I - Mục tiêu.
1. Kiến thức.
Biết được một số kiểu dữ liệu chuẩn.
Cách khai báo biến.
2. Kỷ năng:
Xác định được kiểu khai báo của dữ liệu.
Khai báo biến đúng cấu trúc.
3. Tư duy – thái độ:
Tư duy logic, phân tích, tổng hợp .
4. Thái độ - tình cảm:
HS có hứng thú trong học tập , yêu thích môn học , .
II - Chuẩn bị.
1. Giáo viên : Máy tính, máy chiếu projec, một số ví dụ minh hoạ.
2. Học sinh : SGK
III – Phương pháp dạy học:
Đặt vấn đề hướng dẫn học sinh nắm bắt vấn đề
Vấn đáp .
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 11 Bài 4, 5: MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN, KHAI BÁO BIẾN Ngày soạn : 08/7 /2009 Ngày dạy: /07/2009 I - Mục tiêu. 1. Kiến thức. Biết được một số kiểu dữ liệu chuẩn. Cách khai báo biến. 2. Kỷ năng: Xác định được kiểu khai báo của dữ liệu. Khai báo biến đúng cấu trúc. 3. Tư duy – thái độ: Tư duy logic, phân tích, tổng hợp . 4. Thái độ - tình cảm: HS có hứng thú trong học tập , yêu thích môn học , ... II - Chuẩn bị. Giáo viên : Máy tính, máy chiếu projec, một số ví dụ minh hoạ. Học sinh : SGK III – Phương pháp dạy học: Đặt vấn đề hướng dẫn học sinh nắm bắt vấn đề Vấn đáp . IV - Tiến trình bài học TG HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: Đặt vấn đề. 5’ Mỗi ngôn ngữ lập trình thường cung cấp một số kiểu dữ liệu chuẩn cho biết phạm vi và giá trị có thể lưu trữ , dung lượng bộ nhớ cần thiết để lưu trữ và các phép toán tác động lên dữ liệu . Dưói đây ta xét một số kiểu dữ liệu chuẩn thường dùng cho các biến đơn giản trong Pascal và cách khai báo biến . Trong toán học để thực hiện được tính toán cần phải có các tập số. Đó là các tập số nào ? Trong lập trình Pascal cũng có các tập hợp, mỗi tập hợp có 1 giới hạn nhất định. HS: Tập hợp số tự nhiên, số nguyên, hữutỉ , số thực. HS: Đọc sách. Hoạt động 2: Một số kiểu dữ liệu chuẩn. 15’ Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách. Trả lời các câu hỏi sau: GV: Có bao nhiêu dữ liệu chuẩn trong ngôn ngữ Pascal? GV: Trong ngôn ngữ Pascal, có những kiểu nguyên nào thường dùng? Phạm vi biểu diễn và bộ nhớ lưu trữ một giá trị? GV: Trong ngôn ngữ Pascal, có những kiểu thực nào thương dùng, phạm vi biểu diễn của mỗi loại. GV: Kiểu kí tự là gì? GV đưa ra kí hiệu và ví dụ GV : Biến kiểu kí tự dùng 1 byte bộ nhớ để ghi nhớ giá trị GV: Kiểu logíc có các giá trị là gì ? GV : Đưa ra kí hiệu của GV: Mỗi giá trị logíc lưu trữ trong 1 byte. HS: Có 4 kiểu dữ liệu: kiểu nguyên, thực, kí tự, lôgic. HS: Có 4 loại: Byte, word, integer, logint Phạm vi biểu diễn và bộ nhớ lưu trữ: Kiểu Bộ nhớ lưu trữ một giá trị Phạm vi giá trị từ Byte 1 byte 0è255 Integer 2 byte -215è215-1 Word 2 byte 0è216 – 1 Longint 4 byte -231è231-1 HS: Có 2 loại kiểu thực: Real, extended. Phạm vi biểu diễn và bộ nhớ lưu trữ: Kiểu Bộ nhớ lưu trữ một giá trị Phạm vi giá trị từ Real 6 byte 0 hoặc có giá trị tuyệt đối nằm trong phạm vi từ 10-38è1038 extended 10 byte HS: Kiểu kí tự là các kí tự thuộc bộ mã ASCII gồm 256 kí tự có mã ASCII thập phân từ 0 đến 255 HS: theo dõi và ghi nhớ HS: Có giá trị là True hoặc False HS theo dõi và ghi nhớ I/ Một số kiểu dữ liệu chuẩn: Kiểu nguyên: Kiểu Bộ nhớ lưu trữ một giá trị Phạm vi giá trị từ Byte 1 byte 0è255 Integer 2 byte -215è215-1 Word 2 byte 0è216 – 1 Longint 4 byte -231è231-1 Kiểu thực: Kiểu Bộ nhớ lưu trữ một giá trị Phạm vi giá trị từ Real 6 byte 0 hoặc có giá trị tuyệt đối từ 2,9x10-39 đến 1,7x1038 extended 10 byte 0 hoặc có giá trị tuyệt đối từ 10-4932 è104932 Kiểu ký tự: Kiểu Bộ nhớ lưu trữ một giá trị Phạm vi giá trị từ Char 1 byte 256 ký tự trong bộ mã ASCII Kiểu lôgic: Kiểu Bộ nhớ lưu trữ một giá trị Phạm vi giá trị từ Boolean 1 byte True hoặc False Hoạt động 3: Khai báo biến. 15’ GV : Đưa ra bài toán đặt vấn đề cho việc cần thiết phải khai báo biến ? Hãy xác định tên và kiểu dữ liệu của các biến cần dùng trong chương trình ? GV : Làm thế nào để chương trình sử dụng được các biến trên ? GV : Đưa ra nội dung của sự cần thiết phải khai báo biến và cách khai bào biến GV: Mọi biến dùng trong chương trình đều cần phải khai báo tên và kiểu dữ liệu của biến. Mỗi biến chỉ khai báo một lần . GV: Chú ý cho HS khi khai báo biến : FCần đặt tên biến gợi nhớ đến ý nghĩa của biến FKhông nên đặt tên biến quá ngắn hoặc quá dài. FKai báo biến cần lưu ý đến phạm vi giá trị của biến . HS theo dõi bài toán và tìm hiểu yêu cầu HS : xác định Biến R: Kiểu nguyên Biến CV và S kiểu thực HS: Suy nghĩ trả lời II/ Khai báo biến Bài toán: Tính chu vi (CV) và diện tích (S) của hình tròn có bán kính nguyên R bất kì? Khai báo biến. Var :; Danh sách biến: SGK Kiểu dữ liệu : SGK Ví dụ: trong chương trình trên ta khai báo như sau : Var R : integer; CV,S : real; * Chú ý: FCần đặt tên biến gợi nhớ đến ý nghĩa của biến FKhông nên đặt tên biến quá ngắn hoặc quá dài. FKai báo biến cần lưu ý đến phạm vi giá trị của biến . Hoạt động 4: Luyện tập củng cố 7’ Bài toán 1: Trăm trâu trăm cỏ Trâu đứng ăn năm Trâu nằm ăn ba Lụ khụ trâu già Ba con một bó. Hỏi: Số trâu đứng, trâu nằm, trâu già? Gọi số trâu đứng, trâu nằm, trâu già theo thứ tự là x, y, z. Hãy xác định kiểu của các biến x , y, z A: Nguyên B. Thực C. Kí tự D. Logíc HS: đọc bài toán và suy nghĩ và đưa ra câu trả lời GV: Đưa ra đáp án của bài toán: ( A) Bài toán 2: Tính diện tích (S) và độ dài đường chéo(d) của một hình chũ nhật , biết chiều dài (a) và chiều rộng (b) là các số nguyên nhỏ hơn 100. Hãy chọn cách khai báo đúng nhất trong các cách khai báo sau : 1/ Var a,b,S,d : real; 2/ Var a,b: byte; S: word ; d: real; 3/ Var a,b,S: integer; d: real; 4/ Var a,b,S,d: integer; HS: Suy nghĩ và chọn đáp án đúng nhất GV: Đưa ra đáp án V/ Dặn dò : ( 3’) Về Nhà Học Bài Và Ghi Nhớ: Trong Pascal 1/ Các loại dữ liệu chuẩn: Kiểu nguyên. Kiểu thực. Kiểu kí tự. Kiểu Lôgíc. 2/ Khai báo biến : Var :;
Tài liệu đính kèm: