Giáo án môn Vật lý lớp 11 - Tiết 53: Phản xạ toàn phần

Giáo án môn Vật lý lớp 11 - Tiết 53: Phản xạ toàn phần

I. MỤC TIÊU

 + Nêu được nhận xét về hiện tượng phản xạ toàn phần qua việc quan sát các thực nghiệm thực hiện ở lớp.

 + Thực hiện được câu hỏi thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần. Tính được góc giới hạn phản xạ toàn phần và nêu được điều kiện để có phản xạ toàn phần.

 + Trình bày được cấu tạo và tác dụng dẫn sáng của sợi quang, cáp quang.

 + Giải được các bài tập đơn giản về phản xạ toàn phần.

II. CHUẨN BỊ

Giáo viên: + Chuẩn bị các dụng cụ để làm thí nghiệm hình 27.1 và 27.2.

 + Đèn trang trí có nhiều sợi nhựa dẫn sáng để làm thí dụ cáp quang.

Học sinh: Ôn lại định luật khúc xạ ánh sáng.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Hoạt động 1: On định lớp

Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ :

Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự truyền ánh sáng từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém.

 

doc 2 trang Người đăng ngohau89 Lượt xem 952Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý lớp 11 - Tiết 53: Phản xạ toàn phần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 22/11/08
Tiết 53
Bài 27 . PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. MỤC TIÊU
	+ Nêu được nhận xét về hiện tượng phản xạ toàn phần qua việc quan sát các thực nghiệm thực hiện ở lớp.
	+ Thực hiện được câu hỏi thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần. Tính được góc giới hạn phản xạ toàn phần và nêu được điều kiện để có phản xạ toàn phần.
	+ Trình bày được cấu tạo và tác dụng dẫn sáng của sợi quang, cáp quang.
	+ Giải được các bài tập đơn giản về phản xạ toàn phần.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: 	+ Chuẩn bị các dụng cụ để làm thí nghiệm hình 27.1 và 27.2.
	+ Đèn trang trí có nhiều sợi nhựa dẫn sáng để làm thí dụ cáp quang.
Học sinh: Ôn lại định luật khúc xạ ánh sáng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1: Oån định lớp
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ : 
Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự truyền ánh sáng từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Bố trí thí nghiệm hình 27.1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
- Thay đổi độ nghiêng chùm tia tới.
- Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
- Yêu cầu học sinh nêu kết quả.
- Yêu cầu học sinh so sánh i và r.
 Tiếp tục thí nghiệm với i = igh.
- Yêu cầu học sinh rút ra công thức tính igh.
- Thí nghiệm cho học sinh quan sát hiện tượng xảy ra khi i > igh và yêu cầu học sinh nhận xét.
- Quan sát cách bố trí thí nghiệm.
- Thực hiện C1: tia sáng có i = 00 
- Quan sát thí nghiệm.
-Thực hiện C2: 
Luôn có khúc xạ
r < i : tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến hơn so với tia tới.
i = 900 ; r = rgh 
- Nêu kết quả thí nghiệm.
- So sánh i và r.
 Quan sát thí nghiệm, nhận xét.
- Rút ra công thức tính igh.
- Quan sát và rút ra nhận xét.
I. Sự truyền snhs sáng vào môi trường chiết quang kém hơn
1. Thí nghiệm
Góc tới
Chùm tia khúc xạ
Chùm tia phản xạ 
i nhỏ
r > i
Rất sáng
Rất mờ
i = igh
r » 900
Rất mờ
Rất sáng
i > igh
Không còn
Rất sáng
2. Góc giới hạn phản xạ toàn phần
+ Vì n1 > n2 => r > i.
+ Khi i tăng thì r cũng tăng (r > i). Khi r đạt giá trị cực đại 900 thì i đạt giá trị igh gọi là góc giới hạn phản xạ toàn phần.
+ Ta có: sinigh = .
+ Với i > igh thì không tìm thấy r, nghĩa là không có tia khúc xạ, toàn bộ tia sáng bị phản xạ ở mặt phân cách. Đó là hiện tượng phản xạ toàn phần.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu hiện tượng phản xạ toàn phần.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Yêu cầu học sinh nêu định nghĩa hiện tượng phản xạ toàn phần.
 - Yêu cầu học sinh nêu điều kiện để có phản xạ toàn phần.
 - Nêu định nghĩa hiện tượng phản xạ toàn phần.
- Nêu điều kiện để có phản xạ toàn phần.
II. Hiện tượng phản xạ toàn phần
1. Định nghĩa 
 Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ ánh sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
2. Điều kiện để có phản xạ toàn phần
+ Aùnh sáng truyền từ một môi trường tới một môi trường chiết quang kém hơn: n2 –n1 
+ i ³ igh.
Hoạt động 5 : Tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần: Cáp quang.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Yêu cầu học sinh thử nêu một vài ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần.
- Giới thiệu đèn trang trí có nhiều sợi nhựa dẫn sáng. 
- Giới thiệu cấu tạo cáp quang.
- Giới thiệu công dụng của cáp quang trong việc truyền tải thông tin.
- Giới thiệu công dụng của cáp quang trong việc nọi soi. 
- Nêu vài điều kiện để có phản xạ toàn phần.
- Quan sát Đèn trang trí có nhiều sợi nhựa dẫn sáng.
- Ghi nhận cấu tạo cáp quang.
- Ghi nhận công dụng của cáp quang trong việc truyền tải thông tin.
- Ghi nhận công dụng của cáp quang trong việc nội soi.
III. Cáp quang
1. Cấu tạo
 Cáp quang là bó sợi quang. Mỗi sợi quang là một sợi dây trong suốt có tính dẫn sáng nhờ phản xạ toàn phần.
 Sợi quang gồm hai phần chính:
+ Phần lỏi trong suốt bằng thủy tinh siêu sach có chiết suất lớn (n1).
+ Phần vỏ bọc cũng trong suốt, bằng thủy tinh có chiết suất n2 < n1.
 Ngoài cùng là một lớp vỏ bọc bằng nhựa dẻo để tạo cho cáp có độ bền và độ dai cơ học.
2. Công dụng
 Cáp quang được ứng dụng vào việc truyền thông tin với các ưu điểm:
+ Dung lượng tín hiệu lớn.
+ Không bị nhiễu bở các bức xạ điện từ bên ngoài.
+ Không có rủi ro cháy (vì không có dòng điện).
 Cáp quang còn được dùng để nội soi trong y học.
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 -Nhắc lại những kiến thức cơ bản.
 Yêu cầu học sinh về nhà học bài và làm các bài tập trang 172, 173 sgk 
-Nắm được những kiến thức cơ bản.
-Nhận nhiệm về nhà thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docT53.doc