I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp học sinh :
- Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ
- Hiểu nội dung & 1 số hình thức nghệ thuật ( kết cấu , nhịp điệu , cách lập luận ) & ý nghĩa những câu tục ngữ trong bài học
- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản
- Biết cách sưu tầm ca dao , tục ngữ theo chủ đề & bước đầu biết chọn lọc , sắp xếp , tìm hiểu ý nghĩa của chúng
- Tăng thêm hiểu biết & tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình
- Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống & đặc điểm chung của văn bản nghị luận
Tuần 19
BÀI 18
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN & LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp học sinh :
- Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ
- Hiểu nội dung & 1 số hình thức nghệ thuật ( kết cấu , nhịp điệu , cách lập luận ) & ý nghĩa những câu tục ngữ trong bài học
- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản
- Biết cách sưu tầm ca dao , tục ngữ theo chủ đề & bước đầu biết chọn lọc , sắp xếp , tìm hiểu ý nghĩa của chúng
- Tăng thêm hiểu biết & tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình
- Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống & đặc điểm chung của văn bản nghị luận
II. PHƯƠNG PHÁP – ĐDDH
- Đọc diễn cảm , gợi tìm , so sánh , nêu vấn đề , tích hợp
- Diễn dịch , quy nạp , tích hợp
- Bảng treo bài TN , ví dụ , các văn bản nghị luận
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
I.- Đọc – tìm hiểu văn bản
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN
& LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
1. Ổn định
2. KTBC
- Thế nào là ca dao ? Cho vd
- Thế nào là thành ngữ ? Cho vd
3. Bài mới
a) Giới thiệu
Tục ngữ là 1 thể loại VHDG . Nó được ví là kho báu của kinh nghiệm & trí tuệ của dân gian , là “ Túi khôn dân gian vô tận “ . Tục ngữ là thể loại triết lý nhưng đồng thời cũng là “ cây đời xanh tươi “ . Chủ đề của từ ngữ vô cùng phong phú . Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu 1 số câu tục ngữ đề cập đến hình tượng thiên nhiên & công việc lao động sản xuất
b) Tiến trình hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
PHẦN GHI BẢNG
D Hoạt động 1 : Đọc văn bản & chú thích
v Hướng dẫn đọc : nhấn giọng ở các vần lưng , vần chân
- Ngắt nhịp : câu 1:3/2/2 , câu 2,3,4,5,6,7,8 dựa vào dấu phẩy
- GV đọc mẫu
- GV nhận xét
- Qua phần chuẩn bị bài & dựa vào chú thích , em hãy cho biết thế nào là tục ngữ ?
v TN có đặc điểm rất ngắn gọn , có kết cấu bền vững , có hình ảnh & nhịp điệu Õ dễ nhớ . Có những câu TN chỉ có nghĩa đen nhưng cũng có rất nhiều câu TN ngoài nghĩa đen còn có nghĩa bóng Õ Lưu ý khi tìm hiểu nội dung
- TN thường sử dụng phép đối , gieo vần ( vần lưng , vần chân )
D Hoạt động 2 : Đọc – hiểu văn bản
- Có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài làm mấy nhóm ? Gọi tên từng nhóm đó
- Hãy cho biết nghĩa của câu 1?
- Csở thực tiễn của kinh nghiệm nêu trong câu TN là gì ?
- Để nói lên sự khác biệt giữa ngày & đêm của tháng 5 & tháng 10 , tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ? ( giàu hình ảnh Õrõ ràng , cụ thể , gây ấn tượng )
- Cách nói quá : chưa nằm đã sáng , chưa cười đã tối “ có tác dụng gì ?
- Phép đối giữa 2 vế có tác dụng gì ?
- Em hãy thử nêu lên 1 số trường hợp có thể áp dụng kinh nghiệm nêu trong câu 1 ?
v K.nghiệm ở đây chủ yếu dùng cho người làm nghề nông song cũng có ích cho những nghề lao động khác
- Hãy cho biết giá trị kinh nghiệm mà câu TN thể hiện ?
v Với cách lập luận chặt chẽ , câu 1 đã thông báo 1 kinh nghiệm về nhận biết thời gian 1 cách tài tình , dễ nhớ , dễ thuộc lại hết sức khoa học & hợp lý
- Nêu nghĩa của câu 2
- Csở thực tiễn câu 2
v Cần chú ý , không phải hôm nào trời ít sao cũng mưa , phán đoán trong TN , dựa trên kinh nghiệm không phải lúc nào cũng đúng
- Nêu nghệ thuật câu 2 & tác dụng của nghệ thuật ấy ?
- Giá trị kinh nghiệm câu 2
- Nêu nghĩa câu 3
- Csở thực tiễn câu 3
v Đây là 1 trong rất nhiều kinh nghiệm dự đoán bão
- Dân gian không chỉ xem ráng vàng đoán bão , mà còn dựa những hiện tượng khác . Hãy nêu những câu TN mà em biết
- Giá trị kinh nghiệm câu 3
- Nêu nghĩa câu 4
- Csở thực tiễn câu 4
v Kiến là loài côn trùng rất nhạy cảm với những thay đổi của khí hậu , thời tiết , nhờ cơ thể có những tế bào cảm biến chuyên biệt , Khi trời chuẩn bị có những đợt mưa to & lũ lụt kiến kéo ra hàng đàn để tránh mưa , lụt & để lợi dụng đất mềm sau mưa để làm tổ mới .
- Qua cơ sở thực tiễn trên , em có nhận xét gì về óc quan sát của nông dân ?
- Giá trị kinh nghiệm câu 4
v Ndân ta có ý thức dự đoán lũ lụt từ rất nhiều hiện tượng tự nhiên để phòng chống
- Câu TN này còn có 1 bản khác . Dị bản đó là gì ?
- Nêu ý nghĩa câu 5
v Tấc đất chỉ 1 mảnh đất rất nhỏ (bằng 1/10 thước) . Vàng là 1 kim loại quý đo bằng cân tiểu li . Tấc vàng chỉ lượng vàng lớn , quý giá vô cùng
- Hãy nêu nghệ thuật của hình ảnh “ Tấc đất , tấc vàng “ . Nêu tác dụng
- Giá trị của kinh nghiệm câu 5
v Đất là nơi người ở , người phải lao động & đổ bao xương máu mới có đất & bảo vệ được đất . Đất là vàng , 1 loại vàng sinh sôi . Vàng ăn mãi cũng hết , còn “chất vàng” của đất khai thác mãi cũng không cạn .
- Câu TN này có thể sử dụng trong những trường hợp nào ?
- Nêu nghĩa câu 6
- Csở thực tiễn của câu 6
v Kinh nghiệm của câu này không phải áp dụng đâu cũng đúng . Ở vùng nào có thể làm tốt cả 3 nghề thì đó là trật tự đúng nhưng những nơi , điều kiện tự nhiên chỉ có thể thuận lợi cho 1 nghề phát triển thì không phù hợp
- Giá trị kinh nghiệm của câu 6
- Nêu nghĩa câu 7
- Hãy nêu NT của câu TN? tác dụng?
- Csở thực tiễn câu 7
- Giá trị kinh nghiệm câu 7
v Câu Tn giúp người nông dân thấy tầm quan trọng của từng yếu tố cũng như mối quan hệ giữa chúng . Nó rất có ích đối với 1 đất nước mà phần lớn dân số sống nghề nông .
- Tìm những câu tục ngữ gần gũi với kinh nghiệm này
- Nêu nghĩa câu 8
- Csở thực tiễn câu 8
- Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệp ở nước ta như thế nào ?
D Hoạt động 3 : Tổng kết
- Qua những đúc kết từ các hiện tượng thiên nhiên & trong lao động sản xuất cho thấy người dân nước ta có những khả năng nổi bật nào ?
- Hãy nêu những nghệ thuật độc đáo của TN
- Tục ngữ lao động sản xuất & thiên nhiên có ý nghĩa gì trong cuộc sống hôm nay ?
- 2 HS đọc
- Chú thích /3.4
- Câu 1Õ4 : TN về thiên nhiên
- Câu 5Õ8 : TN về lao động sản xuất
- Đọc câu 1
- Tháng 5 đêm ngắn , tháng 10 ngày ngắn Õ kinh nghiệm nhận biết về thời gian
- Ở nước ta , vào mùa hạ đêm ngắn ngày dài , vào mùa đông thì ngược lại : đêm dài , ngày ngắn
- Thảo luận
+ Sử dụng cách nói quá
+ Gieo vần lưng
+ Phép đối : đối vế , đối từ Õ lập luận chặt chẽ
- Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của ngày tháng 5 & đêm tháng 10 Õ gây ấn tượng độc đáo , khó quên
- Làm nổi bật sự trái ngược t/c đêm & ngày giữa mùa hạ với mùa đông
- Có thể áp dụng vào việc tính toán , sắp xếp công việc hoặc việc giữ gìn sức khỏe của mỗi con người trong mùa hè & mùa đông , tính toán độ đường khi đi xa .
- Câu TN giúp con người có ý thức chủ động để nhìn nhận , sử dụng thời gian , công việc , sức lao động vào những thời điểm khác nhau trong 1 năm
- Đọc câu 2
- Ngày nào đêm trước trời có nhiều sao thì nắng , trời ít sao sẽ mưa
- Trời nhiều sao thì ít mây do đó sẽ nắng . Ngược lại trời ít sao thì nhiều mây vì vậy thường có mưa .
- Đối vế (mau-vắng) Õ nhấn mạnh sự khác biệt
- Giúp con người có ý thức biết nhìn sao để dự đoán thời tiết , sắp xếp công việc
- Đọc câu 3
- Khi chân trời xuất hiện sắc vàng màu mỡ gà thì phải coi giữ nhà cửa .
- Ráng vàng xuất hiện phía chân trời , ấy là điềm sắp có bão
- Thảo luận
- Tháng bảy heo may , chuồn chuồn bay thì bão
- Biết dự đoán bão thì sẽ có ý thức chủ động giữ gìn nhà cửa , hoa màu .
- Đọc câu 4
- Kiến ra nhiều vào tháng 7 âm lịch sẽ còn lụt
- Ở nước ta , mùa lũ xảy ra vào tháng 7 nhưng có năm kéo dài sang cả tháng 8 . Kiến bò nhiều vào tháng 7 & thường bò lên cao là điềm báo sắp có lụt
- Quan sát tỉ mĩ Õ rút ra những nhận xét chính xác
- Nạn lũ lụt thường xuyên xảy ra ở nước ta , phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng 7
- Tháng 7 kiền đàn , đại hàn hồng thủy
- Đọc câu 5
- Đất được coi như vàng , quý như vàng
- Thảo luận ?
- So sánh tương phản
- Câu nói rút gọn
- Nêu giá trị của đất đai , thông tin nhanh , ngắn gọn
- Đất quý giá vì đất nuôi sống con người . Con người phải quý trọng , cần sử dụng có hiệu quả
+ Để phê phán hiện tượng lãng phí đất
+ Để đề cao giá trị đất
- Đọc câu 6
- Thứ nhất nuôi cá , thứ nhì làm vườn , thứ 3 làm ruộng Õ Chỉ thứ tự lợi ích của các nghề
- Từ giá trị kinh tế thực tế của các nghề
- Giúp con người biết khai thác tốt điều kiện , hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra của cải , vật chất .
- Đọc câu 7
- Thứ nhất là nước , thứ hai là phân , thứ 3 là chuyên cần , thứ tư là giống Õ khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu tố khi trồng lúa .
- Phép liệt kê
- Nêu rõ thứ tự & nhấn mạnh vai trò của từng yếu tố
- Nghề trồng lúa cần đủ 4 yếu tố nước , phân , cần , giống trong đó yếu tố quan trọng hàng đầu là nước
- Trong nghề làm ruộng , phải đảm bảo đủ 4 yếu tố thì lúa tốt , mùa màng bội thu
- Một lượt tát , một bát cơm
- Người đẹp vì lục , lúa tốt vì phân
- Đọc câu 8
- Thứ nhất là thời vụ , thứ 2 là canh tác Õ khẳng định tầm quan trọng của thời vụ & của đất đai
- Trong trồng trọt , cần đảm bảo 2 yếu tố : thời vụ & đất đai , trong đó yếu tố thời vụ là quan trọng hàng đầu
- Lịch gieo cấy đúng thời vụ
- cải tạo đất sau mỗi vụ ( cày, bừa , bón phân , giữ nước )
- Ghi nhớ / 5
- Đọc thêm / 5,6
I- Tiếp xúc văn bản chú thích
( SGK /3,4)
II- Đọc hiểu văn bản
Câu 1 :
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
ÕPhép đối , vần lưng phóng đại
Õ L. luận chặt chẽ , giàu hình ảnh làm nổi bật sự trái ngược giữa mùa hè & mùa đông
Câu 2,3,4
- Kinh nghiệm nhận biết về thời tiết
- NT : đối , vần
Câu 5
- Giá trị của đất đai
- NT : so sánh
Câu 6
Thứ tự về nguồn lợi kinh tế của các ngành nghề
Câu 7
- Thứ tự tầm quan trọng của nước , phân bón , sự cần mẫn và thóc giống
NT : liệt kê
III- Tổng kết
D Hoạt động 4 : Luyện tập
- Sưu tầm 1 số câu TN có nội dung phản ánh kinh nghiệm của nhân dân ta về TN
- Làm BT ở ... động 1 : Ôn kiến thức về lý thuyết văn bản đề nghị & văn bản báo cáo
- Mục đích viết đề nghị & viết báo cáo có gì khác nhau ?
- Nội dung báo cáo & đề nghị có gì khác nhau ?
- Hình thức trình bày của 1 văn bản đề nghị & văn bản báo cáo có gì giống và khác nhau ?
- Cả 2 loại văn bản trên có điểm gì cần lưu ý ? Những mục nào không thể thiếu trong mỗi loại văn bản ?
.
+ Văn bản đề nghị : nhằm đề xuất 1 ý kiến , nguyện vọng
+ Văn bản báo cáo : nhằm tổng kết nêu lên những gì đã làm để cấp trên biết
+ Đề nghị : Ai đề nghị ? Đề nghị ai ? Đề nghị điều gì ?
+ Báo cáo : Báo cáo của ai ? Báo cáo với ai Báo cáo về việc gì ? Kết quả như thế nào ?
v Giống :cần trình bày trang trọng và sáng sủa theo 1 số mục quy định sẵn
v Khác :
+Văn bản đề nghị : ngắn gọn
+ Văn bản báo cáo : rõ ràng
+ Tên văn bản cần viết in hoa , khổ chữ to
+ Trình bày văn bản cần sáng sủa , cân đối
+ Tên người , nơi gửi & nội dung là những mục không thể thiếu trong 2 loại văn bản
+ Đối với văn bản báo cáo kết quả rõ ràng , cụ thể
{ Hoạt động 2 : Luyện tập
(BT1 / 138 ) Nêu tình huống thường gặp trong cuộc sống phải viết báo cáo và đề nghị
v Văn bản đề nghị :
- Có 1 địa danh rất nổi tiếng , cả lớp đều muốn GVCN dẫn đi tham quan
- Lớp muốn đề nghị mời 1 nhà văn , nhà thơ về nói chuyện cần đề nghị với GVCN
v Văn bản báo cáo :
- Chuẩn bị cho tổng kết năm học , GVCN muốn biết tình hình của lớp em trong học kỳ vừa qua
( BT 2/138 ) Viết văn bản đề nghị & báo cáo
Phân công 4 tình huống nêu trên cho tổ
( BT 3/138 ) Chỉ ra chỗ sai trong việc sử dụng các văn bản sau :
¯ Trường hợp 1 : HS viết báo cáo là không phù hợp , trong tình huống này phải viết đơn để trình bày hoàn cảnh , gia đình & đề đạt nguyện vọng của mình
¯ Trường hợp 2 : HS viết văn bản đề nghị không đúng , trường hợp này phải viết báo cáo vì GVCN muốn biết tình hình và kết quả của lớp trong việc giúp đỡ gia đình TBLS & bà mẹ anh hùng
¯ Trường hợp 3 : Trường hợp này không thể viết đơn mà cả lớp phải viết văn bản đề nghị GVCN & BGH khen thưởng , biểu dương bạn H
4. Dặn dò :
- Nắm vững cách sử dụng văn bản báo cáo và đề nghị
- Chuẩn bị : Ôn tập TLV
- Xem lại kiến thức văn bản biểu cảm và nghị luận
II. Tập làm văn
ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN
1. Ổn định
2. KTBC
- Mục đích viết đề nghị & báo cáo có gì khác nhau ?
- Nội dung báo cáo & đề nghị có gì khác nhau ?
3. Bài mới
a) Giới thiệu
Trong chương trình TLV 7 các em đã đi vào tìm hiểu 2 loại văn bản đó là văn bản biểu cảm & văn bản nghị luận . Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ hệ thống lại những kiến thức đã học của 2 thể loại văn đó .
b) Tiến trình hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
PHẦN GHI BẢNG
{ Hoạt động 1 : Các bài văn biểu cảm
- Hãy ghi lại tên các bài văn biểu cảm được học và đọc trong Ngữ văn 7 tập 1 ( văn xuôi )
- Hãy đọc 1 bài văn biểu cảm mà em yêu thích
- Văn biểu cảm có đặc điểm gì ?
- Yếu tố miêu tả có vai trò gì trong văn biểu cảm ?
- Qua đoạn văn em vừa đọc , em có nhận xét gì về lời văn ?
- Khi muốn bày tỏ tình thương yêu , lòng ngưỡng mộ , ngợi ca đối với 1 con người , sinh vật , hiện tượng thì em phải nêu lên được điều gì ?
- Một bài văn biểu cảm thường có bố cục như thế nào ?
{ Hoạt động 2 : Văn bản nghị luận
- Ghi lại tên các bài văn nghị luận chứng minh và giải thích đã học và đọc trong sách Ngữ văn 7 tập 2
- Đọc lại 1 văn bản chứng minh mà em thích nhất
- Một văn bản nghị luận chứng minh thường được bố cục như thế nào ?
Ở phần mở bài , người viết phải nêu lên được gì ?
- Ngoài luận đề : người viết cần phải nêu điều gì nữa ?
- Tìm những từ , cụm từ hay dùng trong phần định hướng của bài chứng minh ?
- Trong phần thân bài của bài văn chứng minh , người viết cần phải làm gì ?
- Sau đó , người viết làm gì nữa ?
- Ở mỗi bước chứng minh , em làm như thế nào ?
- Với văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta “ , hãy cho biết luận đề , luận điểm , dẫn chứng , câu văn gắn kết ?
- Hãy cho biết đặc điểm nổi bật của văn nghị luận chứng minh là gì ?
- Trong phần kết bài của văn chứng minh , người viết phải làm gì ?
- Hãy đọc 1 bài văn nghị luận giải thích
- Phần mở bài của văn giải thích có gì giống &ø khác với văn chứng minh?
- Những từ và cụm từ thường dùng trong văn giải thích ?
- Nêu lại các làm thân bài ?
- So sánh phần kết bài văn giải thích và văn chứng minh
- So sánh để tìm ra nét khác biệt giữa văn giải thích và văn chứng minh ?
- kẻ bảng vào vở
+ Nội dung : trữ tình
+ Biểu hiện tình cảm , thái độ , đánh giá đối với người viết ngoài đời
- Chủ yếu để biểu lộ cảm xúc
- Giàu cảm xúc , giàu hình ảnh
+ MB : Giới thiệu đối tượng biểu cảm
+ TB : nêu lên tình cảm , cảm xúc
+ KB : Khẳng định tình cảm
- Kẻ bảng vào vở
- Gồm 3 phần : MB , TB , KB
- Nêu vấn đề cần chứng minh hay còn gọi là luận đề
- Trích đề và định hướng đề
- Bằng những dẫn chứng có trong . . . .
- Diễn giải rõ luận đề (nếu cần)
- Xây dựng hệ thống luận điểm hợp lý để chứng minh từng bước của luận đề
+ Nêu rõ luận điểm cần chứng minh
+ Nêu những dẫn chứng dùng để chứng minh
+ Dùng những câu gắn kết dẫn chứng với những kết luận cần đạt tới
- Dùng dẫn chứng tiêu biểu , chính xác , phù hợp để làm sáng tỏ vấn đề
- Thông báo luận đề đã chứng minh xong
- Nêu ý nghĩa của công việc chứng minh đối với thực tế cuộc sống ( hay liên hệ bản thân )
- Khác ở phần định hướng
- Vì sao ? Tại sao ? Hiểu như thế nào ? Ý nghĩa ra sao ?
+ Giải nghĩa vấn đề cần giải thích ( là gì ? )
+ Giải thích vấn đề cần giải thích ( tại sao ? ) theo từng luận điểm
+ Nêu cách vận dụng điều đó vào thực tế cuộc sống ( bằng cách nào ? làm thế nào ? )
- Giống nhau
+ CM : dùng dẫn chứng đã được công nhận để làm sáng tỏ vấn đề
+ Giải thích : dùng lý lẽ đã được công nhận để làm sáng tỏ vấn đề
{ Hoạt động 3 : Luyện tập
Đề bài : + CM câu tục ngữ “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây “
+ Giải thích câu tục ngữ “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây “
- Hai đề bài này giống và khác nhau như thế nào ?
4. Dặn dò:
- Ôn kỹ chuẩn bị thi HK 2
- Chuẩn bị : Ôn tập tiếng Việt ( tt )
Tuần 33
BÀI 32
{ ÔN TẬP TIẾNG VIỆT ( tt )
{ KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp học sinh :
- Hệ thống hoá kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp đã học
- Tập trung đánh giá được các nội dung cơ bản của 3 phần ( Văn , Tiếng Việt , Tập làm văn )
- Biết vận dụng những kiến thức và kỹ năng Ngữ văn đã học 1 cách tổng hợp , toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra đánh giá mới
B. PHƯƠNG PHÁP – ĐDDH
- Diễn dịch , quy nạp , tích hợp , phát vấn
- Bảng treo sơ đồ
C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
I. Tiếng Việt
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT ( tt )
1. Ổn định
2. KTBC
- Kiểm tra phần ôn bài thi HK 2 của học sinh
3. Bài mới
a) Giới thiệu
Trong chương trình TV 7 các em đã được học 1 số phép biến đổi câu như thêm bớt thành phần câu , chuyển đổi kiểu câu , 1 số phép tu từ như điệp ngữ , liệt kê . Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục hệ thống hoá kiến thức trên để hiểu được tác dụng và vận dụng 1 cách hiệu quả
b) Tiến trình hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
PHẦN GHI BẢNG
{ Hoạt động 1 : Ôn lý thuyết & cho ví dụ về câu
1. Biến đổi câu
- Có mấy loại biến đổi câu ?
(a) Thêm bớt thành phần câu gồm mấy kiểu ?
- Thế nào là rút gọn câu ?
- Mở rộng câu gồm có mấy cách ?
- Thế nào là thêm trạng ngữ cho câu ? Cho VD
- Thế nào là dùng cụm C-V làm thành phần câu ?
- Có mấy trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu ? Cho VD
2. Chuyển đổi kiểu câu
- Các em đã được làm quen với cách chuyển đổi câu nào ?
- Thế nào là câu CĐ ? VD
- Thế nào là câu BĐ ? VD
- Cách chuyển đổi câu CĐ thành câu BĐ ? Cho VD
{ Hoạt động 2 : Ôn lại lý thuyết về biện pháp tu từ & cho VD
- Ở chương trình Tiếng Việt 7 chúng ta đã học các phép tu từ nào ?
Điệp ngữ
- Thế nào là Điệp ngữ ? Cho VD
- Có mấy loại Điệp ngữ ? Cho VD
Liệt kê
- Liệt kê là gì ? Cho VD
- Có mấy kiểu liệt kê ? Cho VD
- Có 2 loại Thêm bớt TP câu
Chuyển đổi kiểu câu
- 2 kiểu Rút gọn câu
Mở rộng câu
- Làm cho câu gọn hơn , thông tin nhanh , tránh lặp lại những từ ngữ đã xuất hiện trong câu trước
-2 cách Thêm trạng ngữ
Dùng câu C-V làm TP câu
- bên cạnh các thành phần chính là CN , VN , câu có thể bổ sung trạng ngữ , để trình bày rõ hoàn cảnh hoặc điều kiện thể hiện nói ở trong câu
VD : Ngày mai , tôi đi bơi
TN
- Dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường , gọi là cụm C-V , làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu
- 3 trường hợp CN
VN
Phụ ngữ trong CDT,
CĐT , CTT
- Chuyển câu CĐ thành câu BĐ
- Câu CĐ : có CN là người , vật thể hiện 1 hành động hướng vào người , vật khác
- Câu BĐ : có CN chỉ người , vật được hoạt động của sự vật khác hướng vào
- Có 2 cách :
Chuyển từ chỉ đối tượng hoạt động lên đầu câu & thêm “bị” , “được” vào sau cụm từ ấy
+ Chuyển từ chỉ đối tượng hoạt động lên đầu câu , đồng thời lược bỏ hoặc biến từ chỉ chủ thể của hành động thành 1 bộ phận không bắt buộc trong câu
- Liệt kê
- Điệp ngữ
- cách nhắc đi nhắc lại 1 từ ngữ làm nổi bật ý cần nhấn mạnh
- 3 loại ĐN ngắt quãng
ĐN liên tiếp
ĐN vòng
Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ , cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn và sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng , tình cảm
-2 kiểu Cấu tạo Theo từng cặp
Không theo từng cặp
Ý nghĩa Tăng tiến
Không tăng tiến
{ Hoạt động 3 : Luyện tập
Lần lượt cho HS làm lại tất cả BT theo từng bài trong SGK
4. Dặn dò
- Chuẩn bị : Ôn thi HK2
Tài liệu đính kèm: