Giáo án Ngữ văn 11 tiết 79: Đọc văn Nghĩa của câu

Giáo án Ngữ văn 11 tiết 79: Đọc văn Nghĩa của câu

 ĐỌC VĂN

NGHĨA CỦA CÂU

TIẾT 79

I - Mục tiêu cần đạt.

Giúp học sinh:

- Hiểu được khái niệm " nghĩa sự việc", " nghĩa tình thái" hai thành phần nghĩa của câu.

- Biết vận dụng hiểu biết về nghĩa của câu vào việc phân tích và tạo lập câu.

II - Phương pháp, phương tiện.

 1,Phương pháp.

 -Dạy học theo hình thức giảng giải, thuyết trình, phát vấn, chia nhóm thảo luận.

 2,Phương tiện.

 -Sử dụng SGK,SGV,Sách tham khảo.

III - Tiến trình dạy học.

 1,Ổn định lớp.

 2, Kiểm tra bài cũ

 3, Bài mới.

 

doc 2 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 1407Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 11 tiết 79: Đọc văn Nghĩa của câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Đọc văn
nghĩa của câu
Tiết 79
Ngày soạn: 27/01/2008
I - Mục tiêu cần đạt.
Giúp học sinh:
- Hiểu được khái niệm " nghĩa sự việc", " nghĩa tình thái" hai thành phần nghĩa của câu.
- Biết vận dụng hiểu biết về nghĩa của câu vào việc phân tích và tạo lập câu.
II - Phương pháp, phương tiện.
 1,Phương pháp.
 -Dạy học theo hình thức giảng giải, thuyết trình, phát vấn, chia nhóm thảo luận.
 2,Phương tiện.
 -Sử dụng SGK,SGV,Sách tham khảo.
III - Tiến trình dạy học.
 1,ổn định lớp.
 2, Kiểm tra bài cũ
 3, Bài mới. 
Hoạt động của GV và Học Sinh
Yêu cầu cần đạt
CH: Thế nào là nghĩa sự việc và nghĩa tình thái của câu?
GV yêu cầu học sinh lấy thêm các ví dụ sgk 
CH: Có mấy loại nghĩa tình thái quan trọng? 
CH: Thế nào là nghĩa tình thái hướng về người đối thoại?
CH: Làm các bài tập trong sgk?
CH: Những từ ngữ in đậm trong câu sau đây biểu thị nghĩa tình thái nào trong các loại nghĩa tình thái đã học?
CH: Chỉ ra sự khác biệt về nghĩa tình thái giữa các câu ( a), ( b) và (c) trong các câu sau?
Gv hướng dẫn học sinh về nhà làm bài tập 3 - sgk - 25.
4. Củng cố.
5. Dặn dò.
I/ Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái.
1. Ví dụ - sgk.
2. Kết luận.
- Nghĩa của câu chia ra làm hai:
+ Thành phần phản ánh sự tình gọi là nghĩa sự việc.
+ Thành phần phản ánh thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc, hay đối với người đối thoại gọi là nghĩa tình thái.
II/ Một số loại nghĩa tình thái quan trọng.
1. Nghĩa tình thái hướng về sự việc.
- Đây là loại nghĩa tình thái thể hiện thái độ và sự đánh giá của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. Có ba loại sau:
+ Nghĩa tình thái chỉ sự việc đã xảy ra hay chưa xảy ra.
+ Nghĩa tình thái chỉ khả năng xảy ra của sự việc.
+ Nghĩa tình thái chỉ sự việc được nhận thức như là một đạo lí.
2. Nghĩa tình thái hướng về người đối thoại.
- Đây là loại nghĩa tình thái thể hiện thái độ, sự đánh giá của người nói đối với người đối thoại.
Luyện tập
Bài 1( 24)
- Cam: NTThái được nhận như một đạo lí
- Vẫn: chỉ sự việc đã xảy ra.
- Liền: chỉ sự việc đã xảy ra ngay sau đó.
- Không thể: chỉ khả năng xảy ra.
- Câu 5,6,7,8 đều là câu có nghĩa tình thái chỉ khả năng xảy ra.
Bài 2 ( 24)
- Trời mưa mất: phỏng đoán sự việc chắc chắn xảy ra.
- Trời mưa chắc: sự việc có thể xảy ra hoặc không.
- Xong rồi nhỉ: Sắc thái thân mật, chờ đợi sự đồng tình
- Xong rồi mà: Sắc thái nghi ngại.
3. Bài 3 ( 25)
- Làm bài tập trên
- Soạn bài tiếp theo

Tài liệu đính kèm:

  • doc79 Nghia cua cau.doc