I/ Mục tiêu bài học:Giúp Hs:
- Hiểu rõ tầm quan trọng của phương pháp thuyết minh và những yêu cầu đối với việc vận dụng
phương pháp thuyết minh.
- Nắm được một số phương pháp thuyết minh cụ thể.
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên:Nghiên cứu tài liệu + Sọan giáo án
2/ Học sinh: SGK + Sọan bài trước khi lên lớp.
III/ Phương pháp:Phát huy tính sáng tạo chủ động của hs, nêu câu hỏi, thảo luận nhóm làm bài tập,
IV/ Tiến trình dạy học:
Trường THPT Lấp Vò 3 Giáo án 10 (cơ bản) Giáo viên Phan Minh Nghĩa 1 PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH I/ Mục tiêu bài học: Giúp Hs: - Hiểu rõ tầm quan trọng của phương pháp thuyết minh và những yêu cầu đối với việc vận dụng phương pháp thuyết minh. - Nắm được một số phương pháp thuyết minh cụ thể. II/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu + Sọan giáo án 2/ Học sinh: SGK + Sọan bài trước khi lên lớp. III/ Phương pháp: Phát huy tính sáng tạo chủ động của hs, nêu câu hỏi, thảo luận nhóm làm bài tập, IV/ Tiến trình dạy học: 1/ Ổ n định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: (4’) Bài : Thái sư Trần Thủ Độ 3. Bài mới: 3.1/ Vào bài: TM là 1 kiểu bài quan trọng trong CT Ngữ Văn 10 (phân môn làm văn). Song để làm tốt kiểu bài này, chúng ta cần nắm chắc các PPTM. ở CT Ngữ Văn THCS, phần làm văn, các em đã được học các PPTM: nêu định nghĩa; liệt kê; nêu ví dụ; dùng số liệu; so sánh; phân loại, phân tích. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng ôn lại các PP trên đồng thời tìm hiểu thêm một số PPTM mới: chú thích, giảng giải nguyên nhân- kết quả. 3.2/ Nội dung bài mới: TG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG 6’ HĐ1: HD HS TÌM TIỂU TẦM QUAN TRỌNG .. Cho học sinh xem xét 1 đoạn văn bản mẫu, VD : “ Ba-Sô là bút danh ” Người viết muốn thuyết minh điều gì. Người viết có thể đạt được mục đích của mình hay không nếu chưa biết cách thuyết minh như thế nào để làm rõ bút danh ấy. Trên cơ sở giải đáp nhữngc âu hỏi đã nêu giáo viên hướng dẫn giiúp học sinh rút ra kết luận về vai trò của PP và nhấn mạnh cho học sinh mối quan hệ giữa phương pháp và mục đích TM. á Gv chốt ý. HS thực hiện theo yêu cầu. HS trả lời – SGK. HS ghi nhận. I. TẦM QUAN TRỌNG CỦA PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH : - Vai trò của phương pháp thuyết minh: là điều kiện cần thiết để hoàn thành tốt một bài văn thuyết minh. - Mối quan hệ giữa phương pháp thuyết minh và mục đích thuyết minh: + Phương pháp thuyết minh phục vụ mục đích thuyết minh. + Mục đích thuyết minh được hiện thực hóa thành bài văn thông qua các phương pháp thuyết minh. 10’ HĐ2: HD HS ÔN TẬP VÀ TÌM HIỂU 1 SỐ PPTM Hs đọc và làm các bài tập trong sgk HS đọc, trao đổi, suy nghĩ trả lời. Hs khác cho ý kiến, bổ sung. II. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP TM 1. Ôn tập các PPTM đã học : Trường THPT Lấp Vò 3 Giáo án 10 (cơ bản) Giáo viên Phan Minh Nghĩa 2 Gv nhận xét, bổ sung khẳng định đáp án. - Đoạn 1 có mục đích thuyết minh : công lao tiến cử người tài giỏi cho đất nước của Trần Quốc Tuấn. - Đoạn 2 có mục đích thuyết minh: nguyên nhân thay đổi bút danh của Ba-sô. - Đoạn 3 có mục đích thuyết minh: giúp người đọc hiểu về cấu tạo tế bào. - Đoạn 4 có mục đích thuyết minh: giúp người đọc hiểu về nhạc cụ của điệu hát trống quân (một loại hình nghệ thuật dân gian). á GV: chốt ý. HS ghi nhận. a. Đoạn 1: - Phương pháp thuyết minh: liệt kê, giải thích. - Tác dụng: đảm bảo tính chuẩn xác và tính thuyết phục của văn bản thuyết minh. b. Đoạn 2: - Phương pháp thuyết minh: phân tích, giải thích. - Tác dụng: cung cấp những hiểu biết mới bất ngờ, thú vị. c. Đoạn 3: - Phương pháp thuyết minh: nêu số liệu và so sánh - Tác dụng: thuyết phục, hấp dẫn, gây ấn tượng mạnh với sự tiếp nhận của người đọc. d. Đoạn 4: - Phương pháp thuyết minh: phân tích, giải thích. - Tác dụng: cung cấp những hiểu biết mới, thú vị. 12’ Hs đọc và trả lời các câu hỏi trong sgk :50. á GV nhận xét, bổ sung: Câu văn “Ba-sô là bút danh” ko phải là cách thuyết minh bằng định nghĩa. Vì thông tin “là bút danh” ko nêu lên được những đặc điểm bản chất giúp người đọc phân biệt Ba-sô với các nhà thơ, nhà văn khác. Cách 2: GV đưa ra 1 văn bản thích hợp cho HS xem xét : 2 mục đích của đoạn văn , mục đích nào là chủ yếu? Vì sao? Các ý của đoạn văn có quan hệ nhân quả với nhau không ? - Nếu có thì đâu là nguyên nhân, đâu là kết quả ? Vì sao có thể nói rằng mối quan hệ ấy đã được trình bày một cách hợp lý và sinh động để nhờ đó mà nội dung văn bản có thể hiện lên cụ thể , hấp dẫn hơn ? + Nhược điểm: mức độ chuẩn xác không cao (như phương pháp Hs trả lời dựa vào SGK và theo định hướng của giáo viên đưa. 2. Tìm hiểu thêm 1 số PPTM: a. Thuyết minh bằng cách chú thích: PP định nghĩa PP chú thích * Giống nhau: có cùng mô hình cấu trúc: A là B. * Khác nhau: - Nêu ra thuộc tính cơ bản của đối tượng để phân biệt đối tượng này với đối tượng khác, các đối tượng thường cùng loại với nhau. - Đảm bảo tính chuẩn xác và độ tin cậy cao - Nêu ra một tên gọi khác hoặc một nhận biết khác, có thể chưa phản ánh đầy đủ những thuộc tính bản chất của đối tượng. - Có tính linh hoạt, mềm dẻo, có tác dụng đa dạng hóa văn bản & phong phú hóa cách diễn đạt. - VD phương pháp định nghĩa: + Cá là loài động vật có xương sống, ở dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng mang. + Nguyễn Du là đại thi hào dân tộc Trường THPT Lấp Vò 3 Giáo án 10 (cơ bản) Giáo viên Phan Minh Nghĩa 3 định nghĩa ) +Ưu điểm : mềm dẻo, dễ sử dụng á GV: chốt ý. Ghi nhận. và Truyện Kiều của ông là một kiệt tác. - VD phương pháp chú thích: + Cá là loài động vật ở dưới nước. + Nguyễn Du là nhà thơ. + Tên Hiệu của ND là Thanh Hiên. b. Thuyết minh bằng cách giảng giải nguyên nhân- kết quả: - Mục đích (1): niềm say mê cây chuối của Ba-sô là chủ yếu. Vì nó cho thấy “chân dung tâm hồn” của thi sĩ. - Quan hệ nhân- quả: từ niềm say mê cây chuối dẫn đến kết quả thi sĩ đã lấy bút danh là Ba-sô. Các ý được trình bày hợp lí, sinh động, bất ngờ và thú vị. 6’ HĐ3: HD TÌM HIỂU YÊU CẦU ĐV VIỆC VẬN DỤNG PPTM: Căn cứ vào đâu để quyết định nên chọn phương pháp thuyết minh nào trong bài nói (viết) của mình. Các mục đích vận dụng phương pháp thuyết minh của bài văn TM. á GV: chốt ý. HS thực hiện theo Y/C của gv. Ghi nhận. III. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC VẬN DỤNG PPTM: 1. Căn cứ vào mục đích thuyết minh để lựa chọn phương pháp thuyết minh phù hợp. 2. Mục đích vận dụng PPTM: - Cung cấp thông tin đầy đủ, khách quan về đối tượng được thuyết minh. - Giúp người đọc (nghe) tiếp nhận dễ dàng, hứng thú. * Ghi nhớ: (Sgk). 5’ HĐ4: LUYỆN TẬP: Hs đọc và thảo luận làm bài tập. Gv nhận xét, bổ sung: Ngoài sự vận dụng phối hợp các phương pháp thuyết minh trên, tác giả còn vận dụng yếu tố miêu tả hấp dẫn: Với cánh môi cong lượn như gót hài...đang bay lượn. Yêu cầu hs làm bài tập 2 ở nhà. Hs thực hiện theo sự HD của Gv và sgk-51 - 52. III. LUYỆN TẬP: sgk 51 - 52. 1. Các phương pháp thuyết minh: - Chú thích: Hoa lan được người phương Đông... - Phân tích, giải thích: Họ lan...mục. - Dùng số liệu: chỉ riêng 10 loài hoa của chi lan Hài Vệ Nữ... 2. Bài tập 2: (về nhà). V/ Củng cố, vận dụng và dặn dò: (2’) 1/ Củng cố -vận dụng: Tầm quan trọng và một số PPTM mới, việc vận dụng các PPTM đó? 2/ Dặn dò: + Về học bài, làm các bài tập còn lại. Soạn bài CHUYỆN CHỨC PHÁN SỰ ĐỀN TV VI/ Đánh giá và rút kinh nghiệm tiết dạy sau: .
Tài liệu đính kèm: