I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết được có ba lớp ngôn ngữ lập trình và các mức của ngôn ngữ lập trình : ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
- Biết dược vai trò của chương thình dịch.
2. Kĩ năng: Phân biệt được hai khái niệm biên dịch và thông dịch, phân biệt được các loại ngôn ngữ lập trình.
3. Thái độ: Thấy được sự cần thiết và tiện lợi khi sử dụng các ngôn ngữ lập trình bậc cao. Liên hệ được với quá trình giao tiếp trong đời sống.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Một số ví dụ về ngôn ngữ lập trình.
2. Học sinh: Tìm hiểu một số loại ngôn ngữ giao tiếp thông dụng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2) Kiểm tra bài cũ: Nếu chỉ có thuật toán thì máy đã thực hiện được các bài toán mà chúng ta đã giải hay chưa ?
3) Giảng bài mới:
Ngày soạn : 12/8/2016 Tiết PPCT : 1 Ngày dạy : 15/8/2016 Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Bài 1: KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nhận biết được có ba lớp ngôn ngữ lập trình và các mức của ngôn ngữ lập trình : ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao. Biết dược vai trò của chương thình dịch. 2. Kĩ năng: Phân biệt được hai khái niệm biên dịch và thông dịch, phân biệt được các loại ngôn ngữ lập trình. 3. Thái độ: Thấy được sự cần thiết và tiện lợi khi sử dụng các ngôn ngữ lập trình bậc cao. Liên hệ được với quá trình giao tiếp trong đời sống. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Một số ví dụ về ngôn ngữ lập trình. 2. Học sinh: Tìm hiểu một số loại ngôn ngữ giao tiếp thông dụng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. Kiểm tra bài cũ: Nếu chỉ có thuật toán thì máy đã thực hiện được các bài toán mà chúng ta đã giải hay chưa ? Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS NỘI DUNG Mở bài: Tất cả các bài toán sau khi chúng ta đã xây dựng được thuật toán( Cách giải) thì chúng ta chọn một ngôn ngữ để viết ra thuật toán đó làm cho máy tính có thể hiểu được. Việc dùng ngôn ngữ viết ra bằng lời đó được gọi là lập trình. Để hiểu sâu hơn khái niệm này chúng ta đi vào bài 1: Hoạt động 1: Một số KN cơ bản ? Thế nào được gọi là lập trình? ? Có những loại ngôn ngữ lập trình nào?. ? Phân biệt ngôn ngữ bậc cao với các ngôn ngữ lập trình khác ở những nội dung nào?. ? Thế nào được gọi là chương trình dịch?. GV : Gọi một học sinh nhắc lại các khái niệm : ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngư bậc cao. Các loại ngôn ngữ lập trình như: Tubo pascal 7.0, Tubo C++, Visual Pascal 2.1, Visual C++.... Ngôn ngữ lập trình bậc cao khác với các ngôn ngữ lập trình khác ở chỗ: + Chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao không phụ thuộc vào loại máy. + Nó phải được dịch sang ngôn ngữ máy mới có thể thực hiện được. HOẠT ĐỘNG 2 CHƯƠNG TRÌNH DỊCH Các loại chương trình dịch(Biên dịch và thông dịch) A.Thông dịch VD: Một người mông và một người kinh nói chuyện với nhau trong khi đó người mông không biết tiếng kinh, người kinh không biết tiếng mông. Để hiểu được 2 người nói gì chúng ta cần có một người phiên dịch biết cả 2 thứ tiếng. ? Thế nào là thông dịch?. ? Thế nào là biên dịch?. ? Các bước của thông dịch và biên dịch được tiến hành ntn?. Thông dịch là: Quá trình dịch và thực hiện các câu lệnh luân phiên nhau, nó lần lượt dịch và thực hiện từng câu lệnh. B. Biên dịch là: Quá trình dịch toàn bộ chương trình và nó có thể lưu trữ được cả chương trình nguồn và chương trình đích. * Các bước của biên dịch và thông dịch( SGK) HS: Trả lời câu hỏi. GV : Để chuyển đổi chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao sang ngôn ngữ máy cần phải có gì? HS : Đó là chương trình dịch. KN Chương trình dịch: Là chương trình có chức năng chuyển đổi chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thành chương trình thực hiện được trên máy tính. GV : Cho ví dụ từ thực tế : “ Người phóng viên chỉ biết một ngôn ngữ là tiếng việt phóng vấn một chính khách nước ngoài ” thông qua người phiên dịch. GV : Như vậy có hai cách để người phóng viên có thể thực hiện công việc của mình : biên dịch và thông dịch Ngôn ngữ máy: Là ngôn ngữ duy nhất mà máy tính có thể trực tiếp hiểu và xử lý đựơc. Hợp ngữ: Là loại ngôn ngữ sử dụng một số từ để thực hiện lệnh trên thanh ghi. Ngôn ngữ bậc cao: Là loại ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên, ít phụ thuộc vào loại máy. Chương trình dịch là chương trình đặc biệt, có chức năng chuyển đổi chương trình đợc viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao sang ngôn ngữ máy. CHƯƠNG TRÌNH NGUỒN CHƯƠNG TRÌNH DỊCH CHƯƠNG TRÌNH ĐÍCH Dùng máy chiếu diễn giải hai tình huống này. Kết luận : Biên dịch (Compiler): được thực hiện qua hai bước - Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính đúng đắn của các câu lệnh trong chương trình nguồn - Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chơng trình đích có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ để sử dụng lại khi cần thiết Thông dịch (Interpreter) đợc thực hiện bằng cách lặp lại dãy các bước sau - Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo trong chương trình nguồn - Chuyển đổi câu lệnh đó thành một hay nhiều câu lệnh tương ứng trong ngôn ngữ máy. - Thực hiện câu lệnh vừa chuyển đổi được CỦNG CỐ : Khái niệm lập trình? Chương trình dịch là gì? Khái niệm ngôn ngữ lập trình? GV. Hướng dẫn HS xem bài tiết sau *Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình. ? Ngôn ngữ lập trình có mấy thành phần cơ bản, đó là những thành phần nào +3 thành phần cơ bản + Bảng chữ cái: Là tập cac kí tự để viết chương trình. Cú pháp: Là bộ quy tắc để viết chương trình.(cho biết cách viết 1 chương trình hợp lệ). + Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh đó BÀI TẬP VỀ NHÀ: HS đọc bài đọc thêm 1 Ngày soạn : 20/08/2016 Ngày dạy : 22/08/2016 Tiết PPCT : 2 Bài 2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Biết một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, hằng và biến. + Học sinh ghi nhớ được các quy định về tên, hằng và biến trong một ngôn ngữ lập trình. 2. Kĩ năng: + Phân biệt được tên, hằng và biến. + Biết cách đặt tên chúng và nhận biết được tên viết sai quy tắc. 3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính nguyên tắc, chặt chẽ trong lập trình. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo. Máy tính cá nhân và máy chiếu ( nếu có). 2. Học sinh: Đọc trước ở nhà Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi : 1. Chương trình dịch là gì? 2. Biên dịch và thông dịch khác nhau như thế nào? Giảng bài mới: Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Trình bày khái niệm ngôn ngữ lập trình, chương trình dịch, phân biệt giữa biên dịch và thông dịch - Nhận xét cho điểm Mở bài: Khi làm một bài toán lập trình có những phần chúng ta phải tuân thủ theo quy ước của nó, có những phần người lập trình có thể tự làm theo cách của mình. Những điều đó là gì? 1.Các thành phần cơ bản ? Ngôn ngữ lập trình có mấy thành phần cơ bản, đó là những thành phần 3 thành phần cơ bản + Bảng chữ cái: Là tập cac kí tự để viết chương trình. + Cú pháp: Là bộ quy tắc để viết chương trình.( cho biết cách viết 1 chương trình hợp lệ). + Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh đó. GV: Gọi HS trả lời ý nghĩa của việc đặt tên? HS: Tại chỗ trả lời. GV: Nhận xét và đưa ra kết luận. HS: Chú ý và ghi bài. GV: Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được đặt tên theo quy tắc của ngôn ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ thể. HS: Chú ý và ghi bài. GV: Lấy ví dụ tên đặt sai và tên đặt đúng và gọi học sinh nhận xét. HS: - Tên đúng: a,b,c,x1, a_b. - Tên sai: a bc, 2x. GV: Ngôn ngữ Pascal không phân biệt chữ hoa, chữ thường. HS: Chú ý lắng nghe. GV: Ngôn ngữ lập trình thường có ba loại tên cơ bản: tên dành riêng, tên chuẩn và tên do người lập trình đặt. HS: Đọc SGK và trình bày về tên dành riêng. GV: Trong Pascal, khi soạn thảo, tên dành riêng có màu trắng phân biệt với các tên khác GV: Gọi HS phát biểu về tên chuẩn. HS: Tại chỗ trả lời GV: Viết một số tên chuẩn. HS: Ghi bài, GV: Lấy ví dụ khi giải phương trình bậc hai thì cần dùng các biến nào? HS: Khi giải PTBH ta cần dùng các biến: a,b,c, x1, x2, Delta để biểu diễn nội dung của hệ số của phương trình; các nghiệm của phương trình và biệt số delta. GV: Vậy các tên đó là tên do người lập trình đặt. GV: Nêu khái niệm hằng trong ngôn ngữ lập trình. HS: Tại chỗ trả lời. GV: Lấy ví dụ cả ví dụ đúng và ví dụ sai về hằng cho học sinh nhận biết. HS: Nhận biết tên hằng đúng và tên hằng sai. Ví dụ: 123, ‘123’, ‘TRUE, 2+3, GV: Các biến được dùng trong chương trình phải được khai báo. GV: Khi viết chương trình người lập trình có nhu cầu giải thích cho những câu lệnh mình viết để khi đọc lại được thuận tiện hoặc người khác đọc có thể hiểu được chương trình mình viết, do vậy các ngôn ngữ lập trình thường cung cấp cho chúng ta cách đưa vào các đoạn chú thích trong chương trình. HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài. GV: Ví dụ một chương trình Pascal đơn giản minh họa. BẢNG CHỮ CÁI, CÚ PHÁP, NGỮ NGHĨA 2. Một số khái niệm a. Tên - Ý nghĩa của việc đặt tên và khai báo tên cho các đối tượng: + Để quản lý và phân biệt các đối tượng trong chương trình. + Để gợi nhớ nội dung của đối tượng. - Qui tắc đặt tên trong Pascal: Tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm các chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới nhưng phải bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới. * Tên dành riêng: - Là tên được dùng với ý nghĩa riêng xác định. - Tên dành riêng còn được gọi là từ khoá. Ví dụ: Trong Pascal: Program, uses, var, type, const, begin, end, array, type, Trong C++: main, include, if, while, void. * Tên chuẩn - Được dùng với ý nghĩa nhất định nào đó, dùng riêng thì phải khai báo. Ví dụ: Trong Pascal: abs, sqr, sqrt, cos, sin, Trong C++: cin, cout, getchar. *Tên do người lập trình đặt - Được dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng. b. Hằng và biến. Hằng - Hằng là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. - Các ngôn ngữ lập trình thường có: + Hằng số: số nguyên và số thực. VD: 2 , 1.0E-6, + Hằng lôgic: Là giá trị đúng (True)hoặc sai (False). + Hằng xâu: Là chuỗi kí tự trong bộ mã ASCII, đặt trong cặp dấu nháy. Biến - Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. c. Chú thích - Các chú thích không làm ảnh hưởng đến chương trình. - Trong Pascal chú thích được đặt trong {} hoặc (*và*). - Trong C++ chú thích đặt trong /* và */ hoặc //. CỦNG CỐ : Nhắc lại quy tắc đặt tên trong Pascal và khái niệm tên dành riêng, tên chuẩn, tên do người lập trình đặt. Khái niệm hằng, biến và sự khác nhau giữa hằng và biến BÀI TẬP VỀ NHÀ: Hướng dẫn làm bài tập 5 và bài tập 6. - Bài 6: Các hằng số: a,b,f,g; Các hằng xâu: d,i. Tuần dạy: 4 Ngày soạn : 05/9/2016 Tiết PPCT : 9 Ngày dạy : 07/9/2016 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kíến thức: + Củng cố lại cho HS những kiến thức đã học về lập trình, ngôn ngữ lập trình bậc cao, ngôn ngữ máy, chương trình dịch, thông dịch, biên dịch qua các bài tập trắc nghiệm. 2. Kĩ năng: + Xác định được tên đúng, tên sai, tên chuẩn, từ khoá. + Biết viết hằng và tên đúng trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể. 3. Thái độ: + Nhận thức được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình gắn liền với quá trình phát triển của tin học. + Ham muốn học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải các bài toán bằng máy tính điện tử. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo. Máy tính cá nhân và máy chiếu ( nếu có). 2. Học sinh: Làm bài tập trước ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. Kiểm ... quá 79 ký tự và một biến nguyên Dong. In ra màn hình dòng chữ xác định bởi S chạy ỏ dòng Dong. Viết chương trình và thực hiện có sử dụng thủ tục này. Tuần dạy: 35 Ngày soạn : 20/04/2016 Tiết PPCT : 48 Ngày dạy : /04/2016 THỰC HÀNH 6 (T2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm chắc cấu trúc và sơ đồ thực hiện của cấu trúc rẽ nhánh. - Biết áp dụng được cấu trúc này để giải toán. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng sử dụng cấu trúc rẽ nhánh trong việc lập trình giải một số bài toán cụ thể. - Làm quen với công cụ phục vụ và hiệu chỉnh chương trình.. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành. II. Đồ dùng dạy học 1. Chuẩn bị của GV: Phòng máy vi tính được cài đầy đủ Pascal, máy chiếu để hướng dẫn 2. Chuẩn bị của HS: SGK, sách bài tập và bài tập đã viết ở nhà III. Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Rèn luyện kỹ năng lập trình hoàn thiện một bài toán. 1. Mục tiêu: Học sinh biết đọc hiểu đề, phân tích yêu cầu của đề. Từ đó chọn được cấu trúc dữ liệu và lệnh phù hợp để lập trình. 2. Nội dung: - Viết chương trình giải phương trình ax +b = 0. 3. Các bước tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Nêu nội dung, mục đích, yêu cầu của bài toán. Hỏi: Bước đầu tiên để giải bài toán. Hỏi: Gọi học sinh đặt câu hỏi và trả lời. Yêu cầu học sinh mô ta thuật toán. 2. Yêu cầu học sinh gõ chương trình vào máy. Giáo viên tiếp cận từng học sinh để hướng dẫn và sửa sai. 3. Yêu cầu học sinh nhập dữ liệu. - Nhập dữ liệu với test 1 2 -2 4. Yêu cầu học sinh nhập thêm để đối sáh kết quả 1. Chú ý theo dõi: - Xác định input, output và thuật giải. - Mục đích của giải phương trình? + Xác định số nghiệm và giái trị nghiệm x - Để tính được nghiệm x cấn các đại lượng nào? + Cần các đại lượng a, b - Có các bước xử lý nào để tính được x? 2. Độc lập soạn chương trình vào máy. - Thông báo kết quả viết được 3. Nhập dữ liệu theo số liệu của giáo viên và thông báo kết quả chương trình 4. Tìm một và số khác Nhập dữ liệu và thông báo kết quả. IV. Củng cố Các bước để hoàn thành một chương trình: Phân tích bài toán để xác định dữ liệu vào, dữ liệu ra, thuật toán. Soạn chương trình vào máy Lưu trữ chương trình Tuần dạy: 35 Ngày soạn : 20/04/2016 Tiết PPCT : 49-50 Ngày dạy : /04/2016 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU BÀI DẠY Giúp HS nắm được + Mỗi NNLT đều có các thư viện chương trình con chuẩn để mở rộng khả năng ứng dụng + Các loại thư viện chương trình con chuẩn II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC + Vấn đáp + thuyết trình + Sử dụng câu hỏi mở + Sách giáo khoa + Giáo án + Bảng trắng + Phòng máy chiếu. III. NỘI DUNG NỘI DUNG HĐ CỦA GV AND HS Bài 1: Viết chương trình nhập từ bàn phím dãy số nguyên . Tìm giá trị lớn nhất của dãy số. Chương trình Program max; Var A: Array[1..100] of integer; max, i, n:Integer; Begin Wrtie(‘nhap so luong phan tu mang n:=’); Readln(n); For i:=1 to n do Begin Write(‘phan tu thu’,i,’:=’); Readln(A[i]); End; GV: Khái quát lại chương mảng bằng các bài tập tổng quát HS: Lên bảng làm bài Max:=A[1]; For i:=2 to n do If A[i]>Max then Max:=A[i]; Write(‘Max la :=’,Max); Readln End. 2. Kiểu xâu Bài tập: Nhập vào từ bàn phím một xâu. Thay thế tất cả các cụm từ ‘anh’ bằng cụm ký tự ‘em’ Chương trình Program xau; Var a, s: String; I,k: byte; Begin Write(‘Nhap xau a:=’); Readln(a); While pos(‘anh’,a)0 do Begin I:=pos(‘anh’,a); Delete(a,i,3); Insert(‘em’,a,i); End; For k:=1 to length(a) do Write(a); Readln End. ii. tệp và thao tác với tệp 1. Khai báo Var: Text; 2. thao tác - Gán tên tệp Assign(,); - Mở tệp + Mở tệp để ghi dữ liệu Rewrite(); + Mở tệp để lấy dữ liệu Reset(); GV: Đưa ra một số bài tập khác về mảng cho HS về nhà làm GV: Em hãy nêu quy tắc khai báo và các thao tác xử lý xâu HS: Lên bảng làm bài GV: Giới thiệu một số bài tập về xâu cho HS về nhà làm GV: Em hãy nêu quy tắc khai báo và các thao tác với tệp? HS: Trả lời câu hỏi - Đọc ghi tệp văn bản + Đọc tệp văn bản - Read(,); - Readln(,); + Ghi tệp văn bản - Write(,); - Write(,); - Đóng tệp Close(); Bài 1 Viết chương trình đọc vào tệp F1 gồm dãy số nguyên từ bàn phím. Tính tổng và đưa tổng vào tệp F2; Chương trình Program Tep; Var A: Array[1..100] of Integer; f1,f2:Text; I, n: Integer; Begin Write(‘Nhap so luong phan tu mang n:=’); Readln(n); For i:=1 to n do Begin Write(‘A’,i,’:=’); Readln(A[i]); End; Assign(f1,’Tep1.txt’); Rewrite(f1); For i:=1 to n do Write(f1,A[i]); Reset(f1); For i:=1 to n do While not eof(f) do Begin Read(f1,A[i]); S:=0; For i:=1 to n do S:=S+A[i]; Rewrite(f2); Write(f2,S); Close(f1); Close(f2); Readln End. GV: Giới thiệu một số bài tập để HS về tệp cho HS thực hiện GV: Giới thiệu một số bài tập để HS về nhà làm bài. GV: Hương dẫn HS về nhà ôn tập để tiết sau kiểm tra Tuần dạy: 36 Ngày soạn : 20/04/2016 Tiết PPCT : 51 Ngày dạy : 27/04/2016 ÔN TẬP HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nắm được toàn bộ kiến thức đã học từ đầu năm học đến nay. 2. Kĩ năng - Rèn luyên kĩ năng nhận xét, phân tích một bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Chuẩn bị của giáo viên - Máy chiếu qua đầu, bìa trong, sách giáo khoa. 2. Chuẩn bị của học sinh - Sách giáo khoa, một số chương trình bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1. Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cũ đã học. HOẠT ĐỘNG GV – HS NỘI DUNG Chú ý, theo dõi để trả lời các câu hỏi. - Lập trình là quá trình diễn đạt thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình. - Biên dịch và thông dịch. - Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. - Khái niệm tên, hằng và biến, chú thích. - Gồm 2 phần: Phần khai báo và phần thân. - Số nguyên, số thực, ký tự, logic. - Phép toán số học, phép toán quan hệ, phép toán logic. - Biểu thức số học, biểu thức quan hệ và biểu thức logic. - Dùng để tính toán một biểu thức và gán giá trị cho một biến. - Hàm bình phương, hàm căn bậc hai, hàm giá trị tuyệt đối, hàm sin, hàm cos. - Lệnh Read()/readln(); - Lệnh write()/writeln(); - If then else ; For tiến. For lùi. While do. - Array ... Đặt câu hỏi gợi ý để học sinh tự nhắc lại kiến thức đã học. - Em hiểu như thế nào về lập trình và ngôn ngữ lập trình? - Các loại chương trình dịch? - Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình? - Các khái niệm trong ngôn ngữ lập trình? - Cấu trúc chung của chương trình TP? - Nêu tên các kiểu dữ liệu chuẩn? - Nêu các nhóm phép toán đã học? - Các loại biểu thức? - Chức năng và sự thực hiện của lệnh gán? - Nêu tên và chức năng của một số hàm số học? - Tổ chức vào/ra. - Tổ chức rẽ nhánh. - Tổ chức lặp. - Kiểu mảng. 2. Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Xác định bài toán. - Chiếu nội dung đề bài lên bảng. - Chia lớp làm hai nhóm. Nhóm 1: Nêu câu hỏi phân tích. Nhóm 2: Trả lời câu hỏi phân tích của nhóm 1. - Giáo viên góp ý bổ sung cho cả hai nhóm. 2 . Rèn luyện kỹ năng lập trình - Chia lớp thành 2 nhóm. - Yêu cầu: Viết chương trình hoàn thiện lên bìa trong. - Thu phiếu học tập, chiếu kết quả lên bảng. Gọi học sinh của nhóm khác nhận xét đánh giá và bổ sung. 3. Chuẩn hóa kiến thức bằng chương trình mẫu của giáo viên. Thực hiện chương trình, nhập dữ liệu để học sinh thấy kết quả của chương trình. 1. Quan sát, theo dõi đề bài và định hướng của giáo viên để xác định bài toán - Nhóm 1: + Dữ liệu vào. + Dữ liệu ra. + Các nhiệm vụ chính phải thực hiện. toán. - Nhóm 2: + Số N và N số nguyên. + Số lượng số chẵn C và số lẽ L. + 1- Nhập dữ liệu. 2- Đếm số lượng số chẵn, số lẽ. 3- Đưa kết quả ra màn hình. 2. Làm việc theo nhóm. - Thảo luận theo nhóm để viết chương trình. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá và bổ sung những thiếu sót của nhóm khác. 3. Theo dõi và ghi nhớ. IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI 1. Những nội dung đã học - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại một số nội dung chính đã được ôn tập trong tiết học. 2. Câu hỏi và bài tập về nhà - Chuẩn bị kiến thức cho tiết sau kiểm tra học kỳ 1: Xem lại toàn bộ các kiến thức đã được ôn tập, đặc biệt chú trọng cấu trúc lặp và rẽ nhánh, kiểu mảng. Tuần dạy: 37 Ngày soạn : 4/5/2016 Tiết PPCT : 52 Ngày dạy :6/5/2016 KIỂM TRA HỌC KỲ II I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kiến thức: Kiểm tra đánh giá kiến thức của HS sau khi hoc xong chương trình Kỹ năng: Nắm được cấu trúc chương trình TP, cách khai báo các thành phần của chương trình TP, cú pháp và chức năng của các câu lệnh trong TP làm bài kiểm tra trên giấy, các câu lệnh có cấu trúc và các kiểu dữ liệu có câu trúc. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Đồ dùng dạy học: Đề kiểm tra GV phôtô 2.Hình thức : Tự luận 3.Sự chuẩn bị ở nhà: Các kiến thức HS đã học trong năm học III.TIẾN HÀNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Vắng: Trể: 2.Dạy bài mới: Kiến thức cơ bản Hoạt động của Thầy và Trò I.PHÁT ĐỀ: II.HƯỚNG DẪN HỌC SINH LÀM BÀI: 1.Hướng dẫn: 2.Làm bài III.THU BÀI: Giáo viên phát dề cho HS theo hình thức A, B, C, D HS làm bài trong giấy HS tự chuẩn bị. Ghi chú: Đề bài kiểm tra và đáp án ở trang sau HS không cần viết lại đề bài Làm các phần ngay trên tờ giấy HS đã chuẩn bị, ghi rõ làm đề nào. HS tiến hành làm bài tự luận GV nhắc nhở để Hs làm bài nghiêm túc. Nếu HS nào vi phạm quy chế thi thì tùy theo mức độ vi phạm mà có hình thức xử lý cụ thể. Hết giờ làm bài HS nộp bài lại cho GV GV thu bài và chấm. MA TRẬN THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA Nội dung Các mức độ Tổng cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL Kiểu xâu 5 Câu 1 5 1.25 Kiểu tệp 5 Câu 2 3 Câu 3 8 2.0 Chương trình con 1 Câu 4 6.0 1 6.0 Tổng cộng 7 1.75 9 2.25 1 6.0 17 10.0 Đề ra Câu 1: Cho chương trình sau Program Baitap; Var x, y, z , t: word; Function BCNN(a, b:word):word; Var du, c, d:word; Begin c:=a; d:=b; While b0 do Begin du:=a mod b; a:=b; b:=du; End; BCNN:=(c*d) div a; End; Begin Write(‘nhap 4 so x, y, z, t: ‘); readln(x, y, z, t); Write(‘BCNN cua 4 so la: ’, BCNN(BCNN(x, y),BCNN(z, t))); Readln; End. Câu hỏi: Quan sát và: a) Nêu các tham số thực sự, tham số hình thức? b) Nêu tên các biến cục bộ, biến toàn cục? Câu 2: Cho mảng A gồm N phần tử thuộc kiểu nguyên (N≤50)? Viết chương trình con thực hiện các yêu cầu sau: Viết thủ tục nhập giá trị cho mảng A từ bàn phím. Viết thủ tục in ra màn hình các phần tử âm trong mảng A. HƯỚNG DẪN – ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câu Đáp án Thang điểm Câu 1: (4 điểm) Tham số thực sự: x, y, z, t Tham số hình thức: a, b Biến cục bộ: du, c, d Biến toàn cục: x, y, z, t Câu 2: (6 điểm) a) Viết thủ tục nhập giá trị cho mảng A từ bàn phím procedure nhap(var B:kmang; var n:integer); begin write(‘Nhap so phan tu cua mang N=’); readln(n); for i:=1 to n do begin write(‘Nhap phan tu thu A[‘,i,’]=’); readln(B[i]); end; end; b) Viết thủ tục in ra màn hình các phần tử âm trong mảng A. procedure hienam(B:kmang;n:byte); begin for i := 1 to n do if B[i] < 0 then write(B[i],’ ’); end; (4 điểm) 2 điểm 2 điểm 30 điểm 2 điểm 1 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm
Tài liệu đính kèm: