Giáo án Tin học 10 (cả năm)

Giáo án Tin học 10 (cả năm)

. MUC TIÊU:

a. Kiến thức:

-Biết tin học là một ngành khoa học.

-Biết được sự phát triển cũa tin học trong xã hội.

-Biết một số ứng dụng tin học, và máy tính điện tử trong các hoạt động đời sống.

b. Giáo dục tư tưởng:

- Có tư tưởng và thái độ đúng đắn khi học môn tin học, có ý thức học tập môn này.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Chuẩn bị cũa giáo viên:

- Máy chiếu và các đoạn phim có sử dụng CNTT

2. Chuẩn bị cũa học sinh

- SGK

 

doc 105 trang Người đăng quocviet Lượt xem 2729Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 10 (cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương i
Một số khái niệm cơ bản cũa tin học
Ngày soạn: 04/09/2007
Tiết CT : 01
Đ1 tin học là một ngành khoa học
I . muc tiêu:
Kiến thức:
-Biết tin học là một ngành khoa học.
-Biết được sự phát triển cũa tin học trong xã hội.
-Biết một số ứng dụng tin học, và máy tính điện tử trong các hoạt động đời sống.
Giáo dục tư tưởng:
- Có tư tưởng và thái độ đúng đắn khi học môn tin học, có ý thức học tập môn này.
II. đồ dùng dạy học:
Chuẩn bị cũa giáo viên:
- Máy chiếu và các đoạn phim có sử dụng CNTT
Chuẩn bị cũa học sinh
- SGK
III. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra tình hình tiếp cận tin học cũa hs.
IV. Hoạt động dạy - học:
* Đặt vấn đề: Chúng ta nhắc đến Tin học nhưng nó thực chất là gì thi ta chưa được biết và những hiểu biết về nó là rất ít. Vậy ta sẽ tìm hiểu về nó thông qua bài 	
“ Tin học là một ngành khoa học”
	1. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hình thành và phát triển cũa tin học
	a. Mục tiêu: Học sinh biết được sự hình thành và phát triển trong xã hội hiện nay.
	b. Nộ dung
	- Sự hình thành: Xuất hiiện nhân tố mới đó là thông tin, Sự hình thành và phát triển cũa nền văn minh gắn lền với công cụ lao động mới:
	- Phát triển: Do nhu cầu sự dụng công cụ lao động ngày càng tăng và đò hỏi nó phải hiện đại hơn
	c. các bước tiến hành
Hoạt động cũa GV
Hoạt động cũa HS
TG
- Đặt vấn đề:
-Khi ta nói đến Tin học là ta nói đến máy tính cũng như dữ liệu trong máy được lưu trữ và xử lý phục vụ cho các mục đích khác nhau trong mỗi lĩnh vực trong đời sống xã hội ( Được ứng dụng trong mọi lĩnh vực, lấy vd). Vậy tin học là gì? 
- Hãy kể tên những ngành trong thực tế có dùng đến sự hổ trợ cũa Tin học. 
Tại sao nó phát triển nhanh và mang lại nhiều lợi ích cho con người như thế?
- Nghe và tìm hiểu các lĩnh vực có sử dụng tin học
(Như Y tế, thư viện,...)
Suy nghĩ trả lời
	2. Hoạt động 2: Đặc tính và vai trò cũa máy tính điện tử.
	a. Mục tiêu: 
- Tin học có vai trò như thế nao trong đời sỗng XH hiện nay.
	- Biết được những đặc tính cũa nó.
	b.Nội dung:
	Đặc tính:
	- Máy tính có thể làm việc được 24/24 giờ.
- Tốc độ xử lý thông tin nhanh, độ chính xác cao.
- MT lưu trữ được một lượng TT lớn.
- MT liên kết thành mạng và có thể chia sẽ TT với nhau.
- Máy tình ngày càng gọn nhề và phổ biến.
c. Các bước tiến hành
* Vai trò.
- Ban đầu máy tinh ra đời chỉ với mục đích cho tính toán đơn thuần, đần dần nó không ngừng được cải tiến và hổ trợ cho rất nhiều lĩnh vực khác nhau.
- Ngày nay máy tính đã xuất hiện khắp nơi, chúng hổ trợ hoặc thay thế hoàn toàn con người.
- Đọc SGK và nêu lên được vai trò cũa tin học trong cuộc sống hàng ngày.
* Một số đặc tính.
- Chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm đưa ra một đặc tính và lấy ví dụ cụ thể cho đặc tính đó.
- Quan sát và bổ sung cho các nhóm
- Máy tính có thể làm việc được 24/24 giờ.
Vd: Các máy chũ chay 24/24
- Tốc độ xử lý thông tin nhanh, độ chính xác cao.
Vd: Tính toán truyền thông tin
- MT lưu trữ được một lượng TT lớn.
Vd: Một đĩa mềm có kích cỡ 8,89 cm có thể lưu nội dung cuốn sáng dày 400 trang.
- MT liên kết thành mạng và có thể chia sẽ TT với nhau.
Vd: Lên mạng tải về một trng web nao đó.
Máy tình ngày càng gọn nhề và phổ biến.
VD: Máy tính xách tay
Hoạt động 3: Tìm hiể các thuật ngự tin học và k/n tin học
Mục tiêu: Học sinh biết được k/n tin học là gì?
Nội dung:
- Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất TT, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền TT và ứng dụng vào lĩnh vực khác nhau cũa đời sống XH
	c. Các bước tiến hành
3. Thuật ngữ Tin học
Một số thuật ngữ Tin học được sử dụng là:
Informatique
Informatics
Computer Science
- Từ những tìm hiểu ở trên ta đã rút ra được k/n Tin học là gì.
? Hãy cho biết tin học là gì.
- Khẳng định lại.
* Khái niệm về Tin học
- Tin học là một ngành khoa học dựa trên máy tính điện tử.
- Nó nghiên cứu cấu trúc, tính chất chung cũa thông tin.
- Nghiên cứu quy luật phương pháp thu thập, biến đổi truyền thông tin và ứng dụng cũa nó trong đời sống XH.
HS: trả lời câu hỏi.
(Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất TT, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền TT và ứng dụng vào lĩnh vực khác nhau cũa đời sống XH)
V. đánh giá cuối bài:
Thông qua bài trên các em phải năm được sự phát triển cũa Tin học
Tâm quan trọng cũa nó trong đời sống
Biết được tin học là gì.
Vi. Câu hỏi trách nghiệm:
	Câu 1: Thuật ngữ tin học là
	a. Informatique
b. Informatics
c. Computer Science
d. Cả 3 ý trên
	Câu 2: Tin học là?
Ngành khoa học
Chế tạo máy tính
Học sử dụng máy tính
Cả a,b,c đề sai
Câu3: Đặc điểm cũa máy tính là:
Tốc độ xử lý nhanh và chính xác.
b. MT lưu trữ được một lượng TT lớn.
c. liên kết thành mạng và có thể chia sẽ TT với nhau.
d. Cả ba ý trên
----------------------------------
Ngày soạn: 05/09/2007
Tiết CT : 02- 03
Đ2 thông tin và dữ liệu
I Mục tiêu:
Kiến thức:
Biết k/n TT, lượng TT, các dạng TT, mã hoá TT cho máy tính.
Biết được các dạng biểu diễn TT trong máy tính.
Hiểu đơn vi đo thông tin.
Biết được các hệ số đếm,2,16.
Kĩ năng:
- Mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy Bit.
Giáo dục tư tưởng:
- 
II. đồ dùng dạy học:
Chuẩn bị cũa giáo viên:
- Máy chiếu và các dạng dữ liệu
	2. Chuẩn bị cũa học sinh:
	- SGK
III. Kiểm tra bài cũ:
Hãy cho biết một số thuật ngữ Tin học được sử dụng?
Nêu một số đặc tính cũa MTĐT?
IV. Hoạt động dạy - học:
* Đặt vấn đề: Để biết về một đối tượng nào đó ta cẩn phải tìm hiểu các thông tin về nó. Vậy để biết được Thông tin là gì, dữ liệu là gì, ta sẽ học bài “Thông tin và dữ liệu”
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu k/n thông tin và dữ liệu, đơn vị đo và các dạng thông tin.
a. Mục tiêu:
- Biết được TT là gì
- Phân biệt được các dạng thông tin
b. Nội dung
- Thông tin và dữ liệu
- Đơn vị đo thông tin
- Dạng thông tin
c. các bước tiến hành
Nội dung
Hoạt động cũa GV và HS
TG
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu
* Thông tin: Thông tin là sự phản ánh các hiện tượng, sự vật cũa thế giới khách quan và các hoạt động cũa con người trong đời sống XH.
VD: Hồng cao 1m 45, nặng 45kg
* Dữ liệu:
- Dữ liệu là thông tin được đưa vào mày tính.
Đặt vấn đề: Trong cuộc sống XH, sự hiểu biết về một thực thể nào đó càng nhiều thì những suy đoán về thực thể đó càng chính xác. 
VD: Mỗi học sinh chúng ta sẽ có Ngày sinh, nơi sinh, quê quán hoặc mua một ngòi bút thì phải biết nó là loại gì, mực màu gì, đó là thông tin. Vậy thông tin là gì? 
GV: Hãy lấy một số ví dụ khác.
HS: Trả lời câu hỏi.
2. Đơn vị đo thông tin.
Bit (Viết tắt cũa Binary Digital) là đơn vị nhỏ nhất để đo lường thông tin.
VD: Giới tính cũa con người chỉ có thể hoặc Nam hoặc Nữ. Và quy ước Nam là 1 và Nư là 0.
VD: Trạng thái bống đèn chỉ có 2 trạng thái đó là sáng (1) hoặc tối (0)
- Nếu có 8 bóng đền và chỉ có bóng 1,2,5,8 sáng còn lại tối thị nó sẽ được biểu diễn như sau:
11001001
- Ngoài ra người ta còn sử dụng các đơn vị cơ bản khác để đo TT.
1B (byte)= 8 bit
1KB=1024B
1MB=1024KB
1GB=1024MB
1TB=1024GB
1PB=1024TB
GV: (Chuyển vấn đề) muốn máy tính nhận được một sự vật nào đó ta cần cung cấp cho nó đầy đũ TT về đối tượng này. Có những TT luôn ở một trong 2 trạng thái hoặc đúng hoặc sai. Do vậy người ta nghỉ ra đơn vị Bit để biểu diễn TT trong máy tính.
GV: Bit là lượng TT vừa đũ để xác định chắc chắn một sự kiện có 2 trạng thái và khả năng xuất hiện cũa 2 trạng thái đó như nhau. Người ta sử dụng 2 con số 1 và 0 trng hệ nhị phân để quy ước.
GV: Nếu 8 bóng đèn đó có bóng 3,5,7 sáng còn lại tối thì các em biểu diễn như thế nào.
HS: Đứng tại chổ trả lời.
GV: 1GB bằng bao nhiêu Kb
1MB=?Byte
1GB=?KB
3. Các dạng thông tin
Các dạng cơ bản
Dạng số
Dạng văn bản
Dạng hình ảnh
Dạng âm thanh
GV: Thông tin cung được chia làm nhiều loại.
	2. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách mã hoá thông tin và cách biểu diễn nó.
	a. Mục tiêu: Biểu diễn TT trong máy tính
	b. Nội dung
	- Mã hoá thông tin
	- Biểu diễn thông tin
	c. Các bước tiến hành
4. Mã hoá thông tin trong máy tính
Thông tin muốn máy tính xử lý được cần chuyển hoá, biến đổi TT thành 1 dãy Bit. Cách làm như vậy gọi là mã hoá TT.
VD:Lấy vd bóng đèn ở trên sáng là 1, tối là 0. Nếu nó ở trạng thái sau:
“Tối, sáng,sáng,tối,sáng,tối,tối, sáng” thì nó được biểu diễn như sau:
01101001
- Để mã hoá văn bản dùng mã ASCII gồm 256 ký tự được đánh số từ 0-255, số hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân cũa kí tự. Nếu dùng 8 bit để biểu diễn thì gọi là mã ASCII nhị phân cũa kí tự.
VD: Kí tự A
Mã thập phân là 65.
Mã nhị phân là 01000001
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính.
a. Thông tin loại số:
- Hệ đếm và các hệ đếm dùng trong Tin học.
Hệ đếm là tập hợp các ký hiệu và quy tắc sử dụng tập ký hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số.
* Có hệ đếm không phụ thuộc vào vị trí và hệ đếm phụ thuộc vào vị trí.
- Hệ chử cái la mã không phụ thuộc vào vị trí.
VD: X ở trong IX hay XI đều có nghĩa là 10.
- Hệ đếm cơ số thập phân, nhị phân, hexa là hệ đếm phụ thuộc vào vị trí.
VD: Số 1 trong 10 khác với số 1 trong 01.
* Nếu một số N trong hệ số đếm cơ số b có biểu diễn là:
N=dndn-1dn-2...d1d0...d-m
Thì giá trị cũa nó là:
N= dnbn + dn-1bn-1+...+d0b0+d-1b-1+d-mb-m
VD: 43,3=4.101+3.100+3.10-1
- Hệ nhị phân(hệ cơ số 2): là hệ số chỉ dùng 2 số 0 và 1.
VD: 01000001
Giá trị:= 0.27+1.26+0.25+0.24+0.23+0.22+0.21+0.20=65
- Hệ cơ số 10 (hệ thập phân): hệ dùng các số 0,1,2...9 để biểu diễn.
- Hệ cơ số 16 (hệ Hexa): Hệ dùng các số 0,1...9,A,B... để biểu diễn.
VD: 1A3=1.162+10.161+3.160
=256+160+3=419
* Biểu diễn số nguyên:
- Biểu diễn số nguyên với 1 byte như sau:
Bit 7
Bit 6
Bit 5
Bit 4
Bit 3
Bit 2
Bit 1
Bit 0
Bit 7 dùng đẻ xác định dấu nếu 1 lá số âm, 0 là số dương.
* Biểu diễn số thực:
- Mọi số thực đều có thể biểu diễn dưới dạng (được gọi là dạng dấu phẩy động), trong đó 0,1<=M<1, M được gọi là phần định trị và K là số nguyên không âm gọi là phần bậc.
VD: Số 13 456,25 được biểu diễn dưới dạng 0.1345625 x 105
b. Thông tin loại phi số:
* Văn bản:
- Máy tính dùng một dãy bit để biểu diễn 1 ký tự.
VD: dãy 3 byte
01010100 01001001 01001110 biểu diễn xâu “TIN”
* Các dạng khác:
- Như âm thanh, hình ảnh...
GV: TT là một k/n trừu tượng mà máy tính không thể xử lý trực tiếp, nói phải được chuyển đổi thành các ký hiệu mà máy có thể xử lý và việc chuyển đổi nó gọi là mã hoá TT.
Mỗi văn bản bảo gồm các kí tự thường và hoa và các chử số, các dấu phép toán. Để mã hoá thông tin dạng văn bản người ta dùng mã ASCII.
GV: Biểu diễn thông tin trong máy tính qui về 2 loại chính đó là số và phi số, ta sẽ lần lượt tìm hiểu về nó.
Hệ đếm không phụ thuộc vào vị trí là nó năm ở vị trí nào cũng đều mang một gí trị, Hệ đếm phụ thuộc vào vị trí là nó nằm ở vị trí khác nhau thì có gí trị khác nhau.
GV: Có nhiều hệ đếm khác nhau nên muôn phân biệt số được biểu diễn ở hệ nào người ta viết cơ số làm chỉ số dưới cũa số đó.
VD: 2227 910 616
GV: Hãy lấy một số vd
HS: Trả lời tại chổ.
GV:1 byte biểu diễn được số nguyên trong phạm vi ... à định tuyến đờng truyền, cho phép các gói tin đi đến đích một cách riêng lẻ, độc lập. 
Làm thế nào để gói tin đến người nhận
- Để gói tin đến đúng máy ngời nhận (máy đích) thì trong gói tin phải có thông tin để xác định máy đích. Mỗi máy tính tham gia vào mạng phải có địa chỉ duy nhất đợc gọi là địa chỉ IP.
- Địa chỉ IP trong Internet: Là một dãy bốn số nguyên phân cách nhau bởi dấu chấm (.). Ví dụ: 172.154.32.1
-Để thuận tiện cho ngời dùng địa chỉ IP đợc chuyển sang dạng kí tự (tên miền).
Ví dụ: PhanDinhPhungHn.net
Iv. Cũng cố:
-Nhắc lại cách kết nối.
-Các máy tính được đánh địa chỉ như thế nào.
----------------------------------
Ngày soạn: 25/3/2007
Tiết CT : 61-62
Đ22 một số dịch vụ cơ bản cũa internet
I Mục đích, yêu cầu:
Kiến thức:
Khái niệm hệ thống WWW, siêu văn bản.
Trang web, trình duyệt web, website.
Trang web động, trang web tĩnh.
Truy cập và tìm kiếm thông tin trên Internet.
Khái niệm thư điện tử.
ý nghĩa cũa bảo mật thông tin.
Rèn luyện kỹ năng:
Sử dụng trình duyệt web.
Đăng ký, gửi/nhận thư điện tử.
Sử dụng máy tìm kiếm để tìm kiếm thông tin.
Giáo dục tư tưởng:
 Biết cách và sử dụng mạng một cách khoa học, có văn hoá.
II. ổn định tổ chức lớp:
Nắm sĩ số:
ổn định trật tự, tạo tâm lý tốt để bắt đầu tiết học.
III. Kiểm tra bài cũ:
Internets là gì? Tác dụng cũa Internet?
Có mấy loại kết nối Internet? Là những cách nào?
Cơ chế máy tính trong Internet giao tiếp với nhau.
IV. chuẩn bị
GV: Nghiên cứu tài liệu, SGK,soạn giáo án. 
HS: Đọc trước bài học.
V. Nội dung bài mới:
Đặt vấn đề: Nhờ dịch vụ Internet mà người dùng có thể truy cập, tìm kiếm thông tin, nghe nhac, xem video, chơi geme, trao đổi, trong các ứng dụng đó phải kể đến tổ chức truy cập thông tin, tìm kiếm thông tin và thư tín điện tử.
Nội dung
Hoạt động cũa GV và HS
TG
Đ22 một số dịch vụ cơ bản cũa internet
1. Tổ chức truy cập thông tin:
a. Tổ chức thông tin:
- Siêu văn bản là văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ siêu văn bản HTML (HyperText Markup Language) tích hợp nhiều phương tiện khác như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, viedeo, .. và liên kết với các văn bản khác.
Siêu văn bản được gắn liền với một địa chỉ truy cập gọi là trang web.
-Hệ thống WWW được cấu thành từ các trang web và được xd trên giao thức truyề tin đặc biệt, gọi là giao thức truyền tin siêu văn bản:
HTTP (Hyper Text Transfer Protocol) Trang web đặt trên máy chũ tạo thành website thường là tập hợp các trang web chứa thông tin liên quan đến một đối tượng, tổ chức.
-Trang chũ: Trang web chứa các liên kết trực tiếp hay gián tiếp đến tất cả các trang còn lại.
- Địa chỉ trang chũ là địa chỉ cũa website.
-Có 2 loại trang web: web tĩnh, web động, web tĩnh như tài liệu siêu văn bản, web động là mỗi khi có yêu cầu cũa máy người dùng yêu cầu, máy chũ sẽ thực hiện tìm kiếm dữ liệu và tạo trang web có nội dung the uêy cầu gửi về người dùng.
- Trình duyệt web là chương trình giúp người giao tiếp với hệ thống WWW: Duyệt các trang web, tương tác với các máy chũ trên hệ thống WWW và các tài nguyên khác trên internet.
- Có nhiều trình duyệt web khác nhau: Internet Explorer, Netcape Navigator, FireFox
Gv: Các thông tin trên internet thường được tổ chức dưới dạng siêu văn bản.
Vậy siêu văn bản là gì?
Hs: suy nghĩ
Gv: Em biết gì về HTML?
Hs: Suy nghĩ.
HD: HTML cho phép bộ sung vào văn bản các thể lệnh, nhờ đó liên kết các thông tin với nhau.
Gv: Để tìm các trang web, các tài nguyên. Phải sử dụng đến WWW.
Hs: WWW là gì?
Gv: Em hãy kể một số website?
Hs: Trả lời tại chổ.
Dh: edu.net.vn
Gv: Một website có thể có nhiều trang web nhưng luôn có một trang gọi là trang chũ (Homepage)
Gv: Em biết gì về trang chũ?
Hs: trả lời
Gv: Có mấy loại web?
Hs: suy nghĩ trả lời.
Gv: trình duyệt web là gì?
Hs: Suy nghĩ.
b. Truy cập trang web:
- Nhờ đó ta có thể chuyển từ trang web này sang trang web khác một cách dể dàng.
- Để truy cập đến trang web nào ta phải có địa chỉ trang web đó, gỏ địa chỉ vào hộp (Address).
2. Tìm kiếm thông tin trên Internet
- Có 2 cách thường sử dụng.
-Tìm kiếm theo danh mục địa chỉ, thông tin được nhà cung cấp dịch vụ đặt trên một trang web tĩnh.
- Tìm kiếm nhờ trang web động trên các máy tìm kiếm (search Engine) Máy tìm kiếm cho phép tìm kiếm thông tin trên internet theo yêu cầu cũa người dùng.
-Để sử dụng máy tìm kiếm, gõ địa chỉ trang web vào thanh địa chỉ và nhấn Enter.
Gv:Để truy cập trang web người dùng phải sũe dụng một chương trình đặc biệt gọi là chương trình duyệt web.
Gv: Một nhu cầu phổ biến cũa người dùng là làm thế nào để truy cập được trang web chứa nội dung liên quan đến vấn đề mình quan tâm.
Gv: Hãy kể một số trang web hổ trợ tìm kiếm.
Hs: Trả lời:
HD: 
Google.com.vn
Yahoo.com
Altavista.com
Msn.com
3. Thư điện tử:
- Người dùng muốn sử dụng thư điện tử, phải đăng ký hộp thư gồm: Tên truy cập và mật khẩu.
- Địa chỉ cũa mổi hộp thu là duy nhất.
- Máy chũ, hộp thư (Inbox), địa chỉ (Address) và nội dung thư (Message).
- Có thể gửi đồng thời cho nhiều người, dịch vụ này miển phí.
Gv: Thư điện tử (Electronic Mail hay E-Mail).
Gv: Em hãy viết ra một địa chỉ hộp thư mà em biết.
Hs: Lên bảng viết.
Gv: Ngoài thư điện tử ta còn có dịch vụ nào nữa?
Hs: Su nghĩ trả lời.
-Chat. Voice.
4. Vấn đề bảo mật thông tin:
a. Quyền truy cập website:
- Có nhữ website phải phân quyền truy cập ví dụ như các trang web cũa các trường ĐH.
b. Mã hoá dữ liệu:
- mã hoá dữ liệu để tăng cường tính bảo mật cho thông điệp mà chie ngường biết giải mà mới đọc được.
- Việc mã hoá thực hiện bằng nhiều cách, cả phần cứng lần phần mềm.
Gv: Ngoài việc khai thác dịch vụ trên internet, người dùng cần bảo vệ TT cũa mình trước các nguy cơ xầm nhập khác.
- Người ta giới hạn quyền tru cập bằng tên và mật khẩu.
Gv: Trong chương II ta đã nối đến mã hoá thông tin thành dl để đưa vào máy tính, ngoài ra nó còn sử dụng với nhiều mục đích khác.
c. Nguy cơ nhiểm vi rút khi sử dụng dịch vụ Internet:
- Trong quá trình sử dụng Internet dể có nguy cơ nhiểm virut vậy nên sử dụng Internet đúng mục đích.
Gv: Để máy tính không nhiểm vi rút ta nên làm thế nào?
Hs: Trả lời tại chổ.
VI. Cũng cố:
Khái niệm siêu văn bản.
Khái niệm liên kết.
Hệ thống WWW.
Khái niệm trang Web, website, trang chũ.
Máy tìm kiếm.
Nên chú ý khi sử dụng Internet.
----------------------------
Ngày soạn: 06/4/2007
Tiết CT : 63
 Bài tập
I Mục đích, yêu cầu:
Kiến thức:
+ Các dịch vụ trên Internet
Thư điện tử
Tìm kiếm.
Bảo vệ
Rèn luyện kỹ năng:
Kỹ năng tìm kiếm và bảo vệ thông tin.
Giáo dục tư tưởng:
 Biết cách và sử dụng mạng một cách khoa học, có văn hoá.
II. ổn định tổ chức lớp:
Nắm sĩ số:
ổn định trật tự, tạo tâm lý tốt để bắt đầu tiết học.
III. Kiểm tra bài cũ:
Nêu các dich vụ trên internet.
Tại sao phải tìm kiếm, có mấy cách tìm kiếm.
IV. chuẩn bị
GV: Nghiên cứu tài liệu, SGK,soạn giáo án. 
HS: Làm bài tập về nhà..
V. Nội dung bài mới:
Đặt vấn đề: 
Nội dung
Hoạt động cũa GV và HS
TG
Câu 3: 
Máy tìm kiếm là gì? Máy tìm kiếm có thể tìm được bất kỳ thông tin nào mà ta quan tâm không?
Trả lời:
Máy tìm kiếm chỉ tìm được các thông tin mà ta quan tâm với điều kiện:
Thông tin đã được lưu trử trên website nào đó trên mạng.
Mày tìm kiếm có quyền truy cập và có khả năng truy cập tới các website đó.
Yêu cầu cũa người dùng đũ, chính xác.
Máy tìm kiếm không thể tìm tất cả các thông tin mà ta quan tâm.
Gv: Nêu câu hỏi.
Hs: Làm vào giấy nháp.
Câu 4:
Kể tên một số máy tìm kiếm mà em biết.
Trả lời:
-Một số máy trong SGK đã liệt kê.
- search.com
- excite.com
- lycos.com
vista.gov.vn
vinaseek.com
panvietnam.com.vn.
Gv: Nêu câu hỏi.
Hs: Làm vào giấy nháp, và lên bảng viết.
Câu 5:
- kể thêm các dịch vụ Internet mà em biết, em có sử dụng dịch vụ nào không? Nếu có em hảy cho biết các lợi ích khi sử dụng dịch vụ đó.
Trả lời:
-FPT là dịch vụ truyền tệp trên mạng.
-Newgroup: Dịch vụ cho phép một nhóm người sử dụng trên mạng trao đổi thông tin xung quanh một đề tài.
-Usenet: Dịch vụ cho phép tập hợp nhiều Newgroup.
-Voip: Dịch vụ điện thoại trên internet.
-Video Conference: Dịch vụ phục vụ các hội nghị từ xa.
-WAP: Dịch vụ kết nội điện thoại di động vào Internet.
Gv: Nêu câu hỏi.
Hs: Làm vào giấy nháp và nêu tạ chổ.
Gv: Gợi ý, nói thêm.
Câu 6:
Có những cách nào để bảo vệ thông tin?
Trả lời:
Virut
Tin tặc
Nghẽn mạch
Rối loạn mạng.
Gv: Nêu câu hỏi.
Hs: Làm vào giấy nháp và trả lời tại chổ..
VI. Cũng cố:
Nhắc lại một số vấn đề cần phải lưu ý:
Tìm kiếm
Bảo mật
 Xem bài thực hành 10
---------------------
Ngày soạn: 20/4/2007
Tiết CT : 
Bài tập thực hành 10
 Sử dụng trình duyệt internet explorer
I Mục đích, yêu cầu:
Kiến thức:
Làm quen với việc sử dụng trình duyệt web Internet Explorer
Làm quen với một số trang web, lưu thông tin, và duyệt trang web bằng cách liên kết.
Rèn luyện kỹ năng:
Tra cứu thông tin.
Giáo dục tư tưởng:
 Biết cách và sử dụng mạng một cách khoa học, có văn hoá.
II. ổn định tổ chức lớp:
Nắm sĩ số:
ổn định trật tự, tạo tâm lý tốt để bắt đầu tiết học.
III. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài mới.
IV. chuẩn bị
GV: Nghiên cứu tài liệu, SGK,soạn giáo án. 
HS: Làm bài tập về nhà..
V. Nội dung bài mới:
Đặt vấn đề: 
Nội dung
Hoạt động cũa GV và HS
TG
1. Khởi động:
- Nháy chuột vào biểu tượng IE trên man hình.
-Nhấn phím Internet trên bàn phím.
2.Truy cập trng web bằng địa chỉ.
- Gõ vào ô địa chỉ: Address
-Nhấn phím Enter hoặc chọ GO.
3. Duyệt trang web.
-Sử dụng các nút Back, Forward.
-Nháy chuột vào các nút liên kết.
4. Lưu thông tin:
-Nháy phải chuột và chọn save
-Chon File\Save.
Gv: Có mấy cách khơi động?
Hs: Trả lời và thực hiện.
Gv: Làm thế nào để truy cập vào trang web.
Hs: Trả lời.
Gv: Lưu thông tin để lam gì?
Hs: Suy nghĩ và trả lời
VI:Cũng cố:
Nhận xét ưu và tồn tại:
Xem bài thực hành 11
---------------------
Ngày soạn: 20/4/2007
Tiết CT : 
Bài tập thực hành 11
 Thư điện tử và máy tìm kiếm thông tin
I Mục đích, yêu cầu:
Kiến thức:
Đăng ký một hộp thư điện tử mới.
Đọc soạn và gửi thư điện tử.
Tìm kiếm thông tin.
Rèn luyện kỹ năng:
Kỹ năng xỹư lý thư điện tử.
Kỹ năng tìm kiếm thông tin.
Giáo dục tư tưởng:
 Biết cách và sử dụng mạng một cách khoa học, có văn hoá.
II. ổn định tổ chức lớp:
Nắm sĩ số:
ổn định trật tự, tạo tâm lý tốt để bắt đầu tiết học.
III. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài mới.
IV. chuẩn bị
GV: Nghiên cứu tài liệu, SGK,soạn giáo án. 
HS: Làm bài tập về nhà..
V. Nội dung bài mới:
Đặt vấn đề: 
Nội dung
Hoạt động cũa GV và HS
TG
1. Khởi động:
- Nháy chuột vào biểu tượng IE trên man hình.
-Nhấn phím Internet trên bàn phím.
2.Truy cập trng web bằng địa chỉ.
- Gõ vào ô địa chỉ: Address
-Nhấn phím Enter hoặc chọ GO.
3. Duyệt trang web.
-Sử dụng các nút Back, Forward.
-Nháy chuột vào các nút liên kết.
4. Lưu thông tin:
-Nháy phải chuột và chọn save
-Chon File\Save.
Gv: Có mấy cách khơi động?
Hs: Trả lời và thực hiện.
Gv: Làm thế nào để truy cập vào trang web.
Hs: Trả lời.
Gv: Lưu thông tin để lam gì?
Hs: Suy nghĩ và trả lời
VI:Cũng cố:
Nhận xét ưu và tồn tại:

Tài liệu đính kèm:

  • docChon bo giao an Tin hoc 10.doc