tia qua quang tâm đi thẳng.
	Tia tới song song với trục chính, tia ló đi qua (kéo dài đi qua) tiêu điểm ảnh chính F’.
	Tia tới qua tiêu điểm vật (kéo dài đi qua) F, tia ló song song với trục chính.
	Tia tới song song với trục phụ, tia ló đi qua (kéo dài đi qua) tiêu điểm ảnh phụ F’n.
+ Các công thức của thấu kính: D = ;= ; k = = -
+ Qui ước dấu: Thấu kính hội tụ: f > 0; D > 0. Thấu kính phân kì: f 0; vật ảo: d 0; ảnh ảo: d’ 0: ảnh và vật cùng chiều ; k < 0: ảnh và vật ngược chiều.
3.Bài mới:
 Hoạt động 1 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
 Giải thích lựa chọn.
Câu 4 trang 179 : D
Câu 5 trang 179 : C
Câu 6 trang 179 : A
Câu 4 trang 189 : B
Câu 5 trang 189 : A
Câu 6 trang 189 : B 
 Yêu cầu hs giải thích tại sao lại chọn các phương án đó.
Hoạt động 2 (20 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
 Vẽ hình. Bài 28.7 
 Xác định i1, r1, r2 và tính i2.
a) Tại I ta có i1 = 0 => r1 = 0.
Tại J ta có r1 = A = 300
sini2 = nsinr2 = 1,5sin300 = 0,75 
 = sin490 => i2 = 490.
Tính góc lệch D.
Góc lệch: 
D = i1 + i2 – A = 00 + 480 – 300 = 190.
 Tính n’.
b) Ta có sini2’ = n’sinr2 
 n’== 2
Bài 11 trang 190
Tính tiêu cự của thấu kính.
a) Tiêu cự của thấu kính:
Ta có: D = 
f = = - 0,2(m) = 20(cm).
Viết công thức xác định vị trí ảnh và suy ra để xác định vị trí ảnh.
b)Ta có: = . d’==-12(cm).
 Tính số phóng đại ảnh.
Số phóng đại: k = - = 0,4.
 Nêu tính chất ảnh.
Aûnh cho bởi thấu kính là ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
Vẽ hình.
 Yêu cầu học sinh xác định i1, r1, r2 và tính i2.
Yêu cầu học sinh tính góc lệc D.
Yêu cầu học sinh tính n’ để i2 = 900.
 Yêu cầu học sinh tính tiêu cự của thấu kính.
Yêu cầu học sinh viết công thức xác định vị trí ảnh và suy ra để xác định vị trí ảnh.
Yêu cầu học sinh xác định số phóng đại ảnh.
Yêu cầu học sinh xác định tính chất ảnh.
 4.Củng cố, vận dụng, dặn dò (4’)- Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản.
 - Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập sgk
Ngày soạn: 
Tiết 61. BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức : 	
Sự tạo ảnh qua hệ thấu kính ghép đồng trục: ghép cách nhau, ghép sát nhau
2.Kỹ năng : 	
Giải được các bài toán về hệ thấu kính ghép.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: 
	- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
	- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 
2.Học sinh: 	
 - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
 - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1.Ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra bài cũ và hệ thống hóa kiến thức(10’)
 L1 L2
	+ Sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính ghép đồng trục: AB ¾¾¾® A1B1 ¾¾¾® A2B2
 d1 d1’ d2 d2’
	+ Hệ thấu kính đồng trục ghép cách nhau: d2 = O1O2 – d1’; k = k1k2 = . 
	+ Hệ thấu kính đồng trục ghép sát nhau: d2 = – d1’; k = k1k2 = - ; ; D = D1 + D2.
3.Bài mới :
Hoạt động 1 (9 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Yêu cầu hs giải thích tại sao lại chọn các phương án đó
 Giải thích lựa chọn.
Câu 1 trang 195 : B
Câu 2 trang 195 : C
Câu 30.2 : C ;Câu 30.3 : B
Câu 30.4 : A ;Câu 30.5 : D
Câu 30.6 : D ;Câu 30.7 : B
Hoạt động 2 (20phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh ghi sơ đồ tạo ảnh.
Hướng dẫn học sinh tính d1’, d2 và d2’.
 Hướng dẫn học sinh tính k.
Vẽ hình.
 Hướng dẫn học sinh tính d1’, d2 và d2’.
Hướng dẫn học sinh tính k.
Hướng dẫn học sinh giải hệ bất phương trình và phương trình để tìm d1.
Bài 3 trang 195
Ghi sớ đồ tạo ảnh.
Sơ đồ tạo ảnh:
 L1 L2
 AB ® A1B1 ® A2B2
 d1 d1’ d2 d2’
 Tính d1’.
Ta có: d1’ = = ¥ 
 Tính d2. 
d2 = l – d1’ = 30 - ¥ = - ¥
 Tính d2’.
d2’ = f2 = - 10 cm
 Tính k.
K== = 0,5
Bài 2:
Vẽ hình.
Tính d1; d2; d2’.
Ta có: d1’ = 
 d2 = l – d1’ = 30 - =
 d2’ = 
 = < 0
Tính k.
 k = 
 = = ± 2.
Giải hệ để tìm d1.
Giải ra ta có d1 = 35cm
Hoạt động 3 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản.
 Yêu cầu học sinh về nhà làm bt sgk
 Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
 Ghi các bài tập về nhà.
Ngµy so¹n:	 
Tiết 61
BÀI TẬP
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: -Giaỉ được các bài tốn về biến dạng vật rắn và sự nở vì nhiệt của vật rắn 
 - Vận dụng được kiến thức để giải thích một số trường hợp trong tự nhiên
 2. Kĩ năng:Vận dụng linh hoạt các cơng thức và giải thích được một số ứng dụng trong thực tế 
II. Chuẩn bị: 
 1. Học sinh : Các cơng thức và giải trước các bài tập trong SGK, SBT 
 2. Giáo viên : 
- Hệ thống các cơng thức và các bài tập 
 3.Bài mới:
Hoạt động 1( 5 phút): Tĩm tắt lý thuyết: 
Hoạt động của Học Sinh
Trợ giúp của Giáo Viên
- Ghi nhận hướng dẫn của GV
- Yêu cầu GV giải thích các đại lượng chưa rõ
- Tĩm tắt cho HS và giải thích lại các cơng thức sự nở nhiệt và sự nở khối. 
- Yêu cầu HS hỏi những vấn đề chưa rõ 
Hoạt động 2 ( 35 phút): Hướng dẫn giải các bài tập trong SBT 
- Tìm hiểu ccá bài tập 
BT 37.5: Tìm hiểu bài tốn
-Tĩm tắt bài tốn 
- Cơng thức: 
BT 3510 .Tìm hiểu bài tốn
-Tĩm tắt bài tốn 
- Tính: 
- Viết các cơng thức. Lập tỉ số. 
- Yêu cầu GV giải thích các vấn đề chưa rõ
BT 36.7:Tìm hiểu bài tốn
-Tĩm tắt bài tốn 
- Thanh Nhơm : l1 = l0( 1+ 1t)
 Thanh thép: l2 = l0( 1+ 2t)
- Tính : 
BT 36.8:Tìm hiểu bài tốn
-Tĩm tắt bài tốn 
-Tính: 
* Bài tập về sự biến dạng của vật rắn 
BT 37.5: Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu bài tốn 
-Tĩm tắt các đại lượng ? 
- Viết cơng thức tính lực đàn hồi của vật rắn .
- Tính độ lớn của lực.
- GV:Hướng dẫn HS tính tốn các đại lượng 
BT 3510:Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu bài tốn
-Tĩm tắt các đại lượng ? 
- Tính độ lớn của lực F ?
- Viết cơng thức của lực nén lên pittơng và lên thanh thép .
- Lập tỉ số . Tính tỉ số trên ? 
* Bài tập về sự nở vì nhiệt: 
BT 36.7: Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu bài tốn
-Tĩm tắt các đại lượng ? 
- Viết cơng thức độ biến dạng của từng thanh ?
- Viết biểu thức tính hiệu của 2 độ dài ?
- Tính chiều dài ban đấu của thanh ?
- GV: Hướng dẫn HS tính tốn các đại lượng .
BT 36.8: Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu bài tốn
-Tĩm tắt các đại lượng ? 
- Viết cơng thức tính diện tích ở 00C, t0C?
- Tính độ biến thiên nhiệt độ ?
Hướng dẫn tương tự các bài tậpcịn lại: 
4. Củng cố và dặn dị(2 phút): 
- Nghe GV củng cố 
- Nhận nhiệm vụ về nhà 
- Các kiến thức đã học 
- Làm các bài tập cịn lại SGK, SBT 

Tài liệu đính kèm:

  • docga 11 CB(1).doc