Giáo án Tin học 11 - Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình (tiết 2)

Giáo án Tin học 11 - Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình (tiết 2)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1-Kiến thức

- Biết một số khái niệm: tên, tên dành riêng (từ khoá), tên chuẩn, tên do người lập trình đặt, hằng biến.

- Ghi nhớ các quy định về tên, hằng, biến trong ngôn ngữ lập trình Pascal.

2-Kỹ năng

- Phân biệt được tên, hằng, biến. Biết đặt tên đúng.

3-Thái độ

- Ham thích, say mê nghiên cứu về ngôn ngữ lập trình cụ thể để có thể giải quyết các bài toán bằng máy tính điện tử.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1-Chuẩn bị của Giáo viên

- Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.

2-Chuẩn bị của Học sinh

- Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập.

 

doc 3 trang Người đăng quocviet Lượt xem 3084Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 11 - Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 	:	Tiết 	:	
Ngày dạy 	: 	Lớp 	:	
§2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH 
(Tiết 2)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1-Kiến thức
- Biết một số khái niệm: tên, tên dành riêng (từ khoá), tên chuẩn, tên do người lập trình đặt, hằng biến.
- Ghi nhớ các quy định về tên, hằng, biến trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
2-Kỹ năng
- Phân biệt được tên, hằng, biến. Biết đặt tên đúng.
3-Thái độ
- Ham thích, say mê nghiên cứu về ngôn ngữ lập trình cụ thể để có thể giải quyết các bài toán bằng máy tính điện tử..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1-Chuẩn bị của Giáo viên
- Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
2-Chuẩn bị của Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức lớp
	- Ổn định lớp.
- Chỉnh đốn trang phục.
- Kiểm tra sỹ số.
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Tại sao ta phải xây dựng các ngôn ngữ lập trình bậc cao?
Câu 2: Biên dịch và thông dịch khác nhau như thế nào?
Trả lời.
Câu 1:
+ NN bậc cao gần gũi với ngôn ngữ tự nhiên hơn, thuận lợi cho đông đảo người lập trình.
+ Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao không phụ thuộc vào phần cứng máy tính.
+ Cho phép làm việc với nhiều kiểu dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu đa dạng, thuận tiện cho mô tả thuật toán.
Câu 2
+ Thông dịch: lần lượt dịch từng câu lệnh ra ngôn ngữ máy rồi thực hiện ngay câu lệnh vừa dịch được hoặc báo lỗi nếu không dịch được.
+ Biên dịch: duyệt, kiểm tra, phát hiện lỗi xác định chương trình nguồn có dịch được không, dịch toàn bộ chương trình nguồn...
GV Đánh giá và cho điểm.
3. Đặt vấn đề
4. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. Một số khái niệm
a. Tên
- Tên dùng làm gì?
	Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được đặt tên. Mỗi NNLT có quy tắc đặt tên riêng.
	Trong TP: tên là dãy liên tiếp không quá 127 ký tự gồm chữ cái, chữ số, dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
	TP không phân biệt chữ hoa hay chữ thường.
- Yêu cầu h/s lấy ví dụ về tên trong TP.
- Nhận xét các tên sai, đúng.
- Ý nghĩa việc đặt tên:
+ Để quản lý và phân biệt các đối tượng trong chương trình.
+ Để gợi nhớ nội dung của đối tượng.
*Tên dành riêng (từ khoá): 
	Là những tên được NNLT dùng với ý nghĩa riêng xác định, người lập trình không được sử dụng với ý nghĩa khác.
VD: trong TP
program, uses, const, type, var, begin, end.
*Tên chuẩn
	Là tên được NNLT dùng với ý nghĩa nhất định nào đó. Tuy nhiên, người lập trình có thể khai báo và dùng chúng với ý nghĩa và mục đích khác.
VD: trong TP
	abs, sqrt, interger, byte, real, break, ...
*Tên do người lập trình đặt
	Do người lập trình đặt được dùng với ý nghĩa riêng, phải khai báo trước khi sử dụng và không được trùng với tên dành riêng.
VD: delta, dientich, bai_tap, ...
b. Hằng và biến
*Hằng
	Là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
- Hằng số học là số nguyên hay số thực: 3, -5, 2.3E-4, ...
- Hằng logic là giá trị đúng (true) hoặc sai (false): True, False.
- Hằng xâu là chuỗi ký tự trong bộ mã ASCII: ‘bai tap’, ‘lop 11a1’, ...
Yêu cầu h/s lấy ví dụ về từng loại hằng.
*Biến
	Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
c. Chú thích
- Khi viết chương trình có thể viết các chú thích cho trương trình, chú thích không ảnh hưởng gì đến chương trình, nó giúp người đọc chương trình dễ hiểu hơn.
- Trong Pascal dùng {lời chú thích} hoặc (*lời chú thích*).
-TL: Tên dùng để gọi hay chỉ 1 đối tượng nào đó.
- Nghe giảng, ghi bài.
- VD:
+ lop; truong; bai tap
+ 1_to1; _lam van
+ x#y
....
- Nghe giảng, ghi bài.
- Quan tâm chủ yếu đến các từ khoá trong Turbo Pascal.
- Nghe giảng, ghi bài.
- Quan tâm đến các từ chuẩn trong pascal.
- Nghe giảng, ghi bài.
- Lấy ví dụ
-Hằng số học: 3, -4, 3.14, 9.8332E5, ...
-Hằng logic: False, True.
-Hằng xâu: ‘thi van nghe’, ‘loai giỏi’, ‘123’, ‘true’, ...
- Liên hệ với biến trong giải toán.
- Nghe giảng, ghi bài.
IV. CỦNG CỐ
- Quy định về cách đặt tên trong NNLT TP, khái niệm về tên dành riêng, tên chuẩn và tên do người lập trình tự đặt.
- Khái niệm về hằng, biến và cách dùng lời chú thích trong TP.
V. VỀ NHÀ
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Làm bài tập trong sách bài tập: từ bài 1.6 đến 1.15
- Chuẩn bị các bài còn lại trong sách BT để giờ sau chữa bài tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI 2.doc