I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Nêu được định nghĩa tập tính.
- Phân biệt được tập tính bẩm sinh với tập tính học được.
- Nêu được cơ sở thần kinh của tập tính.
2. Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ, tác phong: phân biệt được các loại tập tính, nghiêm túc trong khi học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Hình vẽ : 31.1, 31.2 SGK .
- Bài soạn, sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo, tranh ảnh sưu tầm, dự kiến phương pháp dạy học.
2. Học sinh : Học bài cũ và đọc bài mới trước khi tới lớp
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN
- Vẫn đáp đàm thoại kết hợp dạy học trực quan và hoạt động nhóm
- Hình vẽ : 31.1, 31.2 SGK, tranh ảnh sưu tầm .
Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 30 :BÀI 31,32 TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nêu được định nghĩa tập tính. - Phân biệt được tập tính bẩm sinh với tập tính học được. - Nêu được cơ sở thần kinh của tập tính. 2. Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ, tác phong: phân biệt được các loại tập tính, nghiêm túc trong khi học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Hình vẽ : 31.1, 31.2 SGK . - Bài soạn, sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo, tranh ảnh sưu tầm, dự kiến phương pháp dạy học. 2. Học sinh : Học bài cũ và đọc bài mới trước khi tới lớp II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN - Vẫn đáp đàm thoại kết hợp dạy học trực quan và hoạt động nhóm - Hình vẽ : 31.1, 31.2 SGK, tranh ảnh sưu tầm . IV. TIỄN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm xinap? Tại sao xung thần kinh dẫn truyền qua xinap chỉ theo một chiều nhất định? 3. Nội dung bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Tập tính là gì GV yêu cầu HS ng/c SGK trả lời câu hỏi: Tập tính là gì? HS thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. I. TẬP TÍNH LÀ GÌ? Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường, nhờ đó động vật thích nghi với môi trường sống để tồn tại và phát triển. Hoạt động 2: phân loại tập tính GV: nghiên cứu SGK, kết hợp quan sát hình GV trình chiếu trả lời câu hỏi: Có mấy loại tập tính, là những loại nào? Thế nào là tập tính bẩm sinh. Ví dụ? HS thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. GV: nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi Thế nào là tập tính học được. Lấy ví dụ minh họa. Phân biệt tập tính bẩm sinh với tập tính học được? HS thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH Có 2 loại tập tính: tập tính bẩm sinh và tập tính học được. 1. Tập tính bẩm sinh: - Là loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài. - Ví dụ: Nhên chăng tơ. 2. Tập tính học được: - Là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm. - Ví dụ: Khi nhìn thấy đèn giao thông màu đỏ, những người qua đường dừng lại. Hoạt động 3: Cơ sở thần kinh của tập tính GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 31.2 trả lời câu hỏi Cơ sở thần kinh của tập tính là gì? Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào yếu tố nào? HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH - Cơ sở thần kinh của tập tính là các phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. - Tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ không điều kiện, do kiểu gen qui định, bền vững, không thay đổi. - Tập tính học được là chuỗi phản xạ có điều kiện, không bền vững và có thể thay đổi. - Khi số lượng các xináp trong cung phản xạ tăng lên thì mức độ phức tạp của tập tính cũng tăng lên. Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh và tuổi thọ của chúng Hoạt động 4: Một số hình thức học tập của động vật GV: nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: Ở động vật có những hình thức học tập nào? HS thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. GV yêu cầu HS trả lời lệnh cuối mục. Đáp án: - Điều kiện hoá hành động - Đáp án b - Đáp án d IV. MỘT SỐ HÌNH THỨC HỌC TẬP Ở ĐỘNG VẬT 1. Quen nhờn: ĐV phớt lờ không trả lời những kích thích lặp lại, nếu những KT đó không kèm theo sự nguy hiểm. 2. In vết: - Khi mới sinh ra ĐV thường có "tính bám" - Hiệu quả này giảm dần theo thời gian 3. Điều kiện hoá: - Gồm 2 loại: + Điều kiện hoá đáp ứng: là hình thành mối liên hệ mới trong TK trung ương dưới tác động kết hợp của các KT đồng thời. + Điều kiện hoá hành động: là kiểu liên kết một hành vi của ĐV với một phần thưởng và tiếp sau đó ĐV chủ động lặp lại các hành vi đó. 4. Học ngầm: - Học một cách không có ý thức, không biết mình đã học được. Sau đó khi có nhu cầu kiến thức đó tái hiện lại giúp ĐV vật giải quyết được những tình huống tương tự. 5. Học khôn: - Phối hợp những kinh nghiệm cũ để giải quyết những tình huống mới. - Chỉ có ở những ĐV có HTK phát triển. Hoạt động 5: Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi Hãy nêu một số tập tính kiếm ăn, săn mồi ở động vật? HS nghiên cứu, thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi. Động vật bảo vệ lãnh thổ (cách đe dọa, tấn công, đánh dấu lãnh thổ ) như thế nào? ý nghĩa của tập tính bảo vệ lãnh thổ? HS nghiên cứu, thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy nêu một số tập tính liên quan đến sinh sản ở động vật? Động vật ve vãn, dành con cái, giao hoan, làm tổ, ấp trứng, chăm sóc con non như thế nào?. Tại sao chim và cá di cư? Khi di cư chúng định hướng bằng cách nào? Cho các ví dụ về tập tính kiếm ăn, bảo vệ lãnh thổ, sinh sản, di cư và tập tính xã hội ở các loài động vật khác nhau. HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận V. MỘT SỐ DẠNG TẬP TÍNH PHỔ BIẾN Ở ĐỘNG VẬT 1. Tập tính kiếm ăn: - Tác nhân kích thích: Hình ảnh, âm thanh, mùi phát ra từ con mồi. - Chủ yếu là tập tính học được. Động vật có hệ thần kinh càng phát triển thì tập tính càng phức tạp. 2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ: - Dùng chất tiết, phân hay nước tiểu đánh dấu lãnh thổ. Chiến đấu quyết liệt khi có đối tượng xâm nhập. - Bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản 3. Tập tính sinh sản: - Tác nhân kích thích: Môi trường ngoài (thời tiết, âm thanh, ánh sáng, hay mùi do con vật khác giới tiết ra...) và môi trường trong (hoocmôn sinh dục). - Ve vãn, tranh giành con cái, giao phối, chăm sóc con non. - Tạo ra thế hệ sau, duy trì sự tồn tại của loài. 4. Tập tính di cư: - Định hướng nhờ vị trí mặt trăng, mặt trời, các vì sao, địa hình, từ trường. Cá định hướng nhờ thành phần hóa học và hướng dòng chảy. - Tránh điều kiện môi trường không thuận lợi. 5. Tập tính xã hội: - Tập tính thứ bậc: Duy trì trật tự trong đàn, tăng cường truyền tính trạng tốt của con đầu đàn cho thế hệ sau. - Tập tính vị tha: Hi sinh quyền lời cá nhân vì quyền lợi của cả đàn, Giúp nhau kiếm ăn, tự vệ. Duy trì sự tồn tại của cả đàn. Hoạt động 6: ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi Cho một số ví dụ về ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất (giải trí, săn bắn, bảo về mùa màng..) Cho vài ví dụ về tập tính học được chỉ có ở người HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận VI. ỨNG DỤNG NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ TẬP TÍNH VÀO ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT - Giải trí: Dạy hổ, voi, khỉ làm xiếc. Dạy cá heo lao qua vòng tròn trên mặt nước... - Săn bắn: Dạy chó, chim ưng săn mồi... - Bảo vệ mùa màng: Làm bù nhìn để đuổi chim chóc phá hoại mùa màng... - Chăn nuôi: Nghe tiếng kẻng trâu bò nuôi trở về chuồng... - An ninh quốc phòng: Sử dụng chó để phát hiện ma túy và thuốc nổ... * Tập tính học được chỉ có ở người: Kiềm chế cảm xúc (tức giận), ăn ngủ đúng giờ, tuân thủ luật pháp và đạo đức xã hội 4. Củng cố Làm bài tập trắc nghiệm Câu 1: Sáo, vẹt nói tiếng người đây thuộc loại tập tính nào: a. Học được b. Bẩm sinh c. Bản năng d. Hỗn hợp Câu 2: Em bé sinh ra đã biết khóc, biết bú đây thuộc loại tập tính nào: a. Học được b. Bẩm sinh c. Bản năng d. Hỗn hợp Câu 3. Thầy dạy toán yêu cầu bạn giải một bài tập sinh học mới. Dựa vào những kiến thức đã có, bạn đã giải được bài tập đó. Đây là một ví dụ về hình thức học tập: Điều kiện hóa đáp ứng In vết Học ngầm Học khôn 5. Hướng dẫn về nhà Học bài và trả lời câu hỏi sgk V RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày........ tháng.........năm 2016 Tạ Thị Thu Yến
Tài liệu đính kèm: