I/ Mục tiêu bài học: Giúp Hs:
- Hiểu được các đặc điểm, yêu cầu của văn bản quảng cáo.
- Nắm được cách viết quảng cáo cho 1 sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Viết được các văn bản quảng cáo.
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu + Sọan giáo án + Một số văn bản quảng cáo.
2/ Học sinh: SGK + Sọan bài trước khi lên lớp + Một số văn bản quảng cáo.
III/ Phương pháp: Vấn đáp, kết hợp các hình thức phát vấn- đàm thoại, trao đổi-thảo luận,làm bài tập, trả lời các câu hỏi.
IV/ Tiến trình dạy học:
1/ Ổ n định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1/ Vào bài: Hàng ngày, các em bắt gặp rất nhiều các văn bản quảng cáo trên báo chí, tờ rơi, đài phát thanh, truyền hình,. Vậy, vai trò và các yêu cầu của 1 văn bản quảng cáo là gì? Làm thế nào để viết được 1 văn bản quảng cáo hấp dẫn, thuyết phục? Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những vấn đề đó.
VIẾT QUẢNG CÁO I/ Mục tiêu bài học: Giúp Hs: - Hiểu được các đặc điểm, yêu cầu của văn bản quảng cáo. - Nắm được cách viết quảng cáo cho 1 sản phẩm hoặc dịch vụ. - Viết được các văn bản quảng cáo. II/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu + Sọan giáo án + Một số văn bản quảng cáo. 2/ Học sinh: SGK + Sọan bài trước khi lên lớp + Một số văn bản quảng cáo. III/ Phương pháp: Vấn đáp, kết hợp các hình thức phát vấn- đàm thoại, trao đổi-thảo luận,làm bài tập, trả lời các câu hỏi. IV/ Tiến trình dạy học: 1/ Ổ n định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1/ Vào bài: Hàng ngày, các em bắt gặp rất nhiều các văn bản quảng cáo trên báo chí, tờ rơi, đài phát thanh, truyền hình,... Vậy, vai trò và các yêu cầu của 1 văn bản quảng cáo là gì? Làm thế nào để viết được 1 văn bản quảng cáo hấp dẫn, thuyết phục? Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những vấn đề đó. 3.2/ Nội dung bài mới: TG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG HĐ1:HD TÌM HIỂU YÊU CẦU CHUNG VỀ VB QC: Thế nào là văn bản quảng cáo. Các văn bản quảng cáo trong sgk nói về điều gì. Các văn bản trên thường gặp ở đâu. Kể tên một số loại văn bản quảng cáo thường gặp. ÿ GV: chốt ý. Học sinh đọc sgk và trả lời: HS trả lời -sgk và cho ví dụ. Hs chứng minh bằng mẫu văn bản quảng cáo mang theo Hs ghi nhận. I. VAI TRÒ VÀ YÊU CẦU CHUNG CỦA VB QUẢNG CÁO: 1. VB quảng cáo trong đời sống: a. Khái niệm văn bản quảng cáo: Là văn bản thông tin về sản phẩm hay dịch vụ nhằm thu hút và thuyết phục khách hàng tin vào chất lượng, lợi ích, sự tiện lợi của sản phẩm, dịch vụ mà ham thích mua hàng và sử dụng dịch vụ đó. b. Tìm hiểu 1 số văn bản quảng cáo: - Văn bản quảng cáo: Bán máy vi tính. " quảng cáo cho công ti bán máy vi tính. - Văn bản quảng cáo: Phòng khám đa khoa H.D. " quảng cáo cho dịch vụ khám chữa bệnh. - Các văn bản trên thường gặp ở các tờ rơi, trên ti vi, báo chí,... - Một số loại văn bản quảng cáo: các dịch vụ điện thoại di động, xi măng, thép, dầu gội,... Để tạo sự hấp dẫn, các văn bản trên được trình bày ntn. Phân tích mặt hạn chế của 2 văn bản quảng cáo trong sgk. Các yêu cầu của văn bản quảng cáo. ÿ GV: chốt ý. HS đọc sgk, trả lời và cho ví dụ. HS ghi nhận. 2. Y/C chung của VB quảng cáo: a. Cách trình bày tạo sự hấp dẫn: - Kết hợp sử dụng các từ ngữ và hình ảnh minh họa. - Văn bản được chia tách thành các phần rõ ràng, cách trình bày các từ ngữ tạo ấn tượng thị giác. - Từ ngữ dễ hiểu, câu văn ngắn gọn b. VD: - VD (1): Văn bản quảng cáo 1 loại nước giải khát. " Dài dòng, ko làm rõ đặc tính ưu việt của sản phẩm cần quảng cáo. - VD (2): Văn bản quảng cáo cho 1 loại kem trắng da. " Quá cường điệu công dụng của sản phẩm khiến người nghe khó tin. c. Các yêu cầu của văn bản quảng cáo: - Nội dung thông tin: làm rõ trọng tâm, trung thực, tôn trọng pháp luật và thuần phong mĩ tục. - Tính hấp dẫn: ngôn ngữ ngắn gọn, súc tích, mới mẻ, tạo ấn tượng. - Tính thuyết phục: tạo được niềm tin nơi người nghe, người đọc. HĐ2: HD VIẾT VB QUẢNG CẢO Yêu cầu hs thực hành làm bài tập: Viết quảng cáo cho sản phẩm rau sạch. Gợi mở: Nêu những đặc điểm ưu việt của rau sạch về các mặt: chăm bón, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, chất lượng, giá cả. Yêu cầu hs đọc các văn bản quảng cáo viết theo 2 cách quy nạp và so sánh. II. CÁCH VIẾT VB QUẢNG CÁO: 1. XĐ ND CB cho lời quảng cáo: Những ưu điểm của rau sạch: - Chăm bón: + Được trồng trên đất rau truyền thống, ko bị pha tạp bởi hóa chất độc hại. + Được tưới bằng nước sạch. + Ko sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ và thuốc kích thích tăng trưởng. - Chất lượng: + Tươi ngon. + Có tác dụng tốt cho sức khỏe: cung cấp các vitamin thiết yếu, giải nhiệt, điều hòa tiêu hóa,... - Giá cả và chủng loại: + Chủng loại phong phú, đáp ứng mọi khẩu vị. + Giá cả hợp lí. 2. Chọn hình thức quảng cáo: - Dùng cách quy nạp. - Dùng cách so sánh. * Ghi nhớ: (sgk). HĐ3: HD LÀM BÀI TẬP – LUYỆN TẬP: sgk – 145. Gv chia nhóm thảo luận, làm bài tập, sau đó hs trình bày kết quả, Gv nhận xét cho điểm, sửa chửa. ÿGV: chốt ý. Hs thảo luận nhóm làm bài tập. Và trình bày kết quả, nhóm khác ý kiến bổ sung. Ghi nhận. III. LUYỆN TẬP: 1. Bài 1: Các quảng cáo đều rất ngắn gọn, súc tích nhưng đã nêu đầy đủ nôi dung cần quảng cáo: VB 1: Xe F.X ko những là sản phẩm vượt trội (sang trọng, tinh tế, mạnh mẽ, quyến rũ) mà còn là người bạn đáng tin cậy. VB 2: Sữa tắm H. đặc biệt- thơm ngát hương hoa và là bí quyết làm đẹp. VB 3: Sự thông minh, tự động hóa của máy ảnh M. làm cho nó tiện lợi, dễ sử dụng. 2. Bài 2: (BTVN). V/ Củng cố, vận dụng và dặn dò: 1/ Củng cố -vận dụng: Luyện tập – sgk 145. 2/ Dặn dò: + Về học bài, làm tiếp các bài tập. Soạn bài tiếp theo. VI/ Đánh giá và rút kinh nghiệm tiết dạy sau: .. ..
Tài liệu đính kèm: