I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu bản chất và tính chất của dòng điện trong chân không. Hiểu đặc tuyến Vôn-Ampe của dòng điện trong chân không.
- Hiểu được bản chất và những ứng dụng của tia catôt.
2. Kỹ năng:
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Vẽ phóng to các hình 21.0,21.2,21.6 SGK
- Đọc SGK vật lí THCS và Vật lí 10
- Sưu tầm đèn hình cũ để làm dụng cụ trực quan.
- Chuẩn bị bộ dụng cụ về khảo sát dòng điện trong chân không.
2. Học sinh:
- Ôn lại SGK THCS và Vật lí 10 về khái niệm chân không.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 32 Bài 21. DÒNG ĐIỆN TRONG CHÂN KHÔNG MỤC TIÊU Kiến thức: - Hiểu bản chất và tính chất của dòng điện trong chân không. Hiểu đặc tuyến Vôn-Ampe của dòng điện trong chân không. - Hiểu được bản chất và những ứng dụng của tia catôt. Kỹ năng: CHUẨN BỊ Giáo viên: - Vẽ phóng to các hình 21.0,21.2,21.6 SGK - Đọc SGK vật lí THCS và Vật lí 10 - Sưu tầm đèn hình cũ để làm dụng cụ trực quan. - Chuẩn bị bộ dụng cụ về khảo sát dòng điện trong chân không. Học sinh: - Ôn lại SGK THCS và Vật lí 10 về khái niệm chân không. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ Trả lời Nêu câu hỏi Nhắc lại bản chất của dòng điện trong kim loại, trong chất điện phân. Hoạt động 2. Tìm hiểu dòng điện trong chân không Trả lời C1 Có dòng điện chạy qua điốt chân không Các e dịch chuyển từ K sang A. Trả lời C2 giới thiệu cách hiểu môi trường chân không là gì HD HS quan sát TN bằng hình vẽ. YC HS trả lời C1 Khi catôt bị nung đủ nóng thì xảy ra hiện tượng gì? Chuyển động của các e tự do bứt ra khỏi catôt khi anot được mắc vào cực dương và catôt được mắc vào cực âm của nguồn e1? Lưu ý HS trường hợp mắc anôt và catôt ngược lại thì không có dòng điện YC HS trả lời C2 1. Dòng điện trong chân không Chân không lý tưởng là một môi trường trong đó không có một phân tử khí nào. Trong thực tế, nếu áp suất chất khí khoảng 10-4mmHg thì có thể xem là chân không. a. Thí nghiệm về dòng điện trong chân không Đi ôt chân không (điốt điện tử) là một bóng đèn thủy tinh đã hút chân không, có hai cực: anốt là một bản kim loại, catốt là dây vônfram. Khi đốt nóng K thì trong điốt chân không có dòng điện. b. Bản chất dòng điện trong chân không Dòng điện trong điốt chân không là dòng chuyển dời có hướng của electron bứt ra từ cat ốt bị nung nóng dưới tác dụng của điện trường. Dòng điện trong chạy qua điốt chân không chỉ theo một chiều từ A đến K. Hoạt động 3. Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chân không vào hiệu điện thế Đặc tuyến Vôn Ampe không phải là đường thẳng nên dòng điện trong chân không không tuân theo định luật Ôm. Trả lời như SGK Trả lời C3, C4 G thiệu hình 21.1 Dòng điện trong chân không có tuân theo định luật Ôm không? Dựa vào đồ thị nhận xét mối liên hệ giữa U và I khi U < Ub và khi U ³ Ub. YC HS trả lời C3, C4 2. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chân không vào hiệu điện thế - Dòng điện trong chân không không tuân theo định luật ôm. - Khi U đạt đến giá trị Ub thì I =Ibh. Nhiệt độ càng cao thì Ibh càng lớn. - Điôt chân không dùng để chỉnh lưu dòng xoay chiều. Hoạt động 4. Các tính chất của tia catốt Đọc SGK nêu các tính chất của tia catốt Nêu ứng dụng của từng tính chất. 3. Tia catôt Tia catôt là dòng các electron bứt ra từ catôt và bay trong chân không. * Các tính chất của tia catôt: - Tia catốt truyền thẳng. - Tia catốt phát ra vuông góc với mặt cat ốt. - Tia catốt mang năng lượng. - Tia catốt có thể đâm xuyên, tác dụng lên kính ảnh và có khả năng ion hóa không khí. - Tia catốt làm phát quang một số chất. - Tia catốt bị lệch trong điện trường và từ trường. - Tia catốt có vận tốc lớn khi đập vào các vật có nguyê tử lượng lớn thì bị hãm lại và phatsra tia Rơnghen. Hoạt động 5. Ống phóng điện tử Ghi nhớ. YC HS về đọc SGK 4. Ống phóng điện tử sgk Hoạt động 6. Củng cố 1A 2C Nêu câu hỏi BT 1, 2 SGK Hoạt động 7. Giao nhiệm vụ về nhà Ghi nhớ Dặn HS về nhà xem lại chuyển động của các phân tử khí (lớp 10) và chuẩn bị trước bài 22. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: