I. Mục tiêu:
- Hiểu được ý nghĩa ghi trên tụ điên.
- Phân biệt được các cách mắc tụ. Giải được các bài tập về tụ .
II. Chuẩn bị:
Kiến thức và bài tập về tụ điện.
III. Tiến trình bài học:
LÍ BÁM SÁT 11,12; TỤ ĐIỆN Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa ghi trên tụ điên. Phân biệt được các cách mắc tụ. Giải được các bài tập về tụ . Chuẩn bị: Kiến thức và bài tập về tụ điện. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG TIẾT 1: Bài 1: Có 3 tụ điện giống nhau Tìm các phương án ghép 3 tụ điện thành bộ. TIẾT 2: Bài 2: Trên 3 tụ điện co ùghi Các số ghi trên có ý nghĩa gì? Mắc nối tiếp 3 tụ đó thành bộ. Hỏi hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai cực của bộ tụ điện ? Mắc các tụ điện như thế nào? Sẽ được bộ tụ có hiệu điện thế lớn nhất. Bài 3 : Xác định điện thế giữa hai điểm A và B (hình). Biết HS nhắc lại công thức tính điện dung của tụ điện. Rút ra nhận xét. Vẽ mạch Cùøùng GV thảo luận và đưa ra cách mắc tụ. Vẽ hình Nêu ý nghĩa các số ghi trên tụ Thảo luận và giải Đọc và tóm tắt đề. Vẽ hình. Bài 1: Phương án 1: Hiêu điện thế cực đại mà bộ tụ chịu được là: U = Umax = 600V Phương án 2: Hiệu điện thế cực đại mà bộ tụ chịu được: U’= Ủ=200V Phương án 3: Hiệu điện thế cực đại mà bộ tụ chịu được là U’’= Umax =200V d) Phương án 4: Bài 2: a) Ý nghĩa: Số đầu cho biết điện dung của tụ điện, số sau cho biết hiệu điện thế cực đại mà tụ điện chịu được. b) Hiệu điện thế cực đại mà bộ tụ chịu được; Điện tích cực đại mà bộ tụ tích được: qb=q2=10-3 C Điện dung của bộ tụ: Hiệu điện thế tố đa có thể đặt vào bộ tụ: Mắc nối tiếp 3 tụ điện như trên sẽ có hiệu điện thế cực đại. Bài 3: Do C1 nt C2 nên: Điện tích của tụ điện C1: Hiệu điện thế giữa hai bản tụ C1: Do C3 nt C4 nên: Hiệu điện thế giữa hai bản tu ïC3: Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau. Làm thêm bài tập SBT.
Tài liệu đính kèm: