I-Mục tiêu
1) Kiến thức
- Phân biết được các hình thức sinh sản chủ yếu ở VSV nhân sơ đó là nhân đôi,ngoài bào tử,bào tử đốt,nảy chồi.
- Trình bày được hình thức sinh sản phân đôi của VK
- Nắm được cách sinh sản của VSV nhân thực đó là: cơ thể sinh sản bằng cách phân chia nguyên nhiễm hoặc bào tử vô tính hay hữu tính.
2) Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích,khái quát,hệ thống hóa kiến thức
- Vận dụng lí thuyết vào thực tiễn
3) Thái độ
- Giáo dục thế giới quan khoa học
II-Phương tiện,phương pháp
1) Phương tiện
- Tranh SGK phóng to
2) Phương pháp
- Trực quan
- Vấn đáp
GIÁO ÁN Tiết 27: Sinh sản của vi sinh vật Giáo sinh: Diệp Thị Lan Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thúy Ngày soạn 3 tháng 3 năm 2009 Ngày dạy Lớp 10A6 I-Mục tiêu Kiến thức Phân biết được các hình thức sinh sản chủ yếu ở VSV nhân sơ đó là nhân đôi,ngoài bào tử,bào tử đốt,nảy chồi. Trình bày được hình thức sinh sản phân đôi của VK Nắm được cách sinh sản của VSV nhân thực đó là: cơ thể sinh sản bằng cách phân chia nguyên nhiễm hoặc bào tử vô tính hay hữu tính. Kĩ năng Rèn kĩ năng phân tích,khái quát,hệ thống hóa kiến thức Vận dụng lí thuyết vào thực tiễn Thái độ Giáo dục thế giới quan khoa học II-Phương tiện,phương pháp Phương tiện Tranh SGK phóng to Phương pháp Trực quan Vấn đáp III-Tiến trình Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ GV: Nêu ý nghĩa của 4 pha sinh trưởng ở quần thể VK ? Trọng tâm Phân biệt các hình thức sinh sản ở VSV nhân sơ và nhân thật đó là: phân đôi hay sinh sản bằng bào tử. Bài mới Sự tăng số lượng cá thể VSV được xem là sinh sản,hình thức sinh sản của VSV nhân sơ và VSV nhân thực có những nét khác nhau.Và sự khác nhau đó như thế nào?ta sẽ tìm hiểu bài hôm nay: sinh sản của VSV TG Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung GV: treo tranh quá trình sinh sản bằng cách phân đôi của VSV và yêu cầu HS quan sát và mô tả quá trình phân đôi của VK GV chính xác lại -Sinh sản ở VSV có giống ở các sinh vật khác không?vì sao? GV: phân đôi ở VK khác với nguyên phân ở điểm nào? +Vì sao nói phân đôi là hình thức phân chia đặc trưng cho các loại TBVK GV: ngoài hình thức phân đôi,VK còn có hình thức sinh sản bằng cách nào? GV nhận xét và bổ xung GV: yêu cầu HS trình bày kiểu sinh sản nảy chồi và tạo thành bào tử ở VK ? GV: các bào tử sinh sản có đặc điểm nào chung? GV: thế nào là ngoại bào tử? GV giảng giải: có 1 dạng đặc biệt của VK đó là khi VK gặp điều kiện bất lợi TB VK sẽ hình thành nội bào tử.Vậy nội bào tử là gì?nó được hình thành như thế nào? GV: Nội bào tử và bào tử đốt khác nhau như thế nào? GV nêu quá trình hình thành nội bào tử + Bắt đầu hình thành vách ngăn giữa AND với 1 chất nhiễm sắc + Màng chất nhiễm sắc bắt đầu bao AND,chất nhiễm sắc và phần còn lại +Các màng bao quanh dày lên +Lớp peptidoglucan hình thành giữa các màng +Vỏ bào tử hình thành +Nội bào tử được giải phóng GV: Nội bào tử có ý nghĩa như thế nào đối với VK ? +Hình thành nội bào tử ở VK có hại có ảnh hưởng như thế nào đối với đời sống của con người,động vật,thực vật GV giới thiệu: ở sinh vật nhân thực có hình thức sinh sản bằng bào tử (vô tính,hữu tính) và nảy chồi,phân đôi GV yêu cầu HS phân biệt sinh sản bằng bào tử vô tính và bào tử hữu tính?cho vd GV: Bào tử kín và bào tử trần là bào tử như thế nào? GV: Sinh sản nảy chồi và sinh sản phân đôi giống và khác nhau ở điểm nào? GV: Thế nào là sinh sản bằng cách nảu chồi ở VSV nhân thực? GV: Sinh sản ở VSV nhân thực khác VSV nhân sơ ở điểm nào? HS phân tích và trả lời -Không.Vì VSV có cấu tạo đơn giản nên sinh sản diễn ra nhanh. HS vận dụng kiến thức trả lời +Không hình thành thoi vô sắc và không có các kì như nguyên phân. HS: vì VK chỉ có 1 phân tử AND. HS nghiên cứu SGK rồi trả lời -Tổng hợp các chất nhờ năng lượng là ánh sáng mặt trời. HS nghiên cứu SGK và trả lời HS tiếp tực nghiên cứu SGK và trả lời + Các bào tử sinh sản chỉ có các lớp màng + Không có vỏ (Cortex),không có hợp chất Canxidipiconat -Là bào tử được hình thành ngoài TB sinh dưỡng HS nghiên cứu và trả lời HS: Nội bào tử có vỏ dày và hợp chất Canxidipiconat HS: Bảo vệ nó khi gặp điều kiện bất lợi -Với con người: khi lọt vào cơ thể sẽ phát triển trở lại trong ruột,máu gây nguy hiểm HS nghiên cứu SGK và trả lời HS quan sát hình và trả lời HS nghiên cứu SGK và vận dụng kiến thức trả lời +giống nhau: đều là hình thức sinh sản vô tính +khác nhau: cách tạo ra cơ thể mới HS: VSV nhân thực bắt đầu có TB sinh sản riêng-bào tử sinh sản I-Sinh sản của VSV nhân sơ Phân đôi -Màng sinh chất gấp nếp tạo hạt mêzoxom -Vòng AND đính vào hạt mêzoxom làm điểm tựa và nhân đôi thành 2 AND -Thành TB và màng sinh chất hình thành vách ngăn tạo ra 2 TB VK mới 2)Nảy chồi và tạo thành bào tử -Sinh sản bằng bào tử đốt (xạ khuẩn) phân cắt phần đỉnh của sợi sinh trưởng thành 1 chuỗi bào tử -Sinh sản bằng nảy chồi (VK quang dưỡng màu đỏ),TB mẹ tạo thành 1 chồi ở cực,chồi lớn dần và tách ra tạo thành VK mới -Sinh sản bằng ngoại bào tử (VSV dinh dưỡng mêtan): bào tử được hình thành ngoài TB sinh dưỡng Lưu ý: -Các bào tử sinh sản chỉ có các lớp màng -Không có vỏ (Cortex), không có hợp chất Canxidipiconat «Nội bào tử: là cấu trúc tạm nghỉ của VK không phải là hình thức sinh sản -Được hình thành trong TB sinh dưỡng của VK -Cấu tạo gồm nhiều lớp màng dày (vỏ Cortex và hợp chất Canxidipiconat) khó thấm,có khả năng chịu nhiệt II-Sinh sản của VSV nhân thực Sinh sản bằng bào tử «Bào tử vô tính VD: Nấm Mucor, Pennicilium -Sinh sản vô tính bằng bào tử kín hoặc bào tử trần -Tạo thành chuỗi bào tử trên đỉnh các sợi nấm khí sinh «Bào tử hữu tính VD: Nấm Mucor -Hình thành hợp tử do 2 TB kết hợp với nhau -Trong hợp tử diễn ra qía trình giảm phân hình thành bào tử kín 2)Sinh sản bằng nảy chồi và phân đôi «Nảy chồi VD: Nấm men rượu,nấm chồi -Từ TB mẹ mọc ra các chồi nhỏ rồi tách khỏi TB mẹ thành cơ thể độc lập «Sinh sản bằng phân đôi VD: Nấm men rượu,tảo lục,trùng đế giày -Tế bào mẹ phân đôi thành 2 cơ thể con «Sinh sản hữu tính bằng bào tử chuyển động hay hợp tử IV-Củng cố GV: Lập bảng so sánh 1 số tính chất của các loại bào tử ở VK và yêu cầu HS so sánh.Điền có (+),không (-) Đặc điểm Bào tử không sinh sản (nội bào tử) Bào tử sinh sản Ngoại bào tử Bào tử đốt Vỏ dày Hợp chất Canxipicolinat Chịu nhiệt,chịu hạn Là loại bào tử sinh sản Sự hình thành bào tử V-Dặn dò Học và trả lời câu hỏi SGK Chuẩn bị nội dung thực hành
Tài liệu đính kèm: