Giáo án môn Vật lý lớp 11 - Tiết 16: Bài tập

Giáo án môn Vật lý lớp 11 - Tiết 16: Bài tập

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

 + Điện năng tiêu thụ và công suất điện.

 + Nhiệt năng và công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua.

 + Công và công suất của nguồn điện.

2. Kỹ năng :

 + Thực hiện được các câu hỏi liên quan đến điện năng và công suất điện.

 + Giải được các bài tập liên quan đến điện năng và công suất điện,

II. CHUẨN BỊ

Giáo viên

 - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.

 - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.

Học sinh

 - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.

 - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.

 III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Hoạt động 1: On định lớp.

Hoạt động 2 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ

 + Biểu thức tính điện năng tiêu thụ trên một đoạn mạch ?

 + Biểu thức tính công suất toả nhiệt trên một đoạn mạch ?

 + Biểu thức tính công suất điện trên một đoạn mạch : P = UI

 + Công và công suất của nguồn điện ?I

 

doc 2 trang Người đăng ngohau89 Lượt xem 1073Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý lớp 11 - Tiết 16: Bài tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 	 BÀI TẬP Tiết 16
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : 	
	+ Điện năng tiêu thụ và công suất điện.
	+ Nhiệt năng và công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua.
	+ Công và công suất của nguồn điện.
2. Kỹ năng : 	
	+ Thực hiện được các câu hỏi liên quan đến điện năng và công suất điện.
	+ Giải được các bài tập liên quan đến điện năng và công suất điện,
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
	- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
	- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 
Học sinh
	- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
	- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
	III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1: Oån định lớp.
Hoạt động 2 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ 
	+ Biểu thức tính điện năng tiêu thụ trên một đoạn mạch ?
	+ Biểu thức tính công suất toả nhiệt trên một đoạn mạch ?
 + Biểu thức tính công suất điện trên một đoạn mạch : P = UI
	+ Công và công suất của nguồn điện ?I
Hoạt động 3 (30 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
-Hướng dẫn hs đọc đề- tóm tắt.
-Giá trị ghi trên ấm điện có ý nghĩa gì ?
-Yêu cầu học sinh nhớ lại công thức nhiệt lượng toả ra đã học ở lớp 9 ? 
-Vì lượng nước trong ấm gồm 2 lít nước nên: Q = 2m(t2 –t1 )
-Lượng điện tiêu thụ trên đoạn mạch là A= UIt=Pt (1)
 A = Q (2)
Từ (1) và (2) tìm t =?
-Yêu cầu hs tự cá nhân về nhà giải.
- Yêu cầu học sinh tính điện năng tiêu thụ của đèn ống trong thời gian đã cho.
-Yêu cầu học sinh tính điện năng tiêu thụ của đèn dây tóc trong thời gian đã cho.
-Yêu cầu học sinh tính số tiền điện tiết kiệm được
-Đọc đề –tóm tắt theo hướng dẫn của gv. 
-Trả lời : 220V có ý nghĩa là giá trị hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào 2 đầu dây của dung cụ này, gọi là hiệu điện thế định mức. 1000W là công suất định mức của ấm điện, nghĩa là công suất tiêu thụ điện năng của của dụng cụ.
- Nhiệt lượng có ích để đun sôi 2 lít nước
 Q = Cm(t2 – t1) 
Từ (1) và (2) :
 t =
 => 
 => t = 698 giây =11phút 38 giây
-Hs về nhà giải như nội dung.
- Điện năng mà đèn ống tiêu thụ trong thời gian đã cho là :
 A1 =P1 .t = 40.5.3600.30 21600000 (J) = 6 (kW.h).
 -Điện năng mà bóng đèn dây tóc tiêu thụ trong thời gian này là : 
 A2 =P2.t = 100.5.3600.30
 = 54000000 (J)
 = 15 (kW.h).
 -Số tiền điện giảm bớt là :
 M = (A2 - A1).700 = (15 - 6).700 = 6300đ 
Bài 8 trang 49 
TT
220V – 1000W
a) Cho biết ý nghĩa các số ghi ở trên ?
b) t1 = 25 0C , t2 = 1000 C
 C = 4190J/kg.k ,hiệu suất 90%
 m = 1000g/m3 = 1 kg/m3
Giải.
 a) 220V có ý nghĩa là giá trị hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào 2 đầu dây của dung cụ này, gọi là hiệu điện thế định mức. 
1000W là công suất định mức của ấm điện, nghĩa là công suất tiêu thụ điện năng của của dụng cụ.
b) Nhiệt lượng có ích để đun sôi 2 lít nước
 Q = Cm(t2 – t1) 
 Vì trong ấm có 2 lít nước nên:
 Q = 2m(t2 –t1 )
-Lượng điện năng tiêu thụ là: A= Pt (1)
Và A = Q (2)
Từ (1) và (2) : t =
 => 
 => t = 698 giây =11phút 38 giây.
Bài 9 trang 49 
TT
 , I = 0,8 A
 t = 15 phút= 900giây
 A= ? P = ? 
Giải.
Công của nguồn điện sản ra trong 15 phút
 A = E It = 12. 0,8.900 = 8640 (J)
Công suất của nguồn điện khi đó
 P = E I = 12.0,8 = 9,8 (W)
Bài 8.6 sbt
 - Điện năng mà đèn ống tiêu thụ trong thời gian đã cho là :
 A1 =P1 .t = 40.5.3600.30 21600000 (J)
 = 6 (kW.h).
 -Điện năng mà bóng đèn dây tóc tiêu thụ trong thời gian này là : 
 A2 =P2.t = 100.5.3600.30 = 54000000 (J)
 = 15 (kW.h).
 -Số tiền điện giảm bớt là :
 M = (A2 - A1).700 = (15 - 6).700 = 6300đ
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Về nhà xem lại các bài mới giải
-Về xem trước bài hoc mới
 Nhận nhiệm vụ về nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 16.doc