I.Mục đích:
+ Củng cố lại những kiến thức đã học.
+ Vận dụng những kiến thức kỹ năng đã học vào giải các bài tập đúng, chính xác.
+ Học sinh yêu thích giải bài toán trong lĩnh vực tin học.
II.Biện pháp: Dạy và học phát hiện và giải quyết vấn đề.
III. Phương tiện:
- GV: Sách bài tập và một số bài tập nâng cao.
- HS: SGK, bút vở, nháp .
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 32 BÀI TẬP I.Mục đích: + Củng cố lại những kiến thức đã học. + Vận dụng những kiến thức kỹ năng đã học vào giải các bài tập đúng, chính xác. + Học sinh yêu thích giải bài toán trong lĩnh vực tin học. II.Biện pháp: Dạy và học phát hiện và giải quyết vấn đề. III. Phương tiện: - GV: Sách bài tập và một số bài tập nâng cao. - HS: SGK, bút vở, nháp. IV. Nội dung tiết dạy: Ổn định tổ chức: 2. Tiến trình bài học: Hoạt động Nội dung GV: Chia nhóm cho học sinh thực hành. - HS: Nghiên cứu làm các bài tập. - GV: Goi 1 HS lên bảng chữa bài. - Quan sát và hướng dẫn các nhóm làm bài tập. HS: nghiêm túc làm bài tập. GV: Chia nhóm cho học sinh thực hành. - HS: Nghiên cứu làm các bài tập. - GV: Goi 1 HS lên bảng chữa bài. - Quan sát và hướng dẫn các nhóm làm bài tập. HS: nghiêm túc làm bài tập. Bài 1: Viết ctrinh nhập 2 xâu vào từ bàn phím và kiểm tra kí tự đầu tiên của xâu thứ nhất có trùng với kí tự cuối cùng của xâu thứ hai . Program bai1; Var x: byte; A, b: string; Begin Write (‘nhap xau thu nhat : ’); Readln (a); Write (‘nhap xau thu hai : ’); Readln (b); X: length (b); If a [1 ] =b [x ] then write (‘trung nhau’) Else write (‘khac nhau’); Readln End. Bài 2: Viết ctrinh nhập từ bàn phím xâu kí t ự s1, tạo xâu s2 gồm tất cả cac chữ số có trong s1 và đưa kết quả ra màn hình. Pr ogram bai2; Var s1, s2: string; I:byte; Begin Write (‘Nhap vao xau s1: ’); Readln (s1); S2:= ‘ ‘; for i:=1 to length (s1) do if (‘0’=<s1 [i ] and (s1 [i ]<=’9’ then s2:=s2+s1 [i ]; writeln (‘Ket qua: ’, s2); readln end. 3. Củng cố: Nhắc lại câu lệnh rẽ nhánh 4. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài 13 - Kiểu bản ghi.
Tài liệu đính kèm: