Tiết: 73
Ngày soạn: .
Ngày dạy: . LƯU BIỆT KHI XUẤT DƯƠNG
(Xuất dương lưu biệt)
--- Phan Bội Châu ---
A. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
- Thấy được chí lớn, khí phách anh hùng, tinh thần quyết liệt của nhân vật trữ tình trong bài thơ.
- Cảm nhận được nét đặc sắc về phương diện nghệ thuật của bài thơ thể hiện qua giọng điệu, lối dùng từ ngữ, mạch liên tưởng.
B. Phần chuẩn bị:
- GV: SGK – SGV- GA
- HS: SGK
C. Hoạt động dạy học:
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
( Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của học sinh)
môn ngữ văn lớp 11 Chương trình chuẩn (áp dụng từ năm học 2008 - 2009) Cả năm: 37 tuần = 123 tiết Học kì I: 19 tuần = 72 tiết Học kì II:18 tuần = 51 tiết Học kì II Tuần Tiết Tên bài 20 73 Lưu biệt khi xuất dương 74 Nghĩa của câu 21 75 Viết bài làm văn số 5: Nghị luận xã hội 76 Hầu trời 22 77 Nghĩa của câu (tiếp) 78 Vội vàng 23 79 Thao tác lập luận bác bỏ 80 Luyện tập thao tác lập luận bác bỏ 81 Tràng giang 24 82,83 Đây thôn Vỹ Dạ 84 Trả bài làm văn số 5. Ra đề bài số 6-nghị luận văn học (học sinh làm ở nhà) 25 85 Chiều tối Chiều tối 86 Từ ấy 87 Đọc thêm: + Lai Tân + Nhớ đồng +Tương tư + Chiều xuân 26 88 Làm văn Tiểu sử tóm tắt 89,90 Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt 27 91,92 Tôi yêu em Đọc thêm: Bài thơ số 28 93 Trả bài số 6 28 94,95 Người trong bao 96 Luyện tập viết tiểu sử tóm tắt 29 97,98 Người cầm quyền khôi phục uy quyền 99 Thao tác lập luận bình luận 30 100 Về luân lí xã hội ở nước ta 101 Đọc thêm: Tiếng mẹ đẻ- nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức 102 Luyện tập thao tác lập luận bình luận 31 103,104 Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác 105 Phong cách ngôn ngữ chính luận 32 106,107 Một thời đại trong thi ca (Trích Thi nhân Việt Nam ) 108 Phong cách ngôn ngữ chính luận (tiếp) 33 109,110 Một số thể loại văn học: kịch, văn nghị luận 111 Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận 34 112,113 Ôn tập văn học 114 Tóm tắt văn bản nghị luận 35 115,116 Ôn tập Tiếng Việt 117 Luyện tập tóm tắt văn bản nghị luận 36 118 Ôn tập làm văn 119,120 Kiểm tra tổng hợp cuối năm 37 121 Trả bài kiểm tra tổng hợp cuối năm 122,123 Hướng dẫn ôn tập trong hè. Trường THPT DL Quang Trung Giỏo Viờn: Nguyễn Thị Trinh Ngày soạn: .......................... Lớp 11A1 11A3 Ngày giảng Học sinh vắng Học sinh vào muộn H.s kiểm tra miệng Tiết: 73 Ngày soạn:. Ngày dạy:.. Lưu biệt khi xuất dương (Xuất dương lưu biệt) --- Phan Bội Châu --- A. Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Thấy được chí lớn, khí phách anh hùng, tinh thần quyết liệt của nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Cảm nhận được nét đặc sắc về phương diện nghệ thuật của bài thơ thể hiện qua giọng điệu, lối dùng từ ngữ, mạch liên tưởng. B. Phần chuẩn bị: - GV: SGK – SGV- GA - HS: SGK C. Hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của học sinh) III. Bài mới: LVB: PBC là ng đầu tiờn trong lịch sử văn học Việt Nam cú ý tưởng dựng văn chương để tuyờn truyền, vận động cách mạng (nhấn mạnh mđ trực tiếp mà TG đó xđ là tuyờn truyền đường lối CM cho ND, khớch lệ tinh thần YN, ý chớ chiến đấu, vận động đụng đảo đồng bào tham gia vào khối đại đk DT để hợp sức đỏnh đuổi kẻ thự. Những ỏng thơ văn tuyờn truyền ấy chỉ cú thể chinh phục lũng ng khi nú thấm đẫm cx trữ tỡnh, xuất phỏt từ trỏi tim nhiệt huyết của TG. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hs làm việc với Sgk (?) Nêu nội dung chính của phần tiểu dẫn? I.Tìm hiểu chung 1.Tiểu dẫn a.Tác giả +Phan Bội Châu (1867-1940).Thuở nhỏ có tên là Phan Văn San. Hiệu là Sào Nam. +Ông sinh trưởng trong một gia đình nhà Nho, tại làng Đan Nhiệm, Nam Hoà, Nam Đàn, Nghệ An. +Ông nổi tiếng thần đồng: 13 tuổi đỗ đầu huyện, 16 tuổi đỗ đầu xứ, 33 tuổi (1900) đỗ Giải nguyên trường Nghệ An . +Ông nổi tiếng thần đồng +Phan Bội Châu là nhà Nho Việt Nam đầu tiên nuôi ý tưởng tìm đường cứu nước. Năm 1904, ông lập Hội Duy Tân-tổ chức cách mạng theo đường lối dân chủ tư sản. +Phan Bội Châu là nhà Nho Việt Nam đầu tiên nuôi ý tưởng tìm đường cứu nước. +Năm 1905, theo chủ trương của Hội Duy Tân, Phan Bội Châu lãnh đạo phong trào Đông Du và xuất dương sang Nhật. +Năm 1912, ông thành lập Việt Nam Quang phục hội. Cũng năm này ông bị Nam triều (đứng sau là thực dân Pháp) kết án tử hình vắng mặt. Năm 1925, ông bị thực dân Pháp bắt cóc ở Trung Quốc, chúng định đem ông về nước để thủ tiêu bí mật. Việc bại lộ, thực dân Pháp phải đem ông ra xét xử công khai, trước sự đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân, chúng phải xoá án khổ sai chung thân và đưa ông về quản thúc (giam lỏng) tại Huế. ông mất ở đây năm 1940. + Ông mất ở Huế năm 1940. (?) Suy nghĩ của em về sự nghiệp cách mạng của Phan Bội Châu? Sự nghiệp cứu nước của ông tuy không thành, nhưng đã khơi dậy tinh thần yêu nước mạnh mẽ trong mọi tầng lớp nhân dân. v Phan Bội Châu là người khởi xướng, là ngọn cờ đầu của phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam, trong khoảng 20 năm đầu của thế kỉ XX. (?) Kể tên những tác phẩm trong sự nghiệp văn chương của Phan Bội Châu? -Năm 17 tuổi, viết : Bình Tây thu Bắc, dán ở các cổng trong làng, để kêu gọi mọi người hưởng ứng phong trào Cần Vương. -Trong quá trình hoạt động cách mạng, Phan Bội Châu đã sáng tác nhiều tác phẩm, thuộc nhiều thể loại khác nhau, bằng chữ Hán và chữ Nôm. +Bái thạch vi huynh phú (1987) +Việt Nam vong quốc sử (1905) +Hải ngoại huyết thư (1914) +Ngục trung thư (1906) +Trùng quang tâm sử (1921-1925) +Văn tế Phan Châu Trinh (1926) +Phan Bội Châu văn tập và Phan Sào Nam tiên sinh quốc văn thi tập (hai tập văn thơ này làm trong thời gian cụ Phan bị thực dân Pháp giam lỏng tại Huế) +Phan Bội Châu niên biểu (1929) +Phan Bội Châu văn tập và Phan Sào Nam tiên sinh quốc văn thi tập (?) Nội dung chính thơ văn Phan Bội Châu ? -Thơ văn Phan Bội Châu sôi sục, nóng bỏng tinh thần yêu nước; Thơ văn ông đã thành công trong việc tuyên truyền, cổ vũ tinh thần, ý chí dân tộc và hành động cứu nước. Thơ văn ông giàu nhiệt huyết, có ảnh hưởng sâu rộng trong nhân dân. ông được coi là cây bút xuất sắc nhất trong những năm đầu thế kỉ XX. (?) Nêu hoàn cảnh ra đời bài thơ? -Duy Tân hội được thành lập năm 1905, khi phong trào Cần Vương đã cho thấy sự bế tắc của con đường cứu nước theo tư tưởng phong kiến do các sĩ phu yêu nước lãnh đạo. Phan Sào Nam, lúc này còn rất trẻ đã biểu hiện quyết tâm vượt qua giáo lí đã lỗi thời của đạo Nho để đón nhận luồng tư tưởng mới, tìm hướng mới khôi phục giang sơn. Phong trào Đông Du được nhóm lên, đặt cơ sở, tạo cốt cán cho phong trào cách mạng trong nước và chủ trương cầu Nhật giúp Việt Nam đánh Pháp. b. Tác phẩm: -Lưu biệt khi xuất dương được viết trong bữa cơm ngày tết cụ Phan tổ chức ở nhà mình, để chia tay với bạn đồng chí trước lúc lên đường. (?) Em hãy nêu bố cục bài thơ? 2.Văn bản Thơ Nôm Đường luật cũng như thơ Đường Luật thường có bố cục 4 cặp câu (Đề, thực, luận, kết) hay 4 câu trên, 4 câu dưới. Có thể chia bài thơ làm hai phần: *Bốn câu trên: Quan niệm mới về chí làm trai, cùng ý thức của cái tôi đầy trách nhiệm. *Bốn câu còn lại: ý thức được nỗi nhục mất nước, sự lỗi thời của nền học vấn cũ, đồng thời thể hiện khát vọng hăm hở, dấn thân trên hành trình cứu nước. (?) Hs đọc bốn câu đầu Câu thơ đầu nói về điều gì? Có phải cụ Phan là người đầu tiên nói về chí làm trai? Sinh ra làm thân nam nhi, phải làm được những việc lớn lao kì lạ, trọng đại cho đời. Các bậc tiền nhân trước như: Nguyễn Trãi, Phạm Ngũ Lão, Nguyễn Công Trứ đã từng nói nhiều về chí làm trai.... (?) Cái lạ ấy theo em là gì? Lời nhắc nhở: làm trai phải xoay trời chuyển đất, phải chủ động, không nên trông chờ. (lẽ nào cuộc sống muốn đến đâu thì đến, mình là kẻ đứng ngoài vô can. II. Đọc-hiểu văn bản 1. Bốn câu đầu “Làm trai phải lạ ở trên đời” - quan niệm về chớ làm trai . + Làm trai phải lạ / Khụng sống tầm thường mà phải làm nờn nghiệp lớn, lưu lại tiếng thơm muụn đời. đ Sinh ra làm thân nam nhi, phải làm được những việc lớn lao kì lạ, trọng đại cho đời. (?) Chí làm trai của cụ Phan có điều gì khác so với các bậc tiền nhân? “Trừ độc, trừ tham, trừ bạo ngược Có nhân, có chí, có anh hùng” (Nguyễn Trãi- Bảo kính cảnh giới số 5) “Công danh nam tử còn vương nợ Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ Hầu” (Phạm Ngũ lão- Tỏ lòng) “Làm trai sống ở trong trời đất Phải có danh gì với núi sông” (Nguyễn Công Trứ- Chí làm trai) Chí làm trai mà các bậc tiền nhân nhắc đến gắn với lí tưởng phong kiến, gắn với nhân nghĩa, chí khí, với công danh sự nghiệp. Chí làm trai theo quan niệm mới mẻ của cụ Phan: Phải xoay trời chuyển đất, phải chủ động, phải làm những việc phi thường, phải gắn liền với sự nghiệp cứu nước. ý tưởng lớn lao, mới mẻ này đã giúp Phan Bội Châu thể hiện cái tôi đầy trách nhiệm của mình, trong những câu thơ tiếp theo * Cỏch dựng cõu khẳng định, lời thơ mộc mạc, nhịp thơ rắn rỏi, dứt khoỏt đ Hai cõu thơ thể hiện một quan niệm hết sức mới mẻ về chớ làm trai, khẳng định một lẽ sống đẹp và cũng là lý tưởng và tầm vúc của người làm trai : khoẻ khoắn, ngang tàng, ngạo nghễ, thỏch thức với càn khụn. - Chí làm trai mà các bậc tiền nhân gắn với nhân nghĩa, chí khí, với công danh sự nghiệp. - Chí làm trai theo quan niệm mới mẻ của cụ Phan: Phải xoay trời chuyển đất, phải chủ động, phải làm những việc phi thường, phải gắn liền với sự nghiệp cứu nước. đ Hai cõu thơ thể hiện một quan niệm hết sức mới mẻ về chớ làm trai, khẳng định một lẽ sống đẹp và cũng là lý tưởng và tầm vúc của người làm trai (?) Suy nghĩ của em về hai câu thơ tiếp theo? í thức trỏch nhiệm của người trai trước thời cuộc. Trong khoảng trăm năm cần cú tớ + Tỏc giả tự ý thức về cỏi TễI ( ngó, tụi, tớ) à tự hào về vai trũ của mỡnh trong cuộc đời ( 100) và trong xó hội lịch sử ( ngàn năm sau). à Khẳng định dứt khoỏt : Chớ làm trai gắn với ý thức về “ cỏi tụi” – “ cỏi tụi” cụng dõn đầy tinh thần trỏch nhiệm trước cuộc đời. - Tự nhận gánh vác việc giang sơn một cách tự giác, Nói bằng cả tâm huyết, bằng tấm lòng sục sôi của mình. Phá vỡ tính quy phạm của văn học trung đại (Tính phi ngã). Gv: nghệ thuật tuyên truyền chỉ đạt được hiệu quả, khi tác phẩm được viết bằng cả tấm lòng, tâm huyết, niềm tin chân thật! Trong khoảng trăm năm cần có tớ - Khẳng định đầy tự hào, đầy trách nhiệm: dành trọn cuộc đời mình cho sự nghiệp cứu nước. Cụ Phan không hề khẳng định mình và phủ nhận mai sau, mà muốn nói lịch sử là một dòng chảy liên tục, có sự góp mặt và tham gia gánh vác công việc của nhiều thế hệ! có niềm tin với mình như thế nào, với mai sau như thế nào mới viết được những câu thơ như thế “Sau này muôn thuở há không ai?” - Gịong thơ nghi vấn nhưng nhằm khẳng định quyết liệt hơn quan niệm cụng danh mới mẻ, tiến bộ của nhà thơ hướng về Tổ quốc và nhõn dõn. (?) Thái độ của tác giả trước tình cảnh đất nước trong hiện tại? Nhục....hoài! Việc học hành thi cử cũ, không còn phù hợp với tình hình đất nước hiện tại. (Cụ không hề phủ nhận Nho giáo, cụ chỉ muốn kêu gọi sự thức thời, tinh thần hành động vì sự nghiệp giải phóng dân tộc! Con người tràn đầy nhiệt huyết, cá tính mạnh mẽ ưa hành động đã dùng “Tử hĩ” (chết rồi); “Đồ nhuế” (nhơ nhuốc); “Si” (ngu) Các từ trong bản dịch: nhục, hoài; chưa thể hiện được các từ “Đồ nhuế”, “Si” trong nguyên tác. 2. Bốn câu cuối “Non sông đã chết....Hiền thánh còn đâu?...” đ Quan niệm sống của kẻ sĩ trước thời cuộc. Hai cõu thơ tiếp tục triển khai để gắn chớ làm trai vào thời cuộc của nước nhà : + “Non sụng đó chết” / một cỏch núi rất hay, rất cảm động về nỗi đau thương của đất nước bị nụ lệ. à Là n ... ở nước ta( Phan Chõu Trinh ), Quốc ngữ, nghị luận xó hội. 2. Một thời đại trong thi ca( Hoài Thanh ), Quốc ngữ, nghị luận văn học 3. Tiếng mẹ đẻ – nguồn giải phúng cỏc dõn tộc bị ỏp bức ( Nguyễn An Ninh ), Quốc ngữ, nghị luận xó hội 2.Phõn biệt sự khỏc nhau giữa thơ mới và thơ trung đại Việt Nam. Cỏc bỡnh diện Thơ trung đại Việt Nam Thơ mới Việt Nam Nội dung cảm hứng Thời đại chữ ta nặng tớnh cộng đồng, xó hội, xem nhẹ tớnh cỏ nhõn Thời đại chữ tụi, coi trọng cỏ nhõn, tỏch biệt với cộng đồng, xó hội Cỏch cảm nhận thiờn nhiờn, con người, cuộc sống Cảm nhận bằng con mắt già cỗi, cụng thức, ước lệ, khuụn sỏo Cảm nhận bằng cặp mắt trẻ trung, xanh non, yờu đời Cảm hứng chủ đạo Cảm hứng phũ vua giỳp nước, tỏ lũng, lỳc sục sụi, lỳc buồn rầu, bất đắc chớ. Nỗi buồn, tuyệt vọng của cỏi tụi - cỏ nhõn trước hiện thực đau thương vỡ mất độc lập chủ quyền của nước nhà Hỡnh thức nghệ thuật - Chứ Hỏn, chữ Nụm - Thể thơ truyền thống: Đường luật, cổ phong, lục bỏt, song thất lục bỏt. - Niờm luật chặt chẽ, diễn đạt ước lệ, nhiều điển tớch điển cố. - Tớnh qui phạm nghiờm ngặt - Chữ quốc ngữ. - Thể thơ kết hợp truyền thống và hiện đại - Luật lệ đơn giản, diễn đạt phúng khoỏng, tự do, gần gũi với ngụn ngữ hàng ngày. - Phỏ bỏ tớnh qui phạm. II. Phương phỏp. - Trờn cơ sở làm đề cương ụn tập ở nhà, HS chọn một trong 8 cõu hỏi SGK, kiểm tra lại đề cương và thuyết trỡnh trước lớp. - GV gọi nhận xột, hoàn thiện kiến thức và cho điểm. 4. Hướng dẫn về nhà - Hoàn thiện đề cương ụn tập. - Soạn bài theo phõn phối chương trỡnh. Trường THPT DL Quang Trung Giỏo Viờn: Nguyễn Thị Trinh Ngày soạn: .......................... Lớp 11A1 11A3 Ngày giảng Học sinh vắng Học sinh vào muộn H.s kiểm tra miệng Tiết 114 TểM TẮT VĂN BẢN NGHỊ LUẬN A. Mục đớch yờu cầu. - Hiểu được mục đớch, yờu cầu của việc túm tắt văn bản nghị luận - Biết cỏch túm tắt văn bản nghị luận. B. Phương tiện thực hiện - SGK, SGV Ngữ văn 11 - Thiết kế bài học - Mỏy chiếu C. Cỏch thức tiến hành - Phương phỏp đọc hiểu, kết hợp phõn tớch, so sỏnh qua hỡnh thức trao đổi thảo luận nhúm. - Tớch hợp phõn mụn Tiếng Việt, Đọc văn, Làm văn. D. Tiến trỡnh giờ học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Khụng 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Yờu cầu cần đạt * Hoạt động 1 HS đọc mục I SGK và trả lời cõu hỏi GV chuẩn xỏc kiến thức. - Mục đớch của túm tắt để làm gỡ? - Yờu cầu của việc túm tắt như thế nào ? * Hoạt động 2 HS đọc mục II SGK và tỡm hiểu văn bản : Về luận lớ xó hội ở nước ta – Phan Chõu Trinh. - Muốn túm tắt được văn bản nghị luận tốt, chỳng ta cần phải làm thế nào ? * Hoạt động 3 HS đọc ghi nhớ SGK. * Hoạt động 4 GV hướng dẫn HS làm bài tập 2 SGK. I. Mục đớch, yờu cầu của việc túm tắt văn bản nghị luận 1. Mục đớch - Để hiểu được bản chất của văn bản - Để làm tài liệu phục vụ trong nhiều trường hợp khỏc nhau - Để rốn kĩ năng đọc hiểu văn bản, cú dịp rốn luyện tư duy và cỏch diễn đạt 2. Yờu cầu. - Phải trung thành với cỏc luận điểm, luận cứ của văn bản gốc. - Lược bỏ những yếu tố khụng phự hợp với mục đớch túm tắt. - Diễn đạt ngắn gọn, hàm sỳc, mạch lạc. II. Cỏch túm tắt văn bản nghị luận 1. Tỡm hiểu vớ dụ : Văn bản ụvề luõn lớ xó hội ở nước ta ằ- Phan Chõu Trinh. 2. Kết luận. - Để túm tắt tốt cần : đọc kĩ vă bản gốc, lựa chọn những chi tiết phự hợp với mục đớch túm tắt, nắm được những luận điểm luận cứ và diễn đạt chỳng một cỏch mạch lạc. Sau đú kiểm tra lại kết quả túm tắt. III. Ghi nhớ. - SGK IV. Luyện tập Bài tập 2. - Vấn đề nghị luận: Sự lóng phớ nước sạch. - Mục đớch nghị luận: Nhắc nhở mọi người ý thức tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước quý giỏ. - Cỏc luận điểm: + Nước là nguồn tài sản quớ thường bị huỷ hoại, lóng phớ nhiều nhất + Dõn số tăng, nguốn nước cung cấp sẽ khụng đỏp ứng được nhu cầu + Một số quốc gia hiện nay đang thiếu nước, cú sự tranh chấp về nguồn nước, tỡnh trạng ụ nhiễm nước ngày càng trầm trọng. - Túm tắt bằng 3 cõu: Nước ngọt là thứ tài sản thiờn nhiờn ban tặng mà khụng phải quốc gia nào cũng cú. Với tốc độ gia tăng dan số và phỏt triển cụng nghiệp như hiện nay thỡ nguồn nước ngày càng trở nờn cạn kiệt và bị ụ nhiễm nặng nề. Hóy tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ngọt quớ giỏ cho hụm nay và mai sau. 4. Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập cũn lại - Nắm nội dung bài học - Tập túm tắt văn bản nghị luận làm tư liệu học tập - Soạn bài theo phõn phối chương trỡnh. Trường THPT DL Quang Trung Giỏo Viờn: Nguyễn Thị Trinh Ngày soạn: .......................... Lớp 11A1 11A3 Ngày giảng Học sinh vắng Học sinh vào muộn H.s kiểm tra miệng Tiết 115; 116 ễN TẬP TIẾNG VIỆT A. Mục đớch yờu cầu. - Củng cố, hệ thống hoỏ những kiến thức về tiếng Việt đó học từ đầu năm - Rốn kĩ năng thực hành tiếng Việt và khả năng sử dụng tiếng Việt thành thạo B. Phương tiện thực hiện - SGK, SGV Ngữ văn 11 - Thiết kế bài học - Mỏy chiếu C. Cỏch thức tiến hành - GV hướng dẫn HS ụn tập qua hệ thống cõu hỏi SGK - Phương phỏp đọc hiểu, kết hợp phõn tớch, so sỏnh qua hỡnh thức trao đổi thảo luận nhúm. - Tớch hợp phõn mụn Tiếng Việt, Đọc văn, Làm văn. D. Tiến trỡnh giờ học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Khụng 3. Bài mới. * HS dựa vào bài soạn, trả lời cõu hỏi trong SGK (theo nhúm) * GV chuẩn xỏc kiến thức những cõu hỏi khú, lập bản so sỏnh. Cõu 1. Phõn biệt ngụn ngữ chung và lời núi cỏ nhõn Ngụn ngữ chung Lời núi cỏ nhõn - Bao gồm những yếu tố chung cho mọi thành viờn trong xó hội như: õm, tiếng, từ - Cú qui tắc ngữ phỏp chung mà mọi thành viờn phải tuõn thủ như: tổ chức cõu, trật tự từ, dấu cõu - Là sản phẩm chung của xó hội, được dựng làm phương tiện giao tiếp xó hội. - Sự vận dụng cỏc yếu tố chung để tạo thành cỏc lời núi cụ thể. - Vận dụng linh hoạt cỏc qui tắc ngữ phỏp. - Mang dấu ấn cỏ nhõn về nhiều phương diện như : Trỡnh độ, hoàn cảnh sống, sở thớch cỏ nhõn. Cõu 5. So sỏnh nghĩa sự việc và nghĩa tỡnh thỏi Khỏi niệm Nghĩa sự việc Nghĩa tỡnh thỏi Nghĩa chỉ sự vật, sự việc trong cõu Nghĩa chỉ tỡnh cảm, thỏi độ, hoàn cảnhcủa cõu núi Những biểu hiện thường gặp. - Hành động, quỏ trỡnh, tư thế, sự tồn tại, quan hệ ( tương ứng với cỏc thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ) - Sự nhỡn nhận, đỏnh giỏ và thỏi độ người núi đối với sự việc, thỏi độ người núi đối với người nghe. Cõu 6. Phõn tớch 2 thành phần nghĩa trong cõu núi: Hụm nay trong ụng giỏo cũng cú tổ tụm. Dễ họ khụng phải đi gọi đõu. - Nghĩa sự việc: Khụng phải đi gọi họ - Nghĩa tỡnh thỏi: Sự phỏng đoỏn (dễ đõu) Cõu 7. Tỡm vớ dụ minh hoạ cho những đặc điểm loại hỡnh tiếng Việt và ghi vào bảng so sỏnh. Đặc điểm loại hỡnh tiếng Việt Vớ dụ 1. Tiếng là đơn vị ngữ phỏp cơ sở. Mỗi tiếng là một õm tiết(õm tiết cú thể là từ hoặc là yếu tỗ cấu tạo từ) Chỳng/ta / đang / ụn/tập / tiếng/Việt. (7 tiếng, 7 õm tiết, 4 từ ) 2. Từ khụng thay đổi hỡnh thỏi Tụi rất nhớ anh ấy và anh ấy cũng rất nhớ tụi 3. Trật tự từ và hư từ là biện phỏp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ phỏp Anh yờu em >< em yờu anh Anh và em Cõu 8. Đặc trưng cơ bản của phong ngụn ngữ bỏo chớ và phong cỏch ngụn ngữ chớnh luận Phong cỏch ngụn ngữ bỏo chớ Phong cỏch ngụn ngữ chớnh luận 1. Tớnh thụng tin thời sự Tớnh cụng khai về quan điểm chớnh trị 2. Tớnh ngắn gọn Tớnh chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận 3. Tớnh sinh động hấp dẫn Tớnh truyền cảm thuyết phục 4. Hướng dón về nhà. - Hoàn thành đề cương ụn tập phục vụ cho việc kiểm tra học kỳ II được tốt. - Soạn bài theo phõn phối chương trỡnh. Trường THPT DL Quang Trung Giỏo Viờn: Nguyễn Thị Trinh Ngày soạn: .......................... Lớp 11A1 11A3 Ngày giảng Học sinh vắng Học sinh vào muộn H.s kiểm tra miệng Tiết 117 LUYỆN TẬP TểM TẮT VĂN BẢN NGHỊ LUẬN A. Mục đớch yờu cầu. - Nắm vững hơn cỏch túm tắt văn bản nghị luận. - Vận dụng kỹ năng đó học vào việc túm tắt cỏc văn bản nghị luận trong chương trỡnh THPT. - Biết cỏch túm tắt một văn bản nghị luận cú độ dài 1000 chữ. B. Phương tiện thực hiện - SGK, SGV Ngữ văn 11 - Thiết kế bài học - Mỏy chiếu C. Cỏch thức tiến hành - GV hướng dẫn HS ụn tập qua hệ thống cõu hỏi SGK - Phương phỏp đọc hiểu, kết hợp phõn tớch, trao đổi. - Tớch hợp phõn mụn Tiếng Việt, Đọc văn, Làm văn. D. Tiến trỡnh giờ học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Khụng 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Yờu cầu cần đạt *Hoạt động 1. HS đọc yờu cầu mục 1 và trả lời cõu hỏi. GV nhận xột, bổ sung. * Hoạt động 2. HS tỡm hiểu cõu 2 và làm đỏp ỏn. GV chuẩn xỏc kiến thức. Thõn bài gồm cỏc ý sau: * Cỏi khú trong việc tỡm ra tinh thần thơ mới và xỏc định cỏch tiếp cận đỳng đắn * Những biểu hiện của cỏi tụi - cỏ nhõn trong thơ mới * Tỡnh yờu, sự tụn vinh tiếng Việt. Bài tập 1. - Bổ sung 2 ý : + Nhược điểm của thơ mới là khụng núi đến đấu tranh cỏch mạng. + Thơ mới đó đổi mới sự biểu hiện của cảm xỳc, gúp phần vào sự phỏt triển của tiếng Việt. Bài tập 2. - Vấn đề nghị luận: Tinh thần thơ mới. - Mục đớch nghị luận: Giỳp người đọc nhận thức đỳng về cuộc cỏch mạng của thơ mới với hai thành tựu nổi bật là cụng bố cỏi tụi – cỏ nhõn, và đưa tiếng Việt lờn một tầm cao mới. - Bốcục đoạn trớch: + Phần mở đầu: cõu đầu + Thõn bài (ba ý). + Phần kết : Nhấn mạnh tớnh thần thơ mới 4. Hướng dẫn về nhà. - Nắm nội dung ụn luyện. Tập túm tắt một văn bản nghị luận khoảng 1000 chữ. - Soạn bài theo phõn phối chương trỡnh. Trường THPT DL Quang Trung Giỏo Viờn: Nguyễn Thị Trinh Ngày soạn: .......................... Lớp 11A1 11A3 Ngày giảng Học sinh vắng Học sinh vào muộn H.s kiểm tra miệng Tiết 118 ễN TẬP LÀM VĂN A. Mục đớch yờu cầu. - Củng cố, hệ thống hoỏ những kiến thức về làm văn đó học từ đầu năm. - Biết cỏch lập luận và vận dụng cỏc thao tỏc lập luận trong bài văn nghị luận. - Biết cỏch túm tắt văn bản nghị luận, viết tiểu sử túm tắt và bản tin. B. Phương tiện thực hiện - SGK, SGV Ngữ văn 11 - Thiết kế bài học - Mỏy chiếu C. Cỏch thức tiến hành - GV hướng dẫn HS ụn tập qua hệ thống cõu hỏi SGK - Phương phỏp đọc hiểu, kết hợp phõn tớch, so sỏnh qua hỡnh thức trao đổi thảo luận - Tớch hợp phõn mụn Tiếng Việt, Đọc văn, Làm văn. D. Tiến trỡnh giờ học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Khụng 3. Bài mới. * HS dựa vào bài soạn, trả lời cõu hỏi trong SGK (theo nhúm). * GV chuẩn xỏc kiến thức những cõu hỏi khú, lập bảng so sỏnh. I. Nội dung ụn tập. 1. Thống kờ, hệ thống hoỏ cỏc bài làm văn trong SGK ngữ văn 11. Loại bài học Kiến thức Kĩ năng 1. Nghị luận xó hội Khỏi niệm, đặc điểm Phõn tớch đề, lập dàn ý, viết bài hoàn chỉnh 2. Nghị luận văn học Thực hành 3. Túm tắt văn bản ng.luận Mục đớch, đặc điểm Túm tắt 4. Viết tiểu sử túm tắt Thực hành 5. Viết bản tin Mục đớch, đặc điểm Thực hành 6. Trả lời phỏng vấn Mục đớch, đặc điểm 7. Cỏc thao tỏc lập luận - Phõn tớch - So sỏnh - Bỏc bỏ - Bỡnh luận Khỏi niệm, đặc điểm Khỏi niệm, đặc điểm Thực hành Thực hành II. Luyện tập. - Chia 3 nhúm theo 3 bài tập SGK. - Cỏc nhúm làm việc và cử đại diện trỡnh bày. - GV nhận xột và chuẩn xỏc kiến thức, cho điểm. * Hướng dẫn về nhà: Soạn bài theo phõn phối chương trỡnh.
Tài liệu đính kèm: