Tuần: 01
Tiết : 01-02
Bài dạy : TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
I-Mục tiêu bài học: Giúp HS
1- Kiến thức: Nắm được một cách đại cương hai bộ phận lớn của văn học VN: Văn học dân gian,và văn học viết,và quá trình phát triển của VHVN.
2-Kĩ năng:Nâng cao năng lực đọc –hiểu văn học sử,phân tích tổng hợp.
3-Thái độ: Nhận thức đúng đắn nền văn học VN, niềm tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc qua các di sản văn học , lòng say mê văn học VN.
II-Chuẩn bị của GV và HS:
1-Giáo viên: Thiết kế bài dạy,sách Ngữ văn 10 , sách giáo viên.
2-Học sinh: Vở soạn ,sách Ngữ văn 10 , đọc và tìm hiểu, trả lời câu hỏi ở nhà.
III-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
Ngày soạn : 20-08-2008 Tuần: 01 Tiết : 01-02 Bài dạy : TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM I-Mục tiêu bài học: Giúp HS 1- Kiến thức: Nắm được một cách đại cương hai bộ phận lớn của văn học VN: Văn học dân gian,và văn học viết,và quá trình phát triển của VHVN. 2-Kĩ năng:Nâng cao năng lực đọc –hiểu văn học sử,phân tích tổng hợp. 3-Thái độ: Nhận thức đúng đắn nền văn học VN, niềm tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc qua các di sản văn học , lòng say mê văn học VN. II-Chuẩn bị của GV và HS: 1-Giáo viên: Thiết kế bài dạy,sách Ngữ văn 10 , sách giáo viên. 2-Học sinh: Vở soạn ,sách Ngữ văn 10 , đọc và tìm hiểu, trả lời câu hỏi ở nhà. III-Tiến trình bài dạy: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: 3-Bài mới: Tg Hoạt động của GV & HS Nội dung chính cần đạt Hoạt động 1 HS:Đọc mục I GV: Cho HS tự tóm tăùt và trình bày.Các bộ phận hợp thành văn học Việt nam? -Vẽ sơ đồ các bộ phận hợp thành văn học Việt Nam. GV: hãy kể tên một số tác phẩm viết bằng chữ Hán,chữ Nôm mà em biết ? Và nó thuộc thể loại nào? Hoạt động 2: HS:đọc mục II GV: Hãy trình bày quá trình phát triển của văn học viết VN ? GV: Văn học trung đại được qui định trong thơiø gian nào ? Trình bày vài nét chính về nền VHTĐ ? GV: hãy kể tên vài tác phẩm ,tác giả thuộc VHTĐ ? GV:VHHĐ được qui định trong thời gian nào? Nêu vài nét khác biệt của văn học trung đại và văn học hiện đại? Kể tên vài tác phẩm ,tác giả trong VHHĐ mà em biết? Hoạt động 3 HS: đọc mục III GV: Vì sao nói “Văn học là nhân học”? Từ đó nêu ra các mối quan hệ giữa văn học với con người? Giải thích mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên? -Con người trong quan hệ xã hội? -Con người trong quan hệ quốc gia dân tộc? -Con người và ý thức về bản thân? GV: gọi HS đọc ghi nhớ và củng cố lại các vấn đề chính trong bài. HS: chép ghi nhớ và học thuộc. I-Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam. VHVN bao gồm các sáng tác ngôn từ với hai bộ phận: VHDG và VHV 1-Văn học dân gian: -Khái niệm:VHDG là những sáng tác tập thể và truyền miệng của nhân dân lao động. -Thể loại:Có 12 thể loại (Sgk) -Đặc trưng:Tính truyền miệng và tính tập thể 2-Văn học viết: -Văn học viết là sáng tác của trí thức,được ghi lại bằng chữ viết.Là sáng tạo của cá nhân,tác phẩm văn học viết mang dấu ấn của tác giả. a-Chữ viết của văn học Việt Nam. -Chữ Hán:là văn tự của người Hán (Hán Việt) -Chữ Nôm:là chữ viết cổ của người Việt,dựa vào chữ Hán mà đặt ra. -Chữ Quốc ngữ:là chữ dùng chữ caiù La-tinh để ghi âm tiếng Việt. b-Hệ thống thể loại văn học viết. +Văn học từ thế kỉ X đến thế kỉ XI : - Văn học chữ Hán :có ba nhóm thể loại: .Văn xuôi: (truyện ,kí,tiểu thuyết chương hồi.) .Thơ:(thơ cổ phong,Đường luật,từ khúc) .Văn biền ngẫu: (phú,cáo văn tế) -Văn học chữ Nôm: .Thơ (thơ Nôm Đường luật,truyện thơ,ngâm khúc,hát nói) .Văn biền ngẫu. +Văn học từ đầu thế kỉ XX đến nay: .Tự sự :(tiểu thuyết,truyện ngắn, kí..) .Trữ tình: (thơ trữ tình và trường ca ) .Kịch: ( kịch nói,kịch thơ) II-Quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam. VHVN trải qua ba thời kì lớn: -Văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX -Văn học từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945. -Văn học từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX. 1-Văn học trung đại (văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX) -Viết bằêng chữ Hán và chữ Nôm +Văn học chữ Hán tồn tại cho đến cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX. .Về thơ có thơ văn yêu nước thời Lý-Trần. .Về văn xuôi có Thánh Tông di thảo,Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ. .Kí sự có Thượng kinh kí sự của Lê Hữu Trác; Vũ Trung tùy bút của Phạm Đình Hổ .Tiểu thuyết chương hồi có Hoàng Lê nhất thống chí; Nam triều công nghiệp diễn chí *Các nhà thơ lớn như Nguyễn Trãi ,Nguyễn Du, Nguyễn Bỉnh Khiêm ,Cao Bá Quát +Văn học chữ Nôm phát triển mạnh ở thế kỉ XV và đạt đỉnh cao ở cuối thế kỉ XVII –đầu thế kỉ XIX. Việc sáng tạo thể thơ Đường luật trong thơ Nôm của Nguyễn Trãi,Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hồ Xuân Hương *Về thể loại đa dạng Thơ Nôm,ngâm khúc , hát nói,Truyện Nôm,Sự phát triển văn học Nôm gắn liền với những truyền thống lớn nhất của văn học trung đại như lòng yêu nước ,tinh thần nhân đạo,tính hiện thực,đồng thời phản ánh quá trình dân tộc hoá và dân chủ hoá của văn học trung đại. 2-Văn học hiện đại (văn học từ đầu thế kỉ XX đến hết thế kỉ XX). Văn học VN hiện đại chủ yếu viết bằng tiếng Việt (chữ quốc ngữ)và kế thừa tinh hoa văn học truyền thống và văn học lớn trên thế giới. * Nét khác biệt giữa VHHĐ và VHTĐ. -Về tác giả:đã xuất hiện nhà văn nhà thơ chuyên nghiệp -Về đời sống văn học:nhờ có báo chí và kĩ thuật in ấn -Về thể loại:thơ mới, tiểu thuyết,kịch nói -Về thi pháp:đề cao cái tôi cá nhân. *Văn học thế kỉ XX đã phản ảnh hiện thực xã hội và chân dung con người VN với tất cả các phương diện phong phú và đa dạng III-Con người Việt Nam qua văn học. 1-Con người Việt Nam trong quan hệ với thế giới tự nhiên. Tình yêu thiên nhiên là nội dung quan trọng của văn học Việt Nam. -Trong văn học tình yêu thiên nhiên ,được thể hiện qua tình yêu quê hương đất nước,yêu cuộc sống 2-Con người Việt Nam trong quan hệ quốc gia dân tộc. Lịch sử Việt Nam gáên liền sự nghiệp đấu tranh bảo vệ nền độc lập dân tộc, nên văn học -Tinh thần yêu nước trong văn học thể hiện tình yêu làng xóm ,lòng tự hào dân tộc ,ý thức sâu sắc về quốc gia ,dân tộc,..Chủ nghĩa yêu nước là một nội dung tiêu biểu,một giá trị trong văn học Việt Nam. 3-Con người Việt Nam trong quan hệ xã hội. Cảm hứng xãhội là một tiền đề quan trọng cho sư hình thành chủ nghĩa hiện thực vàchủ nghĩa nhân đạo trong văn học dân tộc 4-Con người Việt Nam và ý thức về bản thân. Xu hướng của văn học dân tộc là xây dựng một đạo lí làm người với nhiều phẩm chất tốt đẹp như nhân ái ,vị tha,đức hi sinh, * Do vậy học văn học để bồi dưỡng nhân cách đạo đức,tình cảm quan niệm thẩm mĩ.. IV-Củng cố và dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. -------------------------------- Ngày soạn :25-08-2008 Tuần: 01 Tiết : 03 Bài dạy: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ I-Mục tiêu bài học: Giúp HS. 1- Kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ,về các nhân tố giao tiếp (như nhân vật,hoàn cảnh,nội dung, mục đích,phương tiện,cách thức giao tiếp.)về hai quá trình trong HĐGT. 2-Kĩ năng:Nâng cao kĩ năng phân tích,tạo lập văn bản trong giao tiếp. 3-Thái độ: Ý thức những hành vi và sử dụng ngôn ngữ phù hợp trong giao tiếp. II-Chuẩn bị của GV và HS : 1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk,Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản) 2-Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản) III-Tiến trình bài dạy: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: 3-Bài mới: Tg Hoạt động của GV & HS Nội dung chính cần đạt Hoạt động 1: HS:Đọc văn bản và trả lời câu hỏi. GV:Hoạt động giao tiếp được văn bản trên ghi lại diễn ra giữa các nhân vật giao tiếp nào ? -Nhân vật giao tiếp:Ai nói?ai viết? Nói với ai?viết cho ai? -Hoàn cảnh giao tiếp:Nói viết trong hoàn cảnh nào,ở đâu,khi nào? -Nội dung giao tiếp:nói viết cái gì về cái gì? -mục đích giao tiếp:nói viết để làm gì,nhằm mục đích gì? -Phương tiện và mục đích giao tiếp:nói viết như thế nào bằng phương tiện gì? HS:ôn lại bài “Tổng quan văn học Việt Nam”. GV:Thông qua văn bản,hoạt động giao tiếp diễn ra giữa các nhân vật giao tiếp nào?(Aiviết?ai đọc?Đặc điểm của các nhân vật đó về lứa tuổi,vốn sống,trình độ hiểu biết,nghề nghiệp) -Hoạt động giao tiếp đó được tiến hành trong hoàn cảnh nào? -Nội dung giao tiếp thuộc lĩnh vực nào? -Nhằm mục đích gì? -Phương tiện ngôn ngữ và cách tổ chức văn bản có đặc điểm gì nổi bật? I-Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. 1-Văn bản 1: a- NVGT: Hoạt động giao tiếp được văn bản ghi lại giữa vua nhà Trần và các bô lão. -Vua là người lãnh đạo tối cao của đất nước. -Các bô lão là đại diện cho các tầng lớp ND b-Hoạt động giao tiếp có hai quá trình:Tạo lập văn bản và lĩnh hội văn bản. -Tạo lập văn bản là người nói(viết) biểu đạt nội dung tư tưởng của mình -Lĩnh hội văn bản là người nghe(đọc) giải mã hiểu văn bản. c-HCGT: Diễn ra trong hoàn cảnh đất nước bị giặc ngoại xâm đe doạ,quân và dân nhà Trần phải cùng nhau bàn bạc để tìm cách đối phó. Địa điểm cụ thể là điện Diên Hồng,rộng hơn là hoàn cảnh đất nước ta ở thời đại phong kiến . d-NDGT:Thảo luận về tình hình đất nước đang bị giặc ngoại xâm đe doạ và bàn bạc sách lược đối phó e-MĐGT: Bàn bạc để tìm ra thống nhất sách lược đối phó với quân giặc.Cuộc giao tiếp đã đi đến thống nhất hành động ,nghĩa là đạt mục đích giao tiếp. 2-Văn bản 2: a-Nhân vật giao tiếp ở đây làtác giả SGK và HS lớp 10.Người viết ở lứa tuổi cao hơn có vốn sống ,có trình độ hiểu biết cao hơn ,có nghề nghiệp là nghiên cứu và giảng dạy. b-HĐGT thực hiêïn trong điều kiện nền giáo dục quốc dân,trong nhà trường c-Nội dung giao tiếp bao gồm những vấn đề cơ bản là: -Các bộ phận hợp thành văn học VN -Quá trình phát triển của văn học VN -Con người VN qua văn học. d-Mục đích giao tiếp:bàn bạc -Người đọc hiểu được vấn đề cơ bản VH -Người viết trình bày tổng quát VH e-Phương tiện và cách thức giao tiếp : -Dùng một số thuật ngữ văn học -Các câu văn có thuật ngữ khoa học -Kết cấu mạch lạc rõ ràng,chặt chẽ. * Ghi nhớ: (Sgk trang 15) IV-Củng cố và dăn dò: Về nhà làm bài tập và chuẩn bị soạn bài “Khái quát văn học dân gian”. ------------------------------------- Ngày soạn : 28-08-2008 Tuần: 02 Tiết : 04 Bài dạy: KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM I-Mục tiêu bài học: Giúp HS 1-Kiến thức: Hiểu và nhớ những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian,k ... hận xét cách sử dụng từ ngữ, viết câu trong các văn bản trên ? GV : Các quảng cáo (1) và (2) có mặt nào chưa đạt yêu cầu ? GV : Yêu cầu chung của văn bản quảng cáo là gì ? Hoạt động 2: GV : cho HS tập viết quảng cáo theo nhóm GV : . Rau sạch có những ưu điểm gì so với rau bình thường về các mặt: chăm bón, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, chất lượng, giá cả. GV : hướng dẫn hs chọn hình thức quảng cáo, và hs trình bày theo nhóm. GV : cho HS rút ra cách viết văn bản quảng cáo Hoạt động 3: Luyện tập. - HS đọc lại các văn bản quảng cáo BT1 sgk/ 145 và phân tích tính súc tích, hấp dẫn, tác dụng kích thích tâm lí người mua hàng của các quảng cáo trên. GV : hướng dẫn Hs viết I Vai trò và yêu cầu chung của văn bản quảng cáo. 1. Văn bản quảng cáo trong đời sống. * Tìm hiểu 2 văn bản trong sgk: - Các văn bản trên quảng cáo về chất lượng máy tính INTEL và phòng khám đa khoa H.D. - Các văn bản trên thường được quảng cáo ở tờ rơi, áp phích, đài truyền hình.. * Hs cho ví dụ. * Văn bản quảng cáo: là loại văn bản thông tin thuyết phục khách hàng về chất lượng, lợi ích, sự tiện lợi của sản phẩm, dịch vụ từ đó thích mua hàng và sử dụng dịch vụ đó. 2. Yêu cầu chung của văn bản quảng cáo. * Tìm hiểu: - Hai văn bản quảng cáo trên đã đề cao những mặt ưu việt của sản phẩm: hình thức, tác dụng, giá thành, sự tiện lợi. - Từ ngữ, câu văn ngắn gọn,súc tích, hấp dẫn • Quảng cáo chưa đạt: - Quảng cáo nước uống: Dài dòng mà vẫn không nêu được tính ưu việt của sản phẩm. - Quảng cáo kem làm trắng da: tâng bốc quá đáng, phi thực tế, sử dụng từ ngữ thiếu thận trọng khiến người nghe bực bội và nghi ngờ sản phẩm. * Yêu cầu: Văn bản quảng cáo cần ngắn gọn, súc tích, hấp dẫn, tạo ấn tượng, trung thực, tôn trọng pháp luật và thuần phong mĩ tục. II. Cách viết văn bản quảng cáo. * Đề bài: Em hãy viết quảng cáo cho sản phẩm rau sạch. 1. Xác định nội dung cơ bản cho lời quảng cáo. - Ưu việt của rau sạch: + Rau sạch đảm bảo an tòan thực phẩm, là rau không độc hại đến sức khỏe người sử dụng (không sử dụng chất kích thích tăng trưởng, tưới bằng nước sạch, không có các chất độc hại khác..) + Rau sạch gồm nhiều loại, thỏa mãn nhu cầu lựa chọn của người mua. + Giá cả hợp lí, không cao hơn so với các loại rau khác là mấy. 2. Chọn hình thức quảng cáo: SGK/144 * Cách viết: Để viết văn bản quảng cáo cần chọn được nội dung độc đáo, gây ấn tượng, thể hiện tính ưu việt của sản phẩm, dịch vụ rồi trình bày theo kiểu quy nạp hoặc so sánh và sử dụng những từ ngữ khẳng định tuyệt đối. III. Luyện tập. * Bài tập 1: - Cả 3 văn bản quảng cáo đều viết rất ngắn gọn nhưng đầy đủ nội dung cần quảng cáo. - Từng quảng cáo đều nêu lên được phẩm chất vượt trội của sản phẩm: + Xe: sang trọng, tinh tế, mạnh mẽ, quyến rũ + Sữa tắm: thơm ngát hương hoa, làm đẹp. + Máy ảnh: thông minh, tự động, dễ sử dụng.. * Bài tập 2: HS chọn đề tài và viết theo nhóm V _ Củng cố và dặn dò : Soạn bài “ Trả bài viết số 7 ” (thi học kì II) ------------------------------------- Ngày soạn: 08-05-2009 Tuần: 36 Tiết : 103 TRẢ BÀI VIẾT SỐ 7 ( KIỂM TRA HỌC KÌ II ) I-Mục tiêu bài học: Giúp HS. 1-Kiến thức: Hệ thống chương trình , vận dụng các kiến thức đã học về văn nghị luận và các kĩ năng lập luận , lập dàn ý đã được học ở THCS , và cách làm văn nghị luận ở THPT để làm bài . Kiến thức tổng hợp về Làm văn-Tiếng Việt-Đọc văn . 2-Kĩ năng : Viết bài văn nghị luận về xã hội . 3-Thái độ: Ý thức được cách làm văn nghị luận , và kiến thức học được ứng dụng thực tế cuộc sống . II-Phương tiện dạy học: 1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),. 2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản). III-Cách thức tiến hành : GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng. HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận. IV-Tiến trình bài dạy: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: 3-Bài mới : Tg Hoạt động của GV & HS Nội dung chính cần đạt Hoạt động 1 : GV : Chép đề lên bảng . Đề : Câu 1 : (2 điểm) Trình bày những nét chính về sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du . Câu 2 : (2 điểm) Sửa lỗi một số từ sau : Luạng chuạng , nghành nghề , Lê-Nin , A-Xít , In Đô Nê Xi A . Sửa lỗi câu sau : Qua tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn Du đã cho ta thấy số phận người phụ nữ trong xã hội cũ . Câu 3 : (6điểm ) Dân tộc ta có truyền thống Tôn sư trọng đạo . Theo anh(chị) , truyền thống đó được tiếp nối như thế nào trong thực tế cuộc sống hiện nay ? GV : Cách làm một bài văn nghị luận như thế nào ? + Tìm hiểu đề ? +Lập dàn ý ? GV : Theo em mở bài cần nêu những vấn đề gì ? GV : Thân bài gồm bao nhiêu luận điểm ? Ý của mỗi luận điểm đó . GV : Kết bài cần đánh giá truyền thống như thế nào ? Hoạt động 3 : GV : trả bài cho học sinh . Chọn bài văn điểm cao đọc cho HS tham khảo . -Chọn một số bài sai lỗi để đọc cho HS xem và nhận ra lỗi trong quá trình viết I- Nhận xét và đánh giá : 1-Nhận xét : -Ưu điểm : -Hạn chế : Dùng từ, viết câu, diễn đạt. -lỗi chính tả ; cách trình bày và phân đoạn chưa hợp lí . 2-Đánh giá : 50% đạt yêu cầu II-Cách làm bài : Câu 1 : (2 điểm ) Câu 2 : (2 điểm ) Câu 3 : (6 điểm ) 1-Tìm hiểu đề : a-Thể loại : Nghị luận xã hội , thao tác lập luận chính là bình luận , ngoài ra còn phải kết hợp nhiều thao tác :chứng minh, giải thích để làm bài . b-Nội dung : Truyền thống tôn sư trọng đạo -Truyền thống đó được tiếp nối như thế nào trong cuộc sống hiện nay . c-Tư liệu dẫn chứng : Trong thực tế đời sống . 2-Lập dàn ý : a-Mở bài : (1 điểm) +Giới thiệu vấn đề đặt ra (truyền thống Tôn sư trọng đạo) +Nêu luận đề (khái quát nội dung của toàn bài văn). +Đưa ra vấn đề mà bài làm đề cập đến . b-Thân bài : (4điểm) cần trình bày các luận điểm sau: -Luận điểm 1 : -Giải thích các khái niệm (1điểm) +Tôn sư là gì ?. +Trong đạo là gì ? +Như thế nào là tôn sư trọng đạo ?. - Luận điểm 2 : Phân tích kết hợp dẫn chứng. (2điểm) +Truyền thống tôn sư trọng đạo trải qua các thời kì lịch sử dân tộc như thế nào ? - Luận điểm 3: Bình luận đánh giá,kết hợp với bác bỏ phê phán.(1điểm) +Phê phán một vài hiện tượng thiếu ý thức về vấn đề tôn sư trọng đạo . - Luận điểm 4: Mở rộng liên hệ. (1điểm) ảoTuyền thống đó được tiếp nối trong lịch sử như thế nào (Có sự bổ sung ) c-Kết bài : (1 điểm) +Khẳng định ý nghĩa truyền thống Tôn sư trọng đạo trong đời sống. III-Trả bài cho học sinh : Hs đối chiếu với bài làm của mình rồi cho ý kiến . Đề bài về nhà làm : Đề 2, 3 ,4 sgk trang 136 . V _ Củng cố và dặn dò : Hướng dẫn học sinh ôn tập trong hè ------------------------------------- Ngày soạn: 10-05-2009 Tuần: 37 Tiết : 104-105 HƯỚNG DẪN HỌC TẬP TRONG HÈ I-Mục tiêu bài học: Giúp HS. 1-Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức đã được học trong chương trình lớp 10 -Hướng dẫn cách học ôn tập và hướng tiếp cận trong hệ thống chương trình văn học ở lớp 11 . 2-Kĩ năng : Tích hợp kiến thức Đọc văn-Tiếng Việt-Làm văn để làm một số đề văn nghị luận văn học và nghị luận xã hội . 3-Thái độ: Nhận thức đúng đắn tầm quan trọng học tập trong hè để đảm bảo kiến thức trong năm học mới . II-Phương tiện dạy học: 1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),. 2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản). III-Cách thức tiến hành : GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng. HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận. IV-Tiến trình bài dạy: 1-ổn định tổ chức: A-Phần văn học : VĂN HỌC VIỆT NAM VĂN HỌC DÂN GIAN VĂN HỌC VIẾT -Là những sáng tác của người bình dân -Gồm hai đặc trưng cơ bản : +Tính truyền miệng +Tính tập thể -Gồm 12 thể loại : +Truyện tự sự +Thơ trữ tình +Sân khấu -Là sáng tác của những người trí thức , dùng chữ viết (thế kỉ X) -Có hai giai đoạn : +Thế kỉ X-XIX (Văn học trung đại) (chiếu ,cáo, biểu, hịch, văn tế, tiểu thuyết chương hồi) +Từ đầu thế kỉ XX đến nay (Văn học hiện đại ) (truyện ngắn , truyện vừa, tiểu thuyết, .kịch.. 1-Các thời kì văn học : a-Thời kì văn học trung đại (từ thế kỉ X-XIX) Chia làm 4 giai đoạn : -Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIV -Từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVII -Từ thế kỉ XVIII-nửa đầu thế kỉ XIX -Nửa sau thế kỉ XIX. b-Thời kì văn học hiện đại (từ đầu thế kỉ XX đến nay) Chia làm 3 giai đoạn . -Từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám năm 1945. -Từ cách mạng tháng Tám 1945 đến 1975 -Văn học sau năm 1975 * Chương trình lớp 10 chúng ta đã học trong thời kì từ thế kỉ X đến thế kỉ XVIII Tiếp theo chương trình 11 ta sẽ học từ Nửa đầu thế kỉ XIX đến cách mạng tháng Tám năm 1945. 2-Những nội dung lớn của văn học Việt Nam trong quá trình phát triển . a-Nội dung yêu nước : đó là nội dung lớn xuyên suốt văn học Việt Nam qua các thời kì lịch sử của dân tộc , văn học ca ngợi tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta, thà hi sinh chứ nhất định không làm nô lệ , ý thức độc lập dân tộc , tự chủ , tự cường , ca ngựi những người đã hi sinh vì tổ quốc , tình yêu thiên nhiên đất nước . b-Nội dung nhân đạo : cũng là một nội dung lớn xuyên suốt trong các thời ì của văn học Việt Nam . Chủ nghĩa nhân đạo thể hiện rất phong phú trong văn học ,đó là tình yêu thương con người , lên án tố cáo các thế lực tàn bạo chà đạp lên quyền sống, quyền tự do và quyền hạnh phúc của con người , đồng thời khẳng định đề cao con người về các mặt phẩm chất , tài năng những khát vọng chân chính , đề cao những quan hệ đạo đức , đạo lí tốt đẹp giữa con người với người . B-Phần Tiếng Việt : Ở chương trình lớp 10 các em đã được học phần Văn bản , Giao tiếp bằng ngôn ngữ ,
Tài liệu đính kèm: